TH TƯỚNG CHÍNH PH
********
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
********
S: 108-TTg Hà Ni, ngày 22 tháng 3 năm 1993
QUYT ĐNNH
V MT HÀNG CM XUT KHU, CM NHP KHU VÀ HÀNG HOÁ
XUT KHU, NHP KHU QUN LÝ BNG HN NGCH TRONG NĂM
1993
TH TƯỚNG CHÍNH PH
Căn c Ngh định 114-HĐBT ngày 7 tháng 4 năm 1992;
Xét đề ngh ca Ch nhim U ban Kế hoch Nhà nước (Công văn s 1809 -
UB/LTVTHH ngày 19 tháng 12 năm 1992) và ý kiến ca B Thương mi (Công văn
s 32-TM/XNK ngày 2 tháng 1 năm 1993),
QUYT ĐNNH:
Điu 1. Phê duyt danh mc hàng hoá cm xut khNu, cm nhp khNu trong năm 1993
gm:
Cm xut khNu:
1. Vũ khí, đạn dược và cht n, trang thiết b k thut quân s.
2. Đồ c và các loi văn hoá phNm mà Nhà nước có yêu cu bo tn, bo tàng.
3. Các loi ma tuý, hoá cht độc.
4. G tròn, g x.
5. Song, mây nguyên liu.
6. Các loi động vt quý hiếm (theo danh mc quy định ca B Lâm nghip).
Cm nhp khNu:
1. Vũ khí, đạn dược, cht n dùng cho quc phòng, quân trang, quân dng.
2. Các loi ma tuý, hoá cht độc.
3. Các loi văn hoá phNm đồi tru, phn động.
4. Thuc lá điếu.
Giao B Thương mi công b danh mc hàng hoá này và căn c vào Ch th ca Th
tướng Chính ph ti Thông báo s 219/KTĐN ngày 14 tháng 1 năm 1993 ca Văn
phòng Chính ph để điu chnh danh mc mt s mt hàng tm ngng nhp khNu.
Điu 2. Phê duyt tng mc hàng hoá xut khNu, nhp khNu qun lý bng hn ngch
năm 1993 có hiu lc thi hành t ngày 1 tháng 3 năm 1993 đến ngày 1 tháng 3 năm
1994 như sau:
1. Hàng xut khNu:
Go: 2 triu tn
Căn c sn lượng ca tng v sn xut và yêu cu bo đảm đủ lương thc tiêu dùng
trên tng vùng trong c nước, B Thương mi thng nht vi B Nông nghip và
Công nghip thc phNm các nguyên tc phân b hn ngch go xut khNu; trên cơ s
đó, B Thương mi giao hn ngch cho các đơn v xut khNu go và theo dõi, điu
chnh theo tình hình thc hin.
2. Hàng nhp khNu:
Ph liu, nguyên liu sn xut thuc lá điếu: 60 triu đô la M.
Điu 3. Đối vi hàng xut khNu theo hn ngch do nước ngoài cp (sn lát, hàng may
mc, hàng dt, cà phê...), giao B Thương mi công b tng hn ngch, chng loi,
cht lượng hàng xut khNu cho mi doanh nghip mun xut khNu nhng mt hàng
đó.
Sau khi trao đổi ý kiến vi B qun lý ngành hàng và Hip hi xut khNu ngành hàng,
B Thương mi ban hành quy chế phân b hn ngch và giao hn ngch cho các đơn
v xut khNu.
Điu 4. Giao B Thương mi ch trì cùng các ngành, các địa phương hu quan
nghiên cu trình Chính ph đề án đổi mi chế độ cp giy phép và đề án sp xếp li
các doanh nghip Nhà nước trong lĩnh vc xut khNu, nhp khNu mt s mt hàng ch
yếu nhm khc phc tình trng phân tán, manh mún và ngăn chn các hin tượng độc
quyn, ca quyn, bo đảm thc hin tt chính sách ngoi thương và hiu qu kinh
doanh, to điu kin hình thành các tp đoàn kinh doanh ln, trong đó doanh nghip
Nhà nước có vai trò nòng ct.
Cui tháng 6 năm 1993 B Thương mi phi trình đề án này lên Chính ph.
Điu 5. B Thương mi phi có bin pháp hu hiu ngăn chn các hin tượng tiêu
cc, không công bng trong vic giao hn ngch cho các đơn v xut, nhp khNu, theo
dõi cht ch vic thc hin hn ngch và gi nghiêm k lut, không cho phép mua
bán, trao đổi, chuyn nhượng hn ngch phân b cho các doanh nghip.
Hàng quý B Thương mi báo cáo lên Th tướng Chính ph (đồng gi Ch nhim U
ban Kế hoch Nhà nước) tình hình xut khNu, nhp khNu, đặc bit là đối vi nhng
Phan Văn Khi
(Đã ký)