B K HOẠCH VÀ ĐẦU
-------
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
---------------
S: 140/QĐ-BKHĐT Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
V VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH T, HÀNH
CHÍNH, S NGHIỆP NĂM 2012
BỘ TRƯỞNG B K HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Lut Thng kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 ca Thủ tướng Chính
ph v vic t chc Tổng điều tra cơ s kinh tế, hành chính, s nghiệp năm 2012;
Xét đ ngh ca Tng cục trưởng Tng cc Thống kê, Phó Trưởng ban thường trc Ban
Chỉ đạo Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, s nghiệp Trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bannh Phương án Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, s nghiệp năm
2012 (kèm theo Quyết định này) nhm thc hin Quyết đnh s 1271/QĐ-TTg ngày 27
tháng 7 năm 2011 ca Th tướng Chính ph.
Điều 2. Ban ch đạo Tng điu tra Trung ương, Ban Chỉ đạo Tng điều tra B Quc
phòng, B Công an, Ban ch đo Tng điu tra tnh, thành ph trc thuộc Trung ương có
trách nhim t chc thc hiện đúng Phương án quy đnh.
Điều 3. Quyết định này hiu lc thinh k t ngày ký. Tng cục trưởng Tng cc
Thng kê và Thủ trưởng các cơ quan tên tại Điều 2 chu trách nhim thi hành Quyết
đnh này.
Nơi nhận:
- Thtướng Chính ph báo cáo);
- N điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang B, cơ quan thuộc Chính ph;
- Các thành viên Ban chỉ đạo TW;
- Các UBND tnh/TP trc thuc TW;
- Các Cc Thng kê tnh/TP trc thuc TW;
- Các thành viên Tổ thường trực BCĐTW;
B TRƯỞNG
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO
TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH T,
HÀNH CHÍNH, S NGHIP TRUNG
ƯƠNG
- Lưu: VT, TCTK (10 bản)
Bùi Quang Vinh
PHƯƠNG ÁN
TNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH T, NH CHÍNH, S NGHIỆP NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/QĐ-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của B
trưởng B Kế hoạch và Đầu tư)
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU TỔNG ĐIỀU TRA
1.1. Mục đích
Tng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, s nghiệp năm 2012 (sau đây gi là Tng điều
tra CSKT 2012) thu thp thông tin vcác cơ sở kinh tế, hành chính, s nghip nước ta
nhằm đáp ứng các mục đích sau:
Mt là, đánh giá sự phát trin v s lượng, cơ sở, lao động của các cơ sở kinh tế, hành
chính, s nghip; kết qu sn xut kinh doanh; mc độ ng dng công nghệ thông tin;
cu và s phân b của các cơ sở, của lao đng theo địa phương, ngành kinh tế, hình thc
s hu … đáp ng yêu cu qun ca Chính ph, các Bộ, ngành, địa phương;
Hai là, tng hp các ch tiêu thng kê chính thức năm 2011 của các chuyên ngành có liên
quan đến doanh nghip và cơ sở sn xut kinh doanh cá th (slượng, s lao động, vn,
tài sn, kết qu sn xut kinh doanh, tình hình thc hiện đầu tư …);
Ba là, b sung s liu cho các cuộc điu tra thng kê chn mẫu hàng năm, tính toán chỉ
tiêu GDP và các ch tiêu khác thuc h thng tài khon quc gia ca cả nước, từng địa
phương;
Bn là, cp nhật cơ sở d liu v doanh nghip, dàn mu tng th về cơ s kinh tế, HCSN
cho các cuc điu tra chn mu trong thi k 2013 - 2017 ca ngành thng kê, các B,
ngành và địa phương.
1.2. Yêu cu
(1) Thu thp, tng hp và công b các s liệu có độ tin cy cao, đầy đủ các ni dung điều
tra theo Quyết định s 1271/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 ca Thủ tướng Chính phủ, đảm bo
tính kế tha và so sánh vi Tổng điều tra CSKT năm 2007, đáp ứng yêu cu so sánh quc
tế;
(2) Nội dung điều tra phn ánh xác thc tình hình kinh tế - xã hi, đáp ứng yêu cu tng
hp s liu thng kê chính thức năm 2011;
(3) Gim s lưng các cuc điu tra thng kê, tránh trùng chéo trong hot động thng kê
năm 2012;
(4) t ngn thi gian x , công b s liệu; thông tin đầu ra phong phú, phn ánh nhiu
chiu; cách thc công b thông tin đi mới theo hướng đa dạng, đáp ứng ngày càng tt
hơn yêu cu ca người s dng thông tin;
(5) Khc phc nhng hn chế v nghip v và t chc thc hin ca các ln Tng điu tra
trước, đặc bit là xác đnh đơn vị điều tra và cách thc thu thp thông tin hiu qu, phù
hp vi điều kin thc tế.
2. ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ VÀ PHẠM VI ĐIỀU TRA
2.1. Đối tượng, đơn vị điều tra: là các cơ sở sn xuất, kinh doanh, các cơ quan nhà nước,
Đảng, đoàn th, hip hội, đơn vị s nghiệp, cơ sở tôn giáo, tín nng, tha mãn c ba
điều kin sau đây:
- Có địa đim cố đnh trên lãnh th Việt Nam để trc tiếp thc hin hoc quản , điều
hành các hoạt động thuc các ngành kinh tế;
- Có ch th s hu hoặc có người đứng đầu chu trách nhim qun lý, điều hành hot
động; và
- Có thi gian hoạt động liên tc hoặc định k theo mùa v hoc theo tp quán kinh
doanh,
Riêng các sở đã đăng ký kinh doanh nhưng chưa đi vào hoạt động, đang trong giai
đoạn đầu tư xây dựng cơ sở h tng, các cơ sở tm ngng SXKD theo thi v hoặc để
đầu tư mở rng quy mô SXKD, đổi mi công ngh, sa cha, chuyển đổi mô hình pháp lý
hoc t chc, ch sáp nhp, gii thể … nhưng bộ phn quản lý đang hoạt động, có th
tr li thông tin trên phiếu vẫn là các đơn vị điều tra.
Lưu ý:
(1) Các đối tượng, đơn vị điều tra thuc B Quc phòng, B Công an do hai B t chc
điều tra theo cp hành chính vi phương án riêng phù hợp vi đặc thù ca mi Bnng
thng nht vi phương án Tng điều tra ca Ban ch đo Tổng điều tra Trung ương. Kết
quả điu tra được tng hp chung vào kết qu ca toàn quc.
(2) Cuc Tổng điu tra CSKT 2012 không bao gồm các đối tượng sau:
- Các h sn xut nông, lâm nghip và thy sn ã điu tra trong Tổng điều tra nông
thôn, nông nghip và thy sản năm 2011);
- Các cơ sở thuộc đoàn ngoi giao, Đại s quán, Lãnh sự quán nước ngoài, các t chc
quc tế đang hoạt động trên lãnh th Vit Nam;
Trong thc tế, các đơn vị điều tra ca Tổng điều tra này đưc chia thành 04 khi sau:
Khi doanh nghip: gm các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài nhà nước,
doanh nghip có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, hch toán kinh tế độc lp và các hp
tác xã (sau đây gi chung là doanh nghiệp); các cơ sở trc tiếp thuc doanh nghip; chi
nhánh, văn phòng đại din ca doanh nghiệp nước ngoài ti Vit Nam.
C th gm các loại đơn vị điều tra sau:
- Doanh nghiệp không có cơ sở trc thuộc đóng tại địa đim khác (các cuc Tng điu tra
trước gi doanh nghip đơn): là doanh nghiệp ch mt địa điểm c định duy nhất để
thc hin các hot đng sn xut, kinh doanh;
- Doanh nghiệp có cơ sở trc thuc đóng tại địa điểm khác: là doanh nghip có tr s
chính và ít nht mt cơ sở trc thuc đóng ở nơi khác, cụ th:
+ Tr s chính ca doanh nghip: là nơi điều hành chung hoạt động ca toàn doanh
nghip. Tr s chính ch áp dng đối vi doanh nghip có ít nhất 01 cơ sở trc thuc
đóng ở địa điểm khác;
+ Cơ sở trc thuc doanh nghip: là chi nhánh, văn phòng đại din ca doanh nghiệp, đa
điểm sn xut kinh doanh nm ngoài tr s chính như: hầm mỏ, nhà ga, nhà máy, xưởng
sn xut, ca hàng, quy hàng …;
- Chi nhánh, văn phòng đại din ca doanh nghiệp nưc ngoài thiết lp ti Vit Nam.
