BỘ TƯ PHÁP
Số: 76/QĐ-BTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tặng Cờ “Đơn vị xuất sắc trong phong trào thi đua năm 2014”
Khối Sở Tư pháp và cơ quan Thi hành án dân sự địa phương
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn c Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm
2005 Luật sửa đổi, bổ sung một số điu của Luật Thi đua, khen thưởng ngày
16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 m 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 m 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều ca Luật Thi đua,
khen thưởng năm 2013;
Xét đề nghị của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng Cờ Đơn vị xuất sắc trong phong trào thi đua m 2014” cho
66 đơn vị thuộc Khối Sở Tư pháp quan Thi hành án n sự địa phương (có
tên trong danh sách kèm theo) đã có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong phong trào
thi đua ca ngành Tư pháp năm 2014.
Tiền thưởng cho mỗi đơn vị là: 17.830.000 đồng.
Điều 2. Quyết định này hiệu lực kể từ ngày ký được ghi vào Sổ Thi
đua - Khen thưởng của Bộ Tư pháp.
Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Vụ trưởng Vụ Thi
đua - Khen thưởng, Chánh n phòng, Vtrưởng VTổ chức cán bộ, Vtrưởng
Vụ Kế hoạch - i chính, Tổng cục trưởng Tng cục Thi hành án dân sự Bộ Tư
pháp và Thủ trưởng các đơn vị có n trong danh sách m theo chịu trách nhim
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhn:
- Như Điu 3;
- Các Th tng (để biết);
- Cng thông tin đin tB Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, V TĐKT.
B
Ộ TR
Ư
ỞNG
(Đã ký)
Hà Hùng Cường
BỘ TƯ PHÁP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC TẶNG
CỜ “ĐƠN VỊ XUẤT SẮC TRONG PHONG TRÀO THI ĐUA NĂM 2014”
(Kèm theo Quyết định số: 76/QĐ-BTP ngày 14 tháng 01 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn;
2. Sở Tư pháp tỉnh Hà Giang;
3. Sở Tư pháp thành phNội;
4. Sở Tư pháp tỉnh Hải Dương;
5. Sở Tư pháp tỉnh Qung Nam;
6. Sở Tư pháp thành phố Đà Nẵng;
7. Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh;
8. Sở Tư pháp tỉnh Qung Ngãi;
9. Sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh;
10. Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận;
11. Sở Tư pháp tỉnh Bà Ra – Vũngu;
12. Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ;
13. Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre;
14. Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang;
15. Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
16. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Nam Định;
17. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hà Nam;
18. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hưngn;
19. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Ninh;
20. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Định;
21. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hà Tĩnh;
22. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Phú Yên;
23. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
24. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Tiền Giang;
25. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bến Tre;
26. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Điện Biên;
27. Cục Thi hành án dân sự tỉnhn La;
28. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Lào Cai;
29. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên;
30. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Phù Yên, tỉnhn La;
31. Chi cục Thi hành ánn sự thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
32. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ;
33. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang;
34. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên;
35. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình;
36. Chi cục Thi hành ánn sự thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;
37. Chi cục Thi hành ánn sự quận Nam Từ Liêm, thành phHà Nội;
38. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Gia Lâm, Thành phHà Nội;
39. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương;
40. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Đinh;
41. Chi cục Thi hành ánn sự quận Kiến An, thành phố Hải Phòng;
42. Chi cục Thi hành án huyện Thanh Chương, tỉnh NghAn;
43. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định;
44. Chi cục Thi hành án huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh;
45. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam;
46. Chi cục Thi hành ánn sự quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng;
47. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk;
48. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa;
49. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước;
50. Chi cục Thi hành ánn sự thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
51. Chi cục Thi hành ánn sự quận 6, thành phố Hồ Chí Minh;
52. Chi cục Thi hành ánn sự quận 8, thành phố Hồ Chí Minh;
53. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai;
54. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai;
55. Chi cục Thi hành ánn sự thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa;
56. Chi cục Thi hành án thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương;
57. Chi cục Thi hành ánn sự thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương;
58. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Châu Phú, tỉnh An Giang;
59. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre;
60. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau;
61. Chi cục Thi hành ánn sự thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp;
62. Chi cục Thi hành ánn sự thành phố Tân An, tỉnh Long An;
63. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng;
64. Chi cục Thi hành ánn sự thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long;
65. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang;
66. Chi cục Thi hành ánn sự huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang./.
Tổng số: 66 tập thể./.