TH TƯỚNG CHÍNH PH
-------- CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
----------------
S: 549/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYT K HOCH SN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 5
NĂM 2011 - 2015 CA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SN VIT
NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PH
Căn cứ Lut T chc Chính phngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 v vic phê duyt quy
hoch phát trin ngành Than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030;
Xét đ ngh ca Bộ trưởng BCông Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. P duyt kế hoch sn xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm 2011 - 2015
ca Tp đoàn Công nghip Than - Khoáng sn Vit Nam vi nhng ni dung chính như
sau:
I. MC TIÊU TNG QUÁT
Phát trin Tập đoàn Công nghip Than - Khoáng sn Vit Nam tr thành Tập đoàn kinh
tế vng mnh, góp phn vào việc đảm bảo an ninh năng lượng quc gia; tng bưc nâng
cao năng lực cnh tranh trên cơ sở s dng ti ưu nguồn lc sn , tp trung vào các lĩnh
vc ch yếu sau: Công nghip than, công nghip khoáng sn, ng nghiệp điện, công
nghiệp cơ khí,ng nghiệp hóa cht và công nghip vt liu xây dng.
Phát trin bn vững, đi đôi với bo v môi trường sinh thái, bảo đảm an ninh, quc phòng.
Tc độ tăng trưởng tng doanh thu bình quân giai đon 2011 - 2015 đt 6 - 7%/năm, với
cơ cấu phát trin hp lý gia các lĩnh vực.
II. MC TIÊU C TH
1. V công nghip than
a) Về thăm dò than
- Bể than Đông Bắc: Phấn đấu đến cuối năm 2015 thăm dò xong phn tài nguyên và tr
lượng than thuc tng trên mc -300 m và mt s khu vực dưới mc -300 m đảm bo đủ
tài nguyên và trlượng than huy động vào khai thác trong giai đoạn đến năm 2020.
- Bể than đồng bng sông Hng: La chn mt s din tích cha than có trin vọng, điều
kiện địa cht m đặc trưng, hn chế thp nht vic ảnh hưởng đến din tích trng lúa và ô
nhiễm môi trường để thăm dò thc hin đầu tư khai thác thử nghim.
b) V khai thác than
Đảm bo khai thác than nhằm đáp ứng ti đa nhu cu s dụng than trong nước, p phn
đảm bảo an ninh năng lượng quc gia, phấn đấu đến năm 2015 sản lượng than thương
phẩm đạt 55 triu tn.
2. V công nghip khoáng sn
- Đối vi khoáng sn khai thác trong nước: Phấn đấu đến năm 2015, sản lượng mt s
loi khoáng sn ch yếu như sau:
+ Sản lượng tinh quặng đồng: 80 ngàn tấn/năm;
+ Sản lượng cromit: 150 ngàn tấn/năm;
+ Sản lượng qung st: 800 ngàn tấn/năm;
+ Sản lượng phôi thép: 400 ngàn tấn/năm;
+ Sản lượng alumin: 1.100 - 1.300 ngàn tấn/năm.
- Đối vi các d án khoáng sản đầu tư tại nước ngoài: Trin khai các d án khai thác và
chế biến qung st, luyn cán thép, khai thác và chế biến mui m tại nước Cng hòa dân
ch nhân dân Lào.
3. V công nghiệp đin
Phấn đấu đến năm 2015 đưa vào vận hành các nhà máy nhiệt đin than vi tng công
sut lắp đặt trên 1.850 MW, chiếm 4 - 5% tng sản lượng đin toàn quc.
4. V công nghiệp cơ khí
Nâng cao năng lực sn xut ca các nhà máy cơ khí trong Tập đoàn nhm đáp ứng nhu
cu sa cha, chế to và cung cp thiết b, ph tùng phc v cho sn xut và từng bước
vươn ra th trường ngoài ngành đảm bo kinh doanh hiu qu.
