Seminar 4.2 Seminar 4.2
Sản phNm chuyển gien trên thị trường
1
2
Cây trồng GMO và các đặc tính (2008)
Loại cây trồng % trong TS GMO
Diện tích (triệu hecta)
Đậu nành RR 65,8 53
Bắp mang nhiều đặc tính 24,5 20
Bông vải Bt 11,9 9
Bắp Bt 7,1 6
Cải dầu RR 5,9 5
Bắp RR 5,7 4
Bông vải mang nhiều đặc tính 2,6 2
Bông vải RR 1,0 1
Mía RR 0,3 < 1
Cọc rào RR 0,1 <1
Khác < 0,1 < 1
Tổng cộng 125,0 100
Sự phát triển các sản phNm GMO
- 25 quốc gia / 125 triệu hecta cây GMO (2009) - Diện tích GMO: Đậu nành > Bắp > Bông vải > Cải dầu VD: 70% diện tích đậu nành trên thế giới là GMO Phần lớn diện tích trồng GMO là các nước phát triển - SP GMO đầu tiên được thương mại hóa vào 1993/1994 - 677 sản phNm GMO/ 64 quốc gia chấp nhận nhập khNu (12/2008)
107 (Nhật), 84 (Mỹ), 63 (Canada), 50 (Hàn quốc)… 40% quốc gia chấp nhận nhập khNu GMO là các nước châu Á Quốc gia châu Á đầu tiên chấp nhận GMO = Malaysia (1998) > 40 quốc gia áp dụng chính sách dán nhản SP GMO
3
(Hội thảo C(cid:11)SH TP.HCM – 21/09/2009)
Sản phNm chuyển gien: Từ phòng thí nghiệm ra thị trường
Phòng TN
Ruộng TN
Trang trại TN
Ruộng Nông dân
(Trồng cách ly)
(kiểm soát an toàn sinh học)
Xuất khNu
Thị trường trong nước
(Hội thảo C(cid:11)SH TP.HCM – 21/09/2009)
Dán nhãn đối với thực phNm biến đổi gien
4
Dán nhản sản phNm GMO
Mục tiêu: - Cung cấp cho người tiêu dùng quyền chọn lựa sản phNm - Không phải vì lý do ‘an toàn thực ph)m’ - Nhằm đáp ứng với yêu cầu của cộng đồng quốc tế hoặc một số
quốc gia nhập khNu sản phNm của VN
Tiêu chuNn dán nhản: 2 phương án - Dán nhản khi có SP GMO vượt qua ngưởng qui định (có thể
phát hiện)
- Dán nhản khi quá trình chế biến có sử dụng sản phNm GMO
(Hội thảo C(cid:11)SH TP.HCM – 21/09/2009)
Ngưởng dán nhản sản phNm GMO
- Ở VN = 5% - Dự kiến của Bộ Nông nghiệp:
+ Các đối tượng cây trồng chuyển gien: bắp, đậu nành, bông vải + Sau 2015 : 3 – 4 % cây trồng chuyển gien mới được đưa ra khảo sát ngoài đồng ruộng + Trước khi đưa ra SX phải khảo nghiệm về an toàn sinh học trong 3 vụ ( 1,5 – 2 năm)
5
(Hội thảo C(cid:11)SH TP.HCM – 21/09/2009)
Dán nhản – Những điều cần lưu ý
Trong xuất khNu, một số nước nhập khNu yêu cầu : + Phải phân tách SP GMO trong quá trình chế biến, vận chuyển
và quá cảnh
+ Phải cung cấp giấy chứng nhận SP có chứa GMO hay không (cid:1)Tăng chi phí và giá thành của sản phNm
Thị trường trong nước: + Khó quản lý và thực hiện, đặc biệt đối với các quốc gia châu Á
(các chợ bán lẽ của tiểu thương và nông dân)
(Hội thảo C(cid:11)SH TP.HCM – 21/09/2009)
Đánh giá mức độ an toàn của các sản phNm GMO
+ Tổ chức Y tế thế giới + Tổ chức lương nông – FAO
(Mỹ)
+ Viện Hàn lâm Khoa học
‘…ở các nước trồng rộng rãi các cây trồng GMO, chưa có công bố nào xác nhận về sự có hại của cây trồng GMO đối với sức khỏe con người và môi trường’ (FAO – 2001)
Quốc gia (Mỹ) + Hội Hoàng gia (Anh) + Hội Liên hiệp Y khoa (Mỹ) + Viện Hàn lâm Y khoa (Pháp) + Ủy ban Châu Âu + Hội Chất độc + Ban Quản lý lương thực và
thực phNm (Mỹ)
+ Viện Công nghệ Thực phNm
‘… việc sử dụng công nghệ chính xác hơn và sự quản lý cNn thận hơn có thể làm chúng an toàn hơn là thực vật và thực phNm truyền thống’ (Báo cáo của UB Liên minh châu Âu tổng kết 81 dự án nghiên cứu trong lĩnh vực C(cid:11)SH)
6
