MT S KT QU NGHIÊN CỨU V
SINH HỌC SINH THÁI BPHN TRẮNG (Bemisia tabaci (Gennadius))
HI CÂY CÀ CHUA VÀ CÂY DƯA CHUỘT
Trần Đình Phả, Nguyễn Hồng Sơn, Phạm Văn Hoàn,
Cù Thị Thanh Phúc, Đặng Thị Phương Lan,
Lê Thanh Giang, Lê Xuân Cuộc
SumMary
Study on ecology and biology of tobacco whitefly Bemisia tabaci (Gennadius)
damaging tomato and cucumber
Tobacco whitefly is one of the most predominant pest in many ornamental and vegetable crops
over the world. The control of whitefly often causes difficulties due to its movement, so that no
single measure can bring high effect. Successful management of whitefly requires integrated
techniques on the base of thoroughly understanding on its biology and ecology. This research
outlines major biological and ecological characteristics of whitefly aiming at improving its control
techniques. The research findings indicated that whitefly can emergence and cause damage on
tomato from planting to harvesting. Development of nymph on tobacco is 19,75 ± 1,34 days at the
temperature 27,8
0
C and humidity 83,8%. On tobacco host plant, whitefly can lay 89,7 ± 42,5 eggs
and last for 6,7 ± 1,2 days on average; survival rate of pre - adult stage is 81,25 ± 12,8 (%). The
dynamic of whitefly density depends on the tobacco variety. It causes more severely on Dong Anh
variety and F1 Hybrid Tomato - Savior than that on VL - 2200F1 variety (F1 Hybrid Tomato). In the
Red river Delta, the density of whitefly is often higher than that in the highland and mountainous
areas.
Keywords: Tobacco whitefly, tomato, cucumber, Bemisia tabaci.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
B phấn trng, Bemisia tabaci
(Gennadius) là loài một trong các li
sâu hại chính y hi trên nhiu loài cây
trng đc bit là cà chua và dưa chut,
chúng không ch chích hút các cht dinh
dưng ca cây mà còn là môi gii truyn
bnh virus ( Th Liễu, Trn Đình
Chiến, 2005; Green, 2005; Onuki, 2005;
Cheng, 2005; Ko et al., 2005; Mohamad
Roff, 2005; Lin et al., 2005; Tran Dinh
Pha et al., 2002).
Ngoài ra, bọ phấn trắng đặc tính
kháng thuốc trừ sâu (Barro D., 2005), bởi
vậy để phòng trừ bọ phấn trắng một cách có
hiu qu cao, vic nghiên cứu sinh học sinh
thái bọ phấn trắng hại cà chua, dưa chuột
rất cần thiết. c kết quả nghiên cứu sẽ làm
s cho việc xây dựng biện pháp phòng
trừ tổng hợp bọ phấn trắng trong sản xuất
chua, dưa chuột an toàn, góp phần nâng
cao năng suất chất lượng cà chua, dưa chuột
thương phNm phục vụ tiêu dùng trong nước
và xuất khNu.
II. VẬT LIỆU, PHƯƠN G PHÁP
N GHN CU
1. Vật liệu
Cây chua, cây dưa chuột, bọ phấn
trắng, kính lúp soi nổi, nhà lưới, máy hút
côn trùng, phân bón, thuốc trừ sâu...
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp điều tra qui luật phát
sinh phát triển: Điều tra định kỳ 7 ngày 1
lần để xác định diễn biến số lượng mật độ
bọ phấn trắng. Chọn 3 ruộng cho mỗi địa
điểm nghiên cứu. Tại mỗi ruộng điều tra 5
điểm chéo góc, mỗi điểm điều tra 5 cây,
mỗi cây điều tra 5 chua từ ngọn trở
xuống phía gốc. Đếm số lượng trưởng
thành bọ phấn trắng trên từng lá điều tra.
Phương pháp nghiên cứu sinh học: Thu
thập bọ phấn trắng giai đon nhng gi t
ngoài đồng ruộng để cho vũ hoá thành
trưởng thành thì ghép cặp cho đ trng trên
cây chủ chua sạch u. Sau đó loi b
trưởng thành chuyển cây ký ch đã đưc
bọ phấn trắng đẻ trứng sang nhà lưới khác
đã cách ly để theo dõi. Hàng ngày theo dõi
sự phát dục của bọ phấn trắng, khả năng
sinh sản khả ng sống sót khi nuôi bọ
phấn trắng trên cây cà chua.
S liệu được x theo phương pháp
thng sinh học theo chương trình EXCEL.
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1. Đặc tính sinh học sinh thái của bọ
phấn trắng
Thời gian phát dục: Thời gian phát dục
của bọ phấn trắng giai đoạn trứng 4,52
± 0,57 (ngày); giai đoạn u trùng 14,12 ±
1,54 (ngày); giai đoạn trước trưởng thành
19,75 ± 1,34 (ngày) (bảng 1).