5. V công nghip hóa cht
Sn xut, cung ng thuc n công nghip và dch v khoan nn đáp ứng nhu cu cho
sn xut than - khoáng sn, đồng thi cung cp cho nhu cu pt trin kinh tế của đất
nước; sn xut nitratamon và các sn phm hóa cht khác; nghiên cu nâng cao cht
lượng sn phm, tìm kiếm thị trường để tiến ti xut khu.
6. V công nghip vt liu xây dng
Phát huy công sut các nhà máy xi măng theo quy hoạch pt trinng nghiệp xi măng
đã được Thủ tướng Chính ph phê duyệt; đầu tư sản xut gạch đạt 100 triu viên/năm.
III. CÁC CH TIÊU K HOCH CH YU
Các ch tiêu kế hoch ch yếu phn đấu đạt được vào năm 2015 như sau:
1. Sn phm ch yếu:
- Than thương phm sn xut: 55,0 triu tn.
- Khoáng sn: Sản lưng km thi 20.000 tn; sản lượng tinh quặng đồng 80.000 tn; sn
lượng Fero Crom 20.000 tn; sản lượng Aluminna 1,2 triu tn.
- Sn xuất điện: 10.556 triu KWh.
2. Tng doanh thu: 126.500 t đồng.
3. Li nhun: 9.000 t đồng.
4. Vn ch s hu: 35.000 t đồng.
5. Tng kim ngch xut khu: 801 triu USD.
6. Tng kim ngch nhp khu: 877 triu USD.
7. Tng vốn đầu tư 5 năm 2011 - 2015: 182.748 tỷ đồng.
Danh mc các ch tiêu, kế hoạch đầu tư như Phụ lc I, II, III, IV, V, VI, VII kèm theo
quyết định này.
IV. K HOCH TRIN KHAI CÁC LĨNH VC
1. V công nghip than
a) Về thăm dò than
- Bể than Đông Bắc: Thc hin xong các đề án thăm dò phn tài nguyên và trữ lượng
than thuc tng trên mc -300 m, trong đó có các khu mỏ mi như nếp lõm Bảo Đài,
Đông Triu - Ph Lại, Đông Tràng Bch, vnh Cuc Bê, Đông Quảng Li và mt s khu
vực dưới mi -300 m phc v trin khai các dự án khai thác trong giai đoạn đến năm
2020.
- Bể than đồng bng Sông Hng: Thăm xong mt phn tài nguyên và trữ lượng than
các khu vực có điu kiện đa cht - mỏ tương đối thun lợi đ trin khai mt s d án
khai thác th nghim.
- Các m than ni địa: Thc hin c đề án thăm dò tài nguyên và trữ lượng ca 6 m
than: Na Dương, Núi Hồng, Khánh a, Làng Cm, Khe Bố, Nông Sơn.
b) V khai thác than
- Bể than Đông Bắc: Đầu tư cải to và ci to m rng, đổi ming nghng công
sut 61 d án m hin có; đầu tư xây dựng mi 28 d án m có công suất đến 2,0 triu
tấn/năm (Cảm Ph: 10 d án m;n Gai: 02 d án m; Uông Bí: 16 d án m).
- Các m than ni địa: Đầu tư cải to m rng các d án m l thiên hin theo
hướng đổi mi thiết b, công ngh tiên tiến, đồng bộ để tăng sản lượng khai thác; đầu tư
xây dng mi d án m hm lò để khai tc phần than phía dưới m l thiên Khánh Hòa
(Thái Nguyên).
2. V công nghip khoáng sn
- Đầu tư duy t d án T hợp đồng Sin Quyn hin có và đầu tư xây dựng mi d án
đồng T Phời để nâng tng công sut tinh quặng đng lên 80.000 tấn/năm vào năm 2013.
- Đầu tư cải to m rng nâng công sut d án nhà máy Cromit C Định Thanh Hóa
lên 150 ngàn tn tinh qung vào năm 2015.