(Hội thảo C(cid:11)SH TP.HCM – 21/09/2009)
Các sản phNm GMO được thương mại hóa
674 sản phNm GMO đã
Quốc gia Số lượng SP GMO
Nhật bản 97
Mỹ 81
được phê chuNn bởi 53 quốc gia sẽ xuất hiện trên thị trường (11/2007) Sản phNm GMO đầu tiên
Canada 60
Hàn quốc 50
được thương mại hóa vào 1993/1994
Mehico 50
>40% trong tổng số sản
Úc 46
Philippin 40
phNm được phê chuNn là các nước châu Á
NewZealand 35
Châu Âu 32
Trung Quốc 27
Nam Phi 20
Nga 16
15 nước khác 60 (Hội thảo C(cid:11)SH TP.HCM – 21/09/2009)
Thực trạng việc dán nhãn SP GMO
- Hơn 40 quốc gia đã chấp nhận dán nhãn:
+ Phần lớn các nước thuộc khối Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế có qui định về dán nhãn + Một vài nước phát triển có luật dán nhãn + Rất ít nước đã thực hiện việc dán nhãn
- Mức ngưỡng GMO để dán nhãn rất khác nhau tùy quốc gia - Mục tiêu của việc dán nhãn bắt buộc là cung cấp cho người
tiêu dùng thông tin và sự lựa chọn. Ở đa số các nước, việc dán nhãn SP GMO không phải vì lý do an toàn TP mà chỉ để thông tin cho người tiêu dùng
7
(Hội thảo C(cid:11)SH TP.HCM – 21/09/2009)
Qui định dán nhãn của các quốc gia (2/2007)
Quốc gia Dạng dán nhãn SP/chế biến Ngưỡng GMO (%)
Úc-NewZealand Bắt buộc/tự nguyện Sản phNm 1
Bắt buộc/tự nguyện Sản phNm Nhật bản 5
Indonesia Bắt buộc Sản phNm 5
Nga Bắt buộc Sản phNm 0,9
Ả Rập Xê út Bắt buộc Sản phNm 1
Hàn quốc Bắt buộc/tự nguyện Sản phNm 3
Đài loan Bắt buộc/tự nguyện Sản phNm 5
Thái Lan Bắt buộc Sản phNm 5
Europe Bắt buộc/tự nguyện Chế biến 0,9
Brazil 1 Bắt buộc Chế biến
(Hội thảo C(cid:11)SH TP.HCM – 21/09/2009)
Chi phí cho việc dán nhãn SP GMO
Phụ thuộc: + Mức độ ngưỡng qui định + Năng lực của ngành công nghiệp để thực hiện theo + Khả năng của Nhà nước để thi hành qui định dán nhãn
(KPMG, 2000)
Ví dụ: chi phí cho việc dán nhãn 35-48 USD/người/năm + Canada: + Úc: 9,75 USD/người/năm + NewZealand: 2,65 USD/người/năm + Philippine: Chi phí ghi nhãn bắt buộc có thể làm tăng 11-12% chi (De Leon et al., 2004)
phi SX và tăng 10% giá tiêu dùng
8
(Hội thảo C(cid:11)SH TP.HCM – 21/09/2009)
Các yếu tố cần xem xét khi áp dụng việc dán nhãn SP GMO
Các yếu tố cầm xem xét: + Mức ngưỡng GMO + Các loại thực phNm nào cần ghi nhãn + Cơ sở khoa học cho việc ghi nhãn + Kế hoạch thực hiện – Thực thi pháp luật + Những tác động tiềm năng đến thương mại
Thực trạng:
+ Chưa có sự thỏa thuận chung ở mức độ quốc tế + Codex (UB về dán nhãn thực phNm) sẽ mất gần 4 năm nữa để xây dựng các hướng dẫn liên quan đến việc dán nhãn SP GMO + Hiện tại, chủ yếu để kiểm soát các SP GMO lưu thông (xuất/nhập) qua biên giới giữa các nước, chưa áp dụng cho các SP tiêu dùng
(Hội thảo C(cid:11)SH TP.HCM – 21/09/2009)
Các yếu tố cần xem xét khi áp dụng việc dán nhãn SP GMO
1/ Có cần dán nhãn SP ? Tại sao ? 2/ Người tiêu dùng có yêu cầu dán nhãn SP ? 3/ Nếu cần dán nhãn, cách nào ? 4/ Nhà chế biến phản ứng thế nào với việc dán nhãn SP ? 5/ Nội dung ghi trên nhãn ? Ngưỡng giới hạn để phải dán nhãn SP 6/ Làm thế nào để thực thi việc dán nhãn ? Chi phí cho dán nhãn ? 7/ Ảnh hưởng của việc dán nhãn SP đến việc khai thác CNSH của
quốc gia ?
8/ Giải pháp dán nhãn được chọn lựa sẽ ảnh hưởng thế nào đến
kinh tế, sự phát triển và trao đổi thương mại giữa các quốc gia ?