Bảng 1. Thời gian các pha phát dc ca b phn trng Bemisia tabaci (Gennadius) t
nghiệm trên cà chua trong nhà lưi (Vin Bo v thực vật, 2006)
TT
Giai đoạn phát dục Ngn nht
(ngày)
Dài nht
(ngày)
Trung bình
(ngày)
Điều kiện
Nhiệt độ TB (
0
C)
Ẩm độ TB (%)
1 Giai đoạn trứng 4 5 4,52 ± 0,57 28,5 85,2
2 Giai đoạn sâu non 13 21 14,12 ± 1,54
27,6 82,7
3 Giai đoạn trước trưởng thành
17 27 19,75 ± 1,34
27,8 83,8
Khả năng đẻ trứng: Theo dõi qua 3 đợt
nuôi (mỗi đợt theo dõi 15 cặp bọ phấn
trắng) cho thấy trong điều kiện nuôi nhân
trong phòng thí nghiệm, bọ phấn trắng có
thể đẻ từ 62 đến 115 trứng/con cái, trung
bình 89,7 ± 42,5 (trứng/con cái) với thời
gian đẻ trứng kéo dài 3 - 9 ngày, trung bình
6,7 ± 1,2 (ngày) (bảng 2).
Bảng 2. Khả năng sinh sản và thời gian sinh sản của bọ phấn trắng Bemisia tabaci
(Gennadius) thí nghiệm trên cà chua trong nhà lưới Viện Bảo vệ thực vật, 2006
Đợt nuôi Số lượng trứng (quả/con cái) Số ngày đẻ trứng (ngày)
Ít nhất Nhiều nhất Trung bình Ngắn nhất
Dài nhất Trung bình
1 62 115 105,8 ±72,5 5 9 6,5 ± 1,4
2 65 95 81,2 ± 15,6 3 8 6,2 ± 1,3
3 70 97 85,6 ± 11,5 4 9 6,9 ± 1,1
Trung bình 3 đợt 89,7 ± 42,5 Trung bình 3 đợt 6,7 ± 1,2
Khả năng sống sót: Trong điều kiện
nuôi nhân trong nhà lưới, khả năng sống sót
của bọ phấn trắng giai đoạn trứng rất cao
93,55 ± 14,7 (%); giai đoạn ấu trùng
83,42 ± 11,5 (%) (bảng 3).
Bảng 3. Khả năng sống sót của bọ phấn trắng, Bemisia tabaci (Gennadius)
thí nghiệm trên cà chua trong nhà lưới Viện Bảo vệ thực vật, 2006
TT Giai đoạn phát dục Tỷ lệ sống sót
(%)
Điều kiện
Nhiệt độ TB (
0
C) Ẩm độ TB (%)
1 Giai đoạn trứng 93,55 ± 14,7 26,66 84,95
2 Giai đoạn ấu trùng 83,42 ± 11,5 27,51 86,82
3 Giai đoạn trước trưởng thành 81,25 ± 12,8 27,14 85,52
2. Ảnh hưởng của điều kin ngoi cnh
đến biến động số lượng bọ phn trng
2.1. Ảnh ởng của ging cây trng
đến biến động số lượng bọ phn trng
* Biến động số lượng b phn trng
trên cây cà chua:
Kết quả theo dõi biến đng s lưng
trên c giống cây chua trng ti Vân
Ni, Đông Anh, Nội cho thấy: Trên
ging cà chua Đông Anh giống
chua Savior (F1 Hybrid Tomato) số lượng
trưng thành b phấn trắng thường ít hơn
so vi ging cà chua VL - 2200F1 (F1
Hybrid Tomato); nguyên nhân có thể do
ging cà chua VL - 2200F1 phân cành rộng,
có tán lá rm rp thích hợp cho bọ phấn
trng sinh trưng phát triển (bảng 4
hình 1).
Bảng 4. Ảnh hưởng của ging cà chua đến biến đng s lưng bọ phấn trắng điều tra
tại Vân Gội, Đông Anh, Hà Gội, 2007
Ngày điều tra Mật độ bọ phấn trưởng thành/5 lá các giống cà chua
Giống Savior Đông Anh BM 199F1 VL 2200F1
20 - 7 - 2007 2,2 3,2 2,6 3,2
27 - 7 - 2007 6,8 6,6 7,6 10,4
3 - 8 - 2007 7,6 26,4 29,8 38
10 - 8 - 2007 7,12 30,6 35,6 37,8
17 - 8 - 2007 4,8 19,2 24,0 27,0
24 - 8 - 2007 5,16 20,2 22,4 26,0
31 - 8 - 2007 2,08 9,8 9,4 11,4
7 - 9 - 2007 1,64 9,2 8,2 8,2
15 - 9 - 2007 0,56 3,4 3,8 2,8
23 - 9 - 2007 1,52 6,4 6,6 7,6
1 - 10 - 2007 1,32 4,6 3,6 6,6
0
5
10
15
20
25
30
35
40
20/7. 27/7. 3/8. 10/8. 17/8. 24/8. 31/8. 7/9. 15/9. 23/9. 1/10.