- Đầu tư cải to m rng nâng công sut d án m stLũng, dự án m st Nà Ra
d án khu liên hp gang thép Cao Bằng để đạt tng công sut qung là 800 ngàn
tấn/năm vào năm 2013, tng công sut phôi thép là 400 ngàn tấn/năm vào năm 2014.
- Đầu tư xây dựng mi d án nhà máy sn xuất aluminna Nhân Cơ và Tân Rai với tng
công suất đến 1,3 triu tn aluminna/năm o năm 2015.
- Đối vi các d án khoáng sản đầu tư tại nước ngoài: Đầu tư xây dng mi các d án:
D án khai thác và chế biến qung st m Phu Nhoun, bn Nato, huyn Khoun, tnh
Xiêng Khong, Cng hòa dân ch nhân dân Lào ving sut khai thác tuyn 540
ngàn tấn/năm, ng suất luynn thép 220 ngàn tấn/năm; dự án khai thác và chế biến
mui m ti khu vc bản Đông Doc Mai, huyện Chăm Phon, tnh Savanakhet, Cng hòa
dân ch nhân dân Lào ving sut khai thác 1 triu tấn/năm và chế biến sâu thành các
sn phm hóa cht.
3. V công nghiệp đin
- Vn hành an toàn, hiu qu các nhà máy nhiệt điện than hin có.
- Đưa vào vậnnh các nhà máy nhiệt đin than gm: Nhiệt đin Cm Ph II công sut
330 MW, nhiệt điện Cm Ph III công sut 270 MW, nhiệt đin Mo Khê công sut 440
MW, nhiệt đin Đồng Nai 5 công sut 150 MW, nhit điện Lý Sơn công suất 6 MW,
nhiệt điện Phú Quc công sut 200 MW.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng các d án nhà máy nhiệt đin Qunh Lp (Ngh An); nhà máy
nhiệt điện Hi Png III đảm bảo đưa vào vận hành an toàn, đúng tiến độ.
- Tiếp tc nghiên cứu đầu tư các dự án nhiệt đin than trên cơ sở Quy hoạch đã được Th
tướng Chính ph phê duyt.
- Đầu tư hoặc mua các m than nước ngoài nhằm đảm bo ngun than cung cp n định,
lâu dài cho các nhà máy điện.
4. V công nghiệp cơ khí
Nâng cao năng lực sn xut ca các nhà máy cơ khí trong Tập đoàn, tiếp tc tham gia chế
to các thiết bị đồng b và phi tiêu chun phc v mt s d án nhiệt đin than, nhà máy
tuyn than, qung và phc v thi ng các h thống băng ti; phát triển ngành cơ khí
đóng tàu, sn xut, lp ráp xe ô tô KAMAZ, SCANIA, máy xúc, các thiết b hm lò (giá
chng, dàn chng thy lc…); tp trung sn xut nhm gia tăng sản lượng máy biến áp
110 kV do Tập đoàn chế to, nghiên cu chế to máy biến áp 220 kV.
5. V công nghip hóa cht
- Dưa vào vậnnh nhà máy sn xut nitratamon ti tnh Thái Bình và các nhà máy sn
xut sn phm hóa cht khác.
- Nghiên cứu đổi ming ngh sn xuất để nâng cao chất lượng sn phm nhằm đảm
bo cung ng thuc n công nghip và dch v khoan n mìn cho nhu cu sn xut ca
Tập đoàn ngoài ra còn cung cp mt phn quan trng cho nhu cu khác phc v phát
trin của đất nước và tiến ti xut khu.
6. V công nghip vt liu xây dng
- Vn hành an toàn và duy tng suất các nhà máy xi măng hiện có.
- Đưa vào vậnnh nhà máy xi măng Quán Triều; nhà máy xi măng Tân Quang; nhà máy
xi măng La Hiên mở rng.
- Đưa nhà máy sản xut gch ti Tiền Giang và Trà Vinh đi vào hoạt động vi công sut
100 triệu viên/năm.
V. CÁC GII PHÁP THC HIN