TNG CC BƯU ĐIN
********
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
********
S: 921/2001/QĐ-TCBĐ Hà Ni, ngày 01 tháng 11 năm 2001
QUYT ĐỊNH
CA TNG CC TRƯỞNG TNG CC BƯU ĐIN S 921/2001/QĐ-TCBĐ NGÀY
1 THÁNG 11 NĂM 2001 V VIC SA ĐỔI, B SUNG MT S ĐIU TRONG
TH L BƯU PHM, BƯU KIN 1999
TNG CC TRƯỞNG TNG CC BƯU ĐIN
Căn c Ngh định s 12/CP ngày 11/3/1996 ca Chính ph quy định chc năng, nhim
v, quyn hn và cơ cu t chc b máy ca Tng cc Bưu đin;
Căn c Ngh định s 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 ca Chính ph v Bưu chính và
Vin thông;
Căn c Thông tư s 02/1998/TT-TCBĐ ngày 20/6/1998 ca Tng cc Bưu đin hướng
dn vic thc hin Ngh định s 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 ca Chính ph v
Bưu chính và Vin thông;
Căn c Quyết định s 193/QĐ-CTN ngày 5/12/2000 ca Ch tch nước v vic phê chun
các văn kin ti Đại hi ln th 22 ca UPU;
Theo đề ngh ca V trưởng V Chính sách Bưu đin,
Điu 1. Nay sa đổi, b sung mt s điu ca Th l bưu phm, bưu kin 1999 ban hành
kèm theo Quyết định s 397/1999-CSBĐ ngày 15/6/1999 ca Tng cc trưởng Tng cc
Bưu đin v vic ban hành Th l bưu phm, bưu kin 1999 như sau:
1. Điu 1 khon 1 được sa đổi như sau:
1.1. Th l bưu phm, bưu kin quy định vic cung cp và s dng dch v bưu phm
(thư, bưu thiếp, n phm, gói nh, hc phm người mù) và bưu kin trao đổi trong nước
và quc tế trên cơ s quy định ca Liên minh Bưu chính Thế gii và pháp lut ca Vit
Nam.
2. Điu 9 được thay đổi như sau:
9.1. Đối vi bưu kin gi trong nước, doanh nghip cung cp dch v được n định khi
lượng ti đa cho mi bưu kin đơn chiếc theo kh năng phc v ca mình nhưng không
vượt quá 50 kilogam.
9.2. Vic trao đổi bưu kin vi nước ngoài tuân theo các quy định ca Th l này, các
quy định ca Liên minh Bưu chính Thế gii và tho thun song phương vi các nước.
9.3. H thng nc khi lượng bưu kin gi trong và ngoài nước được chia theo nc, mi
nc là 1kg và phn l được tính bng 1kg để tính cước và bi thường.
3. Điu 11 được b sung như sau:
11.10. Dch v phát hàng - thu tin:
a. Dch v phát hàng - thu tin là dch v mà người gi yêu cu doanh nghip cung cp
dch v thu h mt khon tin khi phát bưu phm, bưu kin.
b. Ngoài cước cơ bn, cước dch v phát hàng thu tin, người gi phi tr cước mt thư
chuyn tin trên cơ s s tin phi thu.
4. Điu 13 được thay thế như sau:
Điu 13 - Dch v đặc bit s dng riêng cho bưu kin
13.1. Dch v đối vi bưu kin d v
Bưu kin d v là bưu kin cha các vt phm d vđòi hi phi được vn chuyn,
khai thác đặc bit thn trng.
13.2. Dch v đối vi bưu kin cng knh:
Bưu kin cng knh là bưu kin có kích thước, cu trúc, hình dng không th xếp chung
vi các bưu kin khác hoc đòi hi cách thc bo v riêng khi khai thác, vn chuyn.
Trên cơ s thc tế, doanh nghip cung cp dch v quy định kích thước ti đa ca bưu
kin cng knh.
13.3. Khi gi bưu kin d v, hoc bưu kin cng knh, người gi phi chu thêm mt
khon cước ti đa bng 50% cước cơ bn ca bưu kin đó. Nếu bưu kin va d v, va
cng knh thì ch thu cước dch v mt ln. Doanh nghip cung cp dch v quy định
mc cng thêm nhưng không vượt quá ti đa đã quy định trên.
