
CH NG 4: SOCIALƯƠ
ENGINEERING
Social engineering là ph ng pháp phi k thu t đ t nh p vào h th ng ho c m ngươ ỹ ậ ộ ậ ệ ố ặ ạ
công ty. Đó là quá trình đánh l a ng i dùng c a h th ng, ho c thuy t ph c hừ ườ ủ ệ ố ặ ế ụ ọ
cung c p thông tin có th giúp chúng ta đánh b i b ph n an ninh. Social engineeringấ ể ạ ộ ậ
là r t quan tr ng đ tìm hi u, b i vì hacker có th l i d ng t n công vào y u t conấ ọ ể ể ở ể ợ ụ ấ ế ố
ng i và phá v h th ng k thu t an ninh hi n t i. Ph ng pháp này có th sườ ỡ ệ ố ỹ ậ ệ ạ ươ ể ử
d ng đ thu th p thông tin tr c ho c trong cu c t n công.ụ ể ậ ướ ặ ộ ấ
1. Social engineering là gì?
Social engineering s d ng s nh h ng và s thuy t ph c đ đánh l a ng iử ụ ự ả ưở ự ế ụ ể ừ ườ
dùng nh m khai thác các thông tin có l i cho cu c t n công ho c thuy t ph c n nằ ợ ộ ấ ặ ế ụ ạ
nhân th c hi n m t hành đ ng nào đó. Social engineer (ng i th c hi n công vi cự ệ ộ ộ ườ ự ệ ệ
t n công b ng ph ng pháp social engineering) th ng s d ng đi n tho i ho cấ ằ ươ ườ ử ụ ệ ạ ặ
internet đ d d ng i dùng ti t l thông tin nh y c m ho c đ có đ c h có thể ụ ỗ ườ ế ộ ạ ả ặ ể ượ ọ ể
làm m t chuy n gì đó đ ch ng l i các chính sách an ninh c a t ch c. B ngộ ệ ể ố ạ ủ ổ ứ ằ
ph ng pháp này, Social engineer ti n hành khai thác các thói quen t nhiên c aươ ế ự ủ
ng i dùng, h n là tìm các l h ng b o m t c a h th ng. Đi u này có nghĩa làườ ơ ỗ ổ ả ậ ủ ệ ố ề
ng i dùng v i ki n th c b o m t kém cõi s là c h i cho k thu t t n công nàyườ ớ ế ứ ả ậ ẽ ơ ộ ỹ ậ ấ
hành đ ng.ộ
Sau đây là m t ví d v k thu t t n công social engineering đ c Kapil Raina kộ ụ ề ỹ ậ ấ ượ ể
l i, hi n ông này đang là m t chuyên gia an ninh t i Verisign, câu chuy n x y ra khiạ ệ ộ ạ ệ ẩ
ông đang làm vi c t i m t công ty khác tr c đó: “M t bu i sàng vài năm tr c, m tệ ạ ộ ướ ộ ổ ướ ộ
nhóm ng i l b c vào công ty v i t cách là nhân viên c a m t công ty v nườ ạ ướ ớ ư ủ ộ ậ
chuy n mà công ty này đang có h p đ ng làm vi c chung. Và h b c ra v i quy nể ợ ộ ệ ọ ướ ớ ề
truy c p vào toàn b h th ng m ng công ty. H đã làm đi u đó b ng cách nào?.ậ ộ ệ ố ạ ọ ề ằ
B ng cách l y m t l ng nh thông tin truy c p t m t s nhân viên khác nhau trongằ ấ ộ ượ ỏ ậ ừ ộ ố
công ty. Đ u tiên h đã ti n hành m t nghiên c u t ng th v công ty t hai ngàyầ ọ ế ộ ứ ổ ể ề ừ
tr c. Ti p theo h giã v làm m t chìa khóa đ vào c a tr c, và m t nhân viênướ ế ọ ờ ấ ể ử ướ ộ
công ty đã giúp h tìm l i đ c. Sau đó, h làm m t th an ninh đ vào c ng công ty,ọ ạ ượ ọ ấ ẻ ể ổ
và ch b ng m t n c i thân thi n, nhân viên b o v đã m c a cho h vào. Tr cỉ ằ ộ ụ ườ ệ ả ệ ở ử ọ ướ
đó h đã bi t tr ng phòng tài chính v a có cu c công ta xa, và nh ng thông tin c aọ ế ườ ừ ộ ữ ủ
ông này có th giúp h t n công h th ng. Do đó h đã đ t nh p văn phòng c a giámể ọ ấ ệ ố ọ ộ ậ ủ
đ c tài chính này. H l c tung các thùng rác c a công ty đ tìm ki m các tài li u h uố ọ ụ ủ ể ế ệ ữ
ích. Thông qua lao công c a công ty, h có thêm m t s đi m ch a tài li u quanủ ọ ộ ố ể ứ ệ
tr ng cho h mà là rác c a ng i khác. Đi m quan tr ng cu i cùng mà h đã sọ ọ ủ ườ ể ọ ố ọ ử