9
(Hội thảo C(cid:11)SH TP.HCM – 21/09/2009)
Vấn đề dán nhãn SP GMO ở Việt Nam
+ Các SP xuất khNu sang EU, Nga…cần phải dán nhản nếu là SP GMO hoặc có nguồn gốc từ SP GMO vượt quá mức qui định của nước nhập khNu
+ Quy chế 212/2005/QĐ-TTg: SP hàng hóa là SV biến đổi gien, SP, hàng hóa có nguồn gốc từ SV biến đổi gien lưu thông buôn bán trên thị trường phải ghi trên bao bì dòng chữ ‘sản phNm có sử dụng công nghệ chuyển gien’
(cid:2) Theo quy chế trên thì các SP biến đổi gien hoặc có nguồn gốc từ SP biến đổi gien muốn nhập khNu vào VN thì cũng phải dán nhãn hàng hóa
(Trung tâm kỹ thuật đo lường chất lượng 3)
Hiện trạng về SP GMO tại VN
- PTN vi sinh-GMO (TTKT3) đã phát hiện một số SP có nguồn gốc từ thực phNm GMO, nhưng không có dán nhãn theo quy định
- Một số hạt giống và SP GMO được du nhập vào VN theo
nhiều đường khác nhau và được trồng mà chưa có sự quản lý, giám sát
- Đã có quy định về dán nhãn, nhưng thiếu văn bản hướng dẫn
thực hiện (cid:2) quy định chưa phát huy tác dụng
- Doanh nghiệp và nhà tiêu dùng chưa quan tâm đúng mức đến
các SP GMO
- Chưa có quy định về ngưỡng dán nhãn
(Trung tâm kỹ thuật đo lường chất lượng 3)
10
Kiểm nghiệm sản phNm chuyển gien
Công cụ hổ trợ việc dán nhãn SP GMO
Khả năng phát hiện GMO Việc dán nhãn đòi hỏi phải có các kỹ thuật có đủ khả năng phát
hiện GMO ở ngưởng qui định
Phương pháp phát hiện có độ tin cậy cao, nhanh và giá thành vừa phải là vấn đề then chốt để đảm bảo sự tuân thủ với các tiêu chí dán nhãn
Phương pháp phát hiện – độ chính xác Quá trình lấy mẫu phân tích Các kỹ thuật viên được đào tại Các phòng thí nghiệm đã được cấp chứng chỉ
11
(Hội thảo C(cid:11)SH TP.HCM – 21/09/2009)
Các phương pháp phát hiện SP GMO
Hạt giống
Cây
Kiểu hình (+) +
Hạt
Vật liệu đã qua chế biến
Thực phNm
ADN + + + + +
Protein + + + (+) (+)
Kiểu hình: phun thuốc, kiểm tra nảy mầm Protein: ELISA, LFS AD(cid:11): PCR, RealTime PCR
(Hội thảo C(cid:11)SH TP.HCM – 21/09/2009)
Phương pháp phát hiện GMO trong thương mại thế giới
Tnos
Bar/PAT
P35S
+
+
Cry Protein -
-
GMO 1
-
-
+
+
GMO 2
-
+
-
+
GMO 3
-
-
-
+
GMO 4
+ Kiểm tra ADN (gene, promotor, terminator) + Kiểm tra protein biểu hiện
12
(Hội thảo C(cid:11)SH TP.HCM – 21/09/2009)
So sánh các phương pháp kiểm nghiệm
ELISA LFS PCR QC- PCR RealTime -PCR
++
+++
+
+
+
+
+
-
+
+
+
+
Western Blot + Southern Blot + Dễ thực hiện
++
++
++
+++
++
+
++
Thiết bị chuyên biệt
Độ nhạy
++
2d 10min 1,5d 2d 6h 1d Thời gian
+
++
++
++
+++
-
+
-
-
+
-
+
30- 90min + Chi phí
Định lượng
KT sử dụng phổ biến: PCR và RealTime PCR (độ chính xác cao, độ nhạy cao, trang thiết bị phù hợp)
(Trung tâm kỹ thuật đo lường chất lượng 3)
PTN PTN Ruộng PTN PTN PTN PTN Nơi áp dụng
Qui trình kiểm nghiệm GMO
Không có GMO
Định tính
Có GMO
Xác định loại GMO
Định lượng % GMO
< ngưỡng (cid:2) không dán nhãn
> ngưỡng (cid:2) dán nhãn
(Trung tâm kỹ thuật đo lường chất lượng 3)
13
Kiểm nghiệm GMO tại TTKT 3
TTKT 3 có thể thực hiện một số chỉ tiêu sau: - Định tính GMO (ISO 21569:2005)
Bt 11, Bt 176, MON810, GA21
+ Bắp: + Đậu nành: Roundup Ready + Khoai tây: EH 92-527-1 + Lúa:
LLrice62 - Định lượng GMO (ISO 21571:2005)
Bt 11, Bt 176, MON810, GA21
+ Bắp: + Đậu nành: Roundup Ready
Những khó khăn gặp phải
+ Tính đại diện của mẫu phân tích (PP lấy mẫu) + Giới hạn của phương pháp phân tích (khả năng phát hiện
GMO)
+ Giới hạn của khả năng định lượng + Sai số trong phương pháp phân tích + Sự thống nhất về qui định theo chuNn quốc tế
14
(Hội thảo C(cid:11)SH TP.HCM – 21/09/2009)
Hết seminar 4.2
15