Đối vi bưu kin cng knh gi theo đường hàng không thì cước máy bay được thu theo
quy định ca cơ quan hàng không.
5. Điu 41 được thay thế như sau:
Tr trường hp được chuyn tiếp hay người gi có yêu cu khác ti phiếu gi ca bưu
kin, thi hn lưu gi bưu phm, bưu kin không phát được ti bưu cc phát được quy
định như sau:
41.1. Mt (01) ngày làm vic đối vi bưu phm, bưu kin mà người nhn t chi nhn k
t khi có xác nhn ca người nhn trên giy mi hoc trên bưu phm, bưu kin.
41.2. Năm (05) ngày làm vic đối vi bưu phm, bưu kin mà người nhn đã chết nhưng
không có người xin nhn thay hp l k t khi có xác nhn ca gia đình người nhn hoc
ca chính quyn phường, xã.
41.3. Ba mươi (30) ngày k t ngày lp giy mi ln th nht đối vi loi bưu phm, bưu
kin trong nước gi cho người nhn thành ph, th xã, th trn và bn mươi lăm (45)
ngày k t ngày lp giy mi ln th nht đối vi bưu phm, bưu kin gi cho người
nhn nông thôn, trong các trường hp:
a. Người nhn không đến lĩnh;
b. Không tìm thy người nhn;
c. Không có địa ch ca người nhn hoc địa ch không rõ ràng;
d. Người nhn đi nơi khác không để li địa ch.
41.4. Ba mươi (30) ngày và trong trường hp đặc bit có th gia hn nhưng không quá
sáu mươi (60) ngày k t ln phát đầu tiên hoc ngày lp giy mi ln th nht đối vi:
a. Bưu phm, bưu kin t nước ngoài gi đến vi nhng lý do quy định ti khon 41.3
trên;
b. Bưu phm, bưu kin có địa ch nhn lưu ký.
41.5. Đối vi bưu phm, bưu kin chuyn hoàn tr li người gi, nếu quá thi hn ba
mươi (30) ngày, người gi không đến nhn thì bưu phm, bưu kin đó được chuyn v
Hi đồng x lý bưu phm, bưu kin vô tha nhn để gii quyết.
6. Điu 42 khon 42.3 và khon 42.4 được thay thế như sau:
42.3. Bưu phm có vt phm, hàng hoá gi trong nước mun được chuyn tiếp ra nước
ngoài phi thc hin đầy đủ quy định v th tc hi quan và theo các quy định ca Liên
minh Bưu chính Thế gii.
42.4. Bưu phm gi đến địa ch nhn trong nước có yêu cu chuyn tiếp ra nước ngoài
phi tr thêm cước gi t Vit Nam đến nước nhn theo địa ch mi.
7. Điu 48 được thay thế như sau:
Điu 48 - Khiếu ni
48.1. Thi hiu khiếu ni:
a. Đối vi vic s dng dch v: Thi hiu chp nhn khiếu ni đối vi bưu phm, bưu
kin trong nước và quc tế là sáu (06) tháng, k t ngày sau ngày ký gi.
Đối vi bưu phm, bưu kin trong nước mà người gi hoc người nhn là các cán b,
chiến sĩ thuc các lc lượng vũ trang đang làm nhim v ti các vùng biên gii, hi đảo
thì thi hiu khiếu ni được kéo dài thêm ba (03) tháng so vi thi hiu quy định.
b. Đối vi cước phí: thi hiu chp nhn khiếu ni là mt (01) tháng k t ngày thanh
toán cước phí.
48.2. T chc gii quyết khiếu ni:
a. Đơn khiếu ni được gi ti doanh nghip cung cp dch v. Doanh nghip t chc tiếp
nhn đơn khiếu ni ti các bưu cc giao dch và thông báo v vic nhn đơn khiếu ni
trong vòng hai (02) ngày làm vic k t khi nhn được đơn.
b. Người khiếu ni phi cung cp các giy t, chng c liên quan đến vic khiếu ni bưu
phm, bưu kin và chu trách nhim v ni dung khiếu ni.
c. Doanh nghip cung cp dch v có trách nhim điu tra, gii quyết, kết lun v khiếu
ni và thông báo kết qu cho người khiếu ni theo thi gian quy định ti khon 48.3 dưới
đây.