Ngµy ®iÒu tra
MËt ®é tr−ëng thµnh bä phÊn tr¾ng (con/ 5 l¸ ®iÒu
tra)
Savior
§«ng Anh
BM 199F1
VL 2200F1
Hình 1. Ảnh hưởng của ging cà chua đến biến đng s lưng bọ phấn trắng điều tra tại
Vân Ni, Đông Anh, Hà Ni, 2007
* Biến động số lượng b phn trng
trên các giống dưa chuột:
Kết qu theo dõi biến đng s lưng
bphấn trắng tn 4 ging dưa chut sao
xanh 1, HN 980, dưa chut DV 027 và
Ninja 179 cho thy: Tn giống sao xanh
mt đ b phn trắng thấp nht, tiếp đến
ging dưa chut Ninja 179 và cao nht
trên ging dưa chuột HN 980 và DV 027
(bng 5).
Bảng 5. Biến động mật độ bọ phấn trắng trên các giống dưa điều tra
tại Vân Gội, Đông Anh, Hà Gội, 2007
Ngày điều tra Mật độ bọ phấn trên các giống cây dưa chuột (con/5lá/cây)
HN980 DV 027 Sao xanh 1 Ninja 179
22-6-2007 20,67 23,33 13,33 19,67
29-6-2007 35,67 30,00 16,00 26,67
6-7-2007 107,00 100,67 37,33 47,33
13-7-2007 94,00 92,67 29,33 90,67
20-7-2007 89,00 84,00 34,00 77,33
27-7-2007 75,67 87,67 41,00 71,00
3-8-2007 95,00 110,00 53,33 70,00
7-8-2007 93,67 89,00 29,00 86,33
17-8-2007 47,33 40,00 43,33 47,00
24-8-2007 49,00 43,33 27,00 32,67
2.2. Ảnh ởng của việc xen canh cây
trồng đến biến động số lượng bọ phấn
trắng
Kết quả theo dõi biến động mật độ bọ
phấn trên giống dưa chuột Ninja 179 khi
trồng ở 3 địa điểm khác nhau:
- Địa điểm I: Ruộng trồng dưa chuột
được cách ly bởi ruộng lúa ruộng rau
muống.
- Địa điểm II: Ruộng trồng dưa chuột
cạnh ruộng cà chua và bí xanh.
- Địa điểm III: Ruộng trồng dưa chuột
cạnh ruộng rau muống và cải xanh.
Qua bảng 6 cho thy: Mt độ bphn
trng ti đa đim 1 và 3 thp hơn rt
so với địa đim 2. Như vy khi trồng xen
dưa chut với các cây khác h như rau
mung, lúa hay cải xanh sẽ gim áp lực
bphấn trng.
Bảng 6. Biến động số lượng bọ phấn trắng trên dưa chuột với chế độ xen canh khác nhau
điều tra ti Vân Gi, Đông Anh, Hà Gi, 2007
Ngày điều tra Mt đ b phn (con/5 lá cây)
Đa đim I Đa đim II Địa điểm III
2 - 8 - 2007 12,33 30,00 19,33
9 - 8 - 2007 15,67 37,33 27,67
16 - 8 - 2007 26,00 110,67 32,33
23 - 8 - 2007 44,00 92,00 33,33
30 - 8 - 2007 35,67 74,00 32,67
6 - 9 - 2007 29,00 92,67 33,00
13 - 9 - 2007 28,33 140,00 40,67
20 - 9 - 2007 33,00 100,33 39,67
27 - 9 - 2007 34,00 57,00 40,33
4 - 10 - 2007 32,33 53,33 20,00
11 - 10 - 2007 33,33 96,00 39,00
2.3. Ảnh ởng của các vùng sinh
thái đến biến động số lượng trưởng thành
bọ phấn trắng
Kết quả điều tra diễn biến s lưng
trưng thành bọ phn trắng c ng
đồng bằng, trung du và miền núi: Đông
Anh, Hà Ni; n Lc, nh Phúc và
Mộc Châu, Sơn La cho thy: Trưởng
thành bphấn trắng Đông Anh, Nội
thưng cao hơn Yên Lc, Vĩnh Phúc;
còn Mộc Châu, n La có s lượng