BỘ TƯ PHÁP
Số: 3404/QĐ-BTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
Về vic công b thủ tục hành cnh mi ban hành trong lĩnh vực a giải cơ s
thuộc phạm vi chức ng quản lý của Bộ Tư pp
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 04/5/2013 của Chính phủ về
sa đổi, bsung mt số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 hướng dẫn công bố,
niêm yết thủ tục hành chính o cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát
thủ tục hành chính;
t đề nghị của Vtrưởng Vụ Phổ biến, giáo dc pháp luật Cục trưởng
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố m theo Quyết đnh này c thtc nh chính mới
ban hành trong lĩnh vực a gii sở thuộc phạm vi chức ng quản của
Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vtrưởng VPh biến, giáo dục pháp luật, Chánh Văn phòng B
pháp Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận: KT. BỘ TRƯỞNG
- Như Điều 3; THỨ TRƯỞNG
- Bộ trưng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng Thông tin điện tử (để công khai); (Đã ký)
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (để công khai);
- Lưu: VT, Vụ PBGDPL.
Phan Chí Hiếu
2
BỘ TƯ PHÁP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phụ lục
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HÒA
GIẢI CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3404/QĐ-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
STT
n TTHC Cơ quan thực hiện
A. Thủ tục hành chính cấp huyện
1 Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp
tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe,
tính mng trong khi thực hiện hoạt động hòa
giải (cấp huyện)
UBND cấp huyện
D. Thủ tục hành chính cấp xã
1 Thủ tục bầu hòa giải viên UBND cấp xã
2 Thủ tục bầu tổ trưởng tổ hòa giải UBND cấp xã
3 Thủ tục thôi làm hòa giải viên UBND cấp xã
4 Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên UBND cấp xã
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN NH THUỘC PHM VI CHỨC NĂNG QUẢN CỦA BỘ
PHÁP
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục thực hin hỗ tr khi hòa gii viên gặp tai nn hoặc rủi ro ảnh ng
đến sc khỏe, tính mng trong khi thực hin hoạt đng hòa gii (cấp huyn)
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức
khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động a giải sở, hòa giải viên hoặc
gia đình hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng nộp hồ đề nghị htrợ đến y
ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải viên.
- Trong thời hạn 03 ngày m việc, Ủy ban nhân dân cấp nơi đã ra quyết
định công nhận hòa giải viên xem xét, văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
3
huyện m theo hồ đ nghị hỗ trợ cho a giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh
hưởng đến tính mạng, sức khỏe trong khi thực hiện hoạt động hòa giải.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, ktừ ngày nhận đhồ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định hỗ trợ; trường hợp không
hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày ngày nhận được quyết định
của Ủy ban nhân dân cp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc chi tiền hỗ
trợ.
Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp.
- Nộp qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong
trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng có xác nhận của tổ trưởng tổ hòa
giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận trong trường hợp a giải viên b thiệt hại
tổ trưởng tổ hòa giải. Giấy đnghị hỗ tr phải ghi họ n, địa chỉ của người
yêu cầu hỗ trợ; lý do yêu cầu hỗ trợ;
- Biên bản xác nhận tình trạng của a giải viên btai nạn có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn
(bản chính hoặc bản sao chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện;
bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Giấy ra viện, a đơn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (bản chính
hoặc bản sao chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản p
và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế theo tiền lương, tiền ng hằng
tháng của người bị tai nạn xác nhận của tổ chức hoc nhân sử dụng lao động
để cơ quan nhà nước thẩm quyền xác định thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm
sút (bản chính hoặc bn sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu
điện; bản pbn chính đđối chiếu trong trường hợp np trực tiếp), bao
gồm: Hợp đồng lao động, quyết định nâng lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng
lao động hoặc bản kê có thu nhập thực tế của hòa giải viên bị tai nạn và các giấy tờ
chứng minh thu nhập thực tế hợp pp khác (nếu có);
4
- Giấy chứng tử (trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng;
bản chính hoặc bn sao chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện;
bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp).
Số lượng hồ sơ: 01 bh sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND cp huyện giải quyết hồ
sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cp huyện xem xét, quyết định hỗ tr: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền htrợ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Quyết định của UBND cấp huyện.
quan thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân n huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xem xét, ra quyết định hỗ trợ.
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): Không.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: y ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: a giải viên hoặc gia đình hòa
giải viên trong trường hợp hòa giải viên bthiệt hại về tính mạng trong khi thực
hiện hoạt động hòa giải.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính phquy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải cơ sở (sau đây gọi tắt
Nghị định số 15/2014/NĐ-CP).
II. TH TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
1. Thủ tục bầu hòa giải viên (cấp xã)
Trình tự thực hiện:
5
a) Chuẩn bị bầu hòa giải viên:
- Trong thời hạn 20 ngày, trước ngày dkiến bầu hòa giải viên, Tng ban
công tác Mặt trận chtrì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưng tổ dân ph, đi diện
các tổ chức thành viên của Mặt trận dkiến những người được bu làm hòa giải
viên; thống nhất thời gian bầu a giải viên; quyết định hình thức bầu hòa giải
viên; quyết định danh sách Tổ bầu hòa giải viên do Trưởng ban ng c Mặt trận
làm tổ trưởng, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm ptổ trưởng, một số trưởng
các chi, tổ, hội của thôn, tổ dân phố là thành viên.
Tổ bầu a giải viên lập danh sách những người dự kiến bầu làm hòa giải
viên (sau đây gọi tắt danh sách bầu hòa giải viên) sau khi đã trao đổi, đng viên
và nhận được sự đồng ý của những người được giới thiệu bầu làm hòa giải viên.
Trường hợp thành lập Tổ hòa giải mới, danh sách bầu a giải viên ít nhất
bằng với số ợng hòa giải viên đã được Chủ tịch y ban nhân dân cấp xã quyết
định, trong đó a giải viên nữ. Đi với ng nhiều đồng bào dân tộc thiểu
s, danh sách bầu hòa giải viên phải có người dân tộc thiểu số;
- Danh sách bu hòa giải viên được thông báo ng khai tại thôn, tổ dân phố
trong thời hạn 07 ngày, trước ngày bầu hòa giải viên. Trường hợp có ý kiến phản
ánh về danh sách bầu hòa giải viên, thì Trưởng ban công tác Mặt trận xem xét, giải
quyết.
b) Tổ chức bầu hòa giải viên:
- Việc bu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai hoặc bphiếu
kín tại cuộc họp được tiến hành khi có trên 50% đại diện các hộ gia đình trong
thôn, tổ dân phố trở lên tham dự và thực hiện như sau:
Đại diện Tổ bầu hòa giải viên giới thiệu danh sách Tổ bầu hòa giải viên; tiêu
chuẩn của hòa giải viên; danh sách bầu hòa giải viên; thống nhất hình thức bầu hòa
giải viên tại cuộc họp.
Trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai, T bầu
hòa giải viên trực tiếp đếm số người biểu quyết lập biên bản về kết quả biểu
quyết (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban nh kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính phủ y ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dn phối hợp thực hiện một số quy
định của pháp luật va giải sở - sau đây gọi tắt Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp bầu a giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín, Tổ bầu hòa giải
viên làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến quy chế b phiếu, thu nhận phiếu và kiểm