48.3. Thi gian gii quyết khiếu ni:
Thi gian gii quyết khiếu ni đối vi bưu phm, bưu kin trong nước là hai (02) tháng;
đối vi bưu phm, bưu kin quc tế là ba (03) tháng k t ngày nhn khiếu ni.
Hết thi hn trên, doanh nghip cung cp dch v gii quyết bi thường cho người có
quyn hưởng theo quy định ti Điu 51.
48.4. Vic gii quyết khiếu ni v cước được thc hin theo quy định ti Thông tư s
03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 ca Tng cc Bưu đin.
48.5. Người khiếu ni không phi tr cước khiếu ni. Nếu người khiếu ni có yêu cu
chuyn khiếu ni bng đường vin thông hoc chuyn phát nhanh thì phi thanh toán
cước này.
48.6. Doanh nghip cung cp dch v bưu chính khi nhn được đơn, thư khiếu ni v dch
v ca doanh nghip cung cp dch v bưu chính khác thì phi có trách nhim chuyn
đơn khiếu ni đó ti doanh nghip có liên quan và thông báo cho người khiếu ni.
48.7. Trường hp người khiếu ni không đồng ý vi cách gii quyết ca doanh nghip
cung cp dch v thì có th khiếu ni đến Tng cc Bưu đin hoc khiếu kin theo quy
định ca pháp lut.
8. Điu 49 được thay thế như sau:
Điu 49 - Bi thường
49.1. Nguyên tc bi thường:
a. Doanh nghip cung cp dch v có trách nhim bi thường thit hi cho người gi hoc
người có quyn hưởng khi không thc hin đầy đủ các nghĩa v ca mình tr các trường
hp quy định ti Điu 50.
b. Tin bi thường được tr bng tin Vit Nam;
c. S tin bi thường thit hi được tính trên cơ s thit hi thc tế theo giá hin hành đối
vi vt phm, hàng hoá cùng loi ti địa đim và thi đim mà bưu phm, bưu kin đó
được chp nhn nhưng không vượt quá mc gii hn trách nhim được quy định đối vi
tng loi dch v. Tng cc Bưu đin quy định c th mc gii hn trách nhim nêu trên.
d. Tin bi thường được tr cho người gi. Trường hp bưu phm, bưu kin b suy suyn,
hư hng, mt mát mt phn mà người nhn đồng ý nhn thì tin bi thường được tr cho
người nhn.
đ. Vic bi thường thit hi đối vi bưu phm, bưu kin quc tế được thc hin theo quy
định ca Th l này và quy định ca Liên minh Bưu chính Thế gii.
49.2. Quy định v bi thường thit hi đối vi tng loi bưu phm, bưu kin:
a. Bưu phm gi ghi s, túi M gi ghi s, bưu kin b mt hoc hư hng toàn b thì được
bi thường thit hi và được hoàn cước đã thu. Bưu phm gi ghi s, túi M gi ghi s,
bưu kin b suy suyn, hư hng mt phn thì được bi thường thit hi phn b suy suyn,
hư hng.
b. Bưu phm, bưu kin khai giá b mt hoc hư hng toàn b thì được bi thường thit
hi và được hoàn cước đã thu tr phí bo him. Bưu phm, bưu kin khai giá b suy
suyn, hư hng mt phn thì được bi thường thit hi thc tế nhưng không vượt quá giá
tr đã khai.
c. Bưu phm có chng nhn gi b mt, hư hng hoàn toàn thì được hoàn cước đã thu.
d. Bưu kin phát hàng thu tin b mt, hư hng, suy suyn được bi thường theo thit hi
thc tế nhưng không vượt quá s tin phi thu.
9. Điu 56 được thay thế như sau:
Điu 56 - Bưu phm, bưu kin có tin Vit Nam, ngoi t.