Trong năm 2012, các đơn vị điều tra là doanh nghiệp nhà nước, doanh nghip có vn
đầu tư trực tiếp nước ngoài thc hin các phiếu điều tra ban hành theo phương án này,
không phi thc hin k báo cáo chính thức năm 2011 theo quy định ca Chế độ báo cáo
thống kê đnh k áp dụng cho DN nhà nưc và DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
ban hành theo Quyết định số 77/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2010 ca Th
tướng Chính ph và Thông tư 04/2011/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 3 năm 2011 ca B
trưởng B Kế hoch và Đầu tư.
Khi hành chính, s nghip: gồm các cơ quan hành chính, đơn vị s nghiệp và các cơ
s trc thuc quan hành chính, đơn vị s nghip.
C th gm các loại đơn vị điều tra sau:
- Các cơ quan Đảng, Nhà nưc, Chính ph, t chc chính tr - xã hi, các cp t Trung
ương đến địa phương;
- Các t chc xã hi, t chc xã hi - ngh nghip;
- Các đơn vị s nghip;
- Các cơ sở trc thuc các cơ quan, đơn vị, t chc nói trên (k cả các cơ sở trc thuc,
hoạt động SXKD nhưng chưa hoặc không đăng ký thành lp doanh nghip, ví d: nhà
khách, nhà ngh, trung tâm t chc hi ngh, xưởng in, ca hàng bán l hàng hóa …).
Khi cá th: gm các cơ sở sn xut, kinh doanh cá th phi nông, lâm nghip, thy sn.
C th bao gồm các đơn vị điều tra cơ sở SXKD thuc s hu ca mt người, mt
nhóm người hoc mt gia đình, chưa đăng ký hoạt động theo loi hình doanh nghip (tr
các cơ sở thuc ngành nông lâm nghip, thy sản đã được điều tra trong Tổng điều tra
nông thôn, nông nghip và thy sản năm 2011);
Riêng cơ sở SXKD cá th ngành xây dựng, do đc thù ca hoạt động này mc tiêu
thng kê slượng cơ sở, quy định: cơ sở SXKD cá th xây dựng là đội/t/nhóm cá th
(gọi chung là đi xây dng cá th) do một người đứng ra làm đội trưởng (hay còn gi là
ch/cai thu xây dng) thc hin nhn thu tiến hành xây dng mi, lp đặt thiết b,
sa cha công trình xây dựng; được xác định theo tên và địa chỉ thường trú ca chủ cơ
sở (đội trưởng hay còn gi là ch/cai thu xây dng). Số lượng đơn vị cơ sở tính theo s
lượng đội trưởng; không xác định số lượng cơ sở theo số lượng công trìnhđội trưởng
đang tiến hành xây dựng. Như vậy, trong trường hợp đội trưởng xây dng cùng mt thi
điểm nhn nhiu công trình xây dng, vn ch tính là một cơ s.
Khi tôn giáo: gm các cơ sở tôn giáo được nhà nước công nhận; cơ sở tín ngưỡng là
đình, đền, ph.
C th gm các loại đơn vị điều tra sau:
- Cơ sở tôn giáo: là nơi thờ t, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, tr
s ca t chc tôn giáo và những cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước công nhận như:
chùa, t, vin, tnh xá, nim phật đường, nhà th, nhà th h công giáo, nhà nguyn,
thánh thất, thánh đường, tu vin, trường đào to riêng ca tôn giáo;
- Cơ sở tín nỡng: là nơi thực hin hoạt động tín nng ca cng đồng. Trong cuc
Tng điu tra này ch bao gm các cơ sở tín ngưỡng là đình, đền, ph. Loi trừ: các cơ sở
tín ngưỡng là miếu, am, từ đường, nhà th h (ca dòng h).
2.2. Phạm vi điều tra
Tổng điu tra (điu tra toàn b) trên phm vi cả nước đối vi các loại đơn vị điều tra
thuc các thành phn kinh tế, các ngành kinh tế tngành A đến ngành S theo H thng
ngành kinh tế Vit Nam (VSIC 2007), c th là:
- Ngành A: Nông nghip, lâm nghip và thy sn (chđiều tra các doanh nghip, hp tác
xã hoặc các cơ sở thuc doanh nghip, hp tác xã hoạt động trong ngành nông nghip,
lâm nghip và thy sn);
- Ngành B: Khai khoáng;