BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1625/QĐ-BCT Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT
NHẬP KHẨU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về quản lý nhập
khẩu hàng hóa tân trang theo Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Liên minh Châu Âu và Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- VPB (CCKS);
- Lưu: VT, XNK.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Thị Thắng
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP
KHẨU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1625/QĐ-BCT ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng B
Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
Số hồ
TTHC
Tên thủ tục hành
chính Tên VBQPPL quy định Lĩnh vực Cơ quan
thực hiện
1
Cấp Mã số tân trang
theo Hiệp định EVFTA
và Hiệp định UKVFTA
Nghị định số 66/2024/NĐ-CP
ngày 17 tháng 6 năm 2024
của Chính phủ về quản lý
nhập khẩu hàng hóa tân trang
theo Hiệp định Thương mại
tự do giữa Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Liên
minh Châu Âu và Hiệp định
Thương mại tự do giữa Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Liên hiệp Vương
quốc Anh và Bắc Ai-len.
Xuất
nhập
khẩu
Cục Xuất
nhập khẩu -
Bộ Công
Thương
2
Gia hạn hiệu lực Mã số
tân trang theo Hiệp định
EVFTA và Hiệp định
UKVFTA
3
Sửa đổi, bổ sung thông
tin của doanh nghiệp đã
được cấp Mã số tân
trang theo Hiệp định
EVFTA và Hiệp định
UKVFTA
4
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện là hàng hóa
tân trang theo Hiệp định
EVFTA và Hiệp định
UKVFTA thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ
Công Thương
5
Thu hồi Mã số tân trang
theo đề nghị của doanh
nghiệp được cấp Mã số
tân trang theo Hiệp định
EVFTA và Hiệp định
UKVFTA
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
1. Cấp Mã số tân trang theo Hiệp định EVFTA và Hiệp định UKVFTA
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu (sau đây gọi là doanh nghiệp đề nghị)
gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số tân trang tới Bộ Công Thương.
Bước 2: Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo
bằng văn bản (hoặc trực tuyến, nếu có áp dụng) cho doanh nghiệp đề nghị để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3:
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị đăng ký danh mục hàng hóa tân trang chỉ thuộc Phụ lục IV
Nghị định số 66/2024/NĐ-CP: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định,
Bộ Công Thương thẩm định hồ sơ và cấp Mã số tân trang cho doanh nghiệp đề nghị. Trường hợp từ
chối cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị đăng ký danh mục hàng hóa tân trang thuộc Phụ lục từ I đến
VII Nghị định số 66/2024/NĐ-CP:
(i) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương
gửi hồ sơ tới bộ quản lý chuyên ngành để xin ý kiến thẩm định.
(ii) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến thẩm định của Bộ Công
Thương, bộ quản lý chuyên ngành thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời Bộ Công Thương về việc
đồng ý hay không đồng ý cấp Mã số tân trang. Trường hợp không đồng ý cấp Mã số tân trang, bộ
quản lý chuyên ngành nêu rõ lý do.
(iii) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của bộ quản lý chuyên ngành, Bộ
Công Thương cấp Mã số tân trang hoặc có văn bản từ chối cấp Mã số, nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có
áp dụng) đến Bộ Công Thương.
1.3 Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị cấp Mã số tân trang bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số
66/2024/NĐ-CP (01 bản chính).
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp đề nghị hoặc giấy tờ khác có giá trị tương
đương (01 bản sao kèm 01 bản dịch tiếng Việt nếu ngôn ngữ sử dụng tại bản sao không phải là
tiếng Việt, cả 2 bản được xác thực bởi doanh nghiệp đề nghị).
+ Tài liệu thuyết minh năng lực tân trang, được lập cho từng mã hàng tân trang đăng ký nhập khẩu
vào Việt Nam (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được ký bởi người
ký Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang).
+ Tài liệu thuyết minh việc hàng hóa tân trang đáp ứng được quy tắc xuất xứ theo Hiệp định
EVFTA và Hiệp định UKVFTA, được lập cho từng mã hàng tân trang đăng ký nhập khẩu vào Việt
Nam (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản được ký bởi người ký Đơn
đề nghị cấp Mã số tân trang).
+ Bản cam kết dành chế độ bảo hành, bảo dưỡng cho hàng hóa tân trang như chế độ bảo hành, bảo
dưỡng dành cho chính loại hàng hóa đó khi chưa qua sử dụng, được lập cho từng mã hàng tân trang
đăng ký nhập khẩu vào Việt Nam (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt, cả 2 bản
được ký bởi người ký Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang).
+ Văn bản của chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép hàng hóa tân trang được sử dụng nhãn hiệu của hàng
hóa ban đầu hoặc được sử dụng cho hàng hóa mà mình sở hữu nhãn hiệu trong trường hợp hàng hóa
tân trang là chi tiết, linh kiện, phụ tùng thay thế (01 bản chính bằng tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng
Việt, cả 2 bản được ký bởi đại diện có thẩm quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu).
+ Tài liệu chứng minh các cơ sở tân trang thiết bị y tế đáp ứng Hướng dẫn thực hành sản xuất tân
trang tốt (Good Remanufactured Practice - GRP) hoặc đáp ứng các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn
khác đối với cơ sở tân trang theo pháp luật của nước sở tại: Chỉ áp dụng với trường hợp tân trang
thiết bị y tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Bộ Công Thương cấp Mã số tân trang hoặc có văn bản từ chối cấp Mã số, nêu rõ lý do trong 90
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đúng quy định nếu doanh nghiệp đề nghị đăng ký danh mục hàng
hóa tân trang chỉ thuộc Phụ lục IV Nghị định số 66/2024/NĐ-CP và trong 7 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời của bộ quản lý chuyên ngành nếu doanh nghiệp đề nghị đăng ký danh mục
hàng hóa tân trang thuộc các Phụ lục từ I đến VII Nghị định số 66/2024/NĐ-CP.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: doanh nghiệp tân trang hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu
là tổ chức theo quy định tại Nghị định số 66/2024/NĐ-CP
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương)
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Mã số tân trang
1.8. Lệ phí: Không thu phí
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Mã số tân trang theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số
66/2024/NĐ-CP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Các doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 66/2024/NĐ-CP.
- Hồ sơ đề nghị đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9, 10, 11, 12 Nghị định số 66/2024/NĐ-CP.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Nghị quyết số 102/2020/QH14 ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê chuẩn Hiệp định
Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu;
- Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Phê duyệt Hiệp định Thương
mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA);
- Nghị định số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về quản lý nhập khẩu
hàng hóa tân trang theo Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Liên minh Châu Âu và Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
PHỤ LỤC VIII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ TÂN TRANG
(Kèm theo Nghị định số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: … ….., ngày… tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ TÂN TRANG
Kính gửi: Bộ Công Thương
- Tên chính thức của doanh nghiệp đề nghị:
- Địa chỉ của doanh nghiệp đề nghị:
- Trang web (nếu có):
- Phương thức liên lạc:
Điện thoại:
E-mail:
- Cá nhân chịu trách nhiệm khi được liên lạc:
Tên:
Danh xưng: [Ông, Bà, Cô]
Bằng Đơn này, chúng tôi trân trọng đề nghị được cấp Mã số tân trang theo quy định tại Nghị định
số 66/2024/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về quản lý nhập khẩu hàng hóa tân
trang theo Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh
Châu Âu và Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp
Vương quốc Anh và Bắc Ai-len,