245
Chuyên đề 19
QUN LÝ NHÀ NƯỚC V KINH T, TÀI CHÍNH
I. MT S VN ĐỀ CHUNG V QUN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VI
NN KINH T TH TRƯỜNG
1. Kinh tế th trường
a) Khái nim v kinh tế th trường
Kinh tế th trường là nn kinh tế trong đó các vn đề cơ bn là sn xut cái
gì, như thế nào, cho ai, được quyết định thông qua th trường, các quan h kinh
tế được thc hin ch yếu qua phương thc mua - bán.
Nói mt cách đầy đủ hơn, kinh tế th trường là phương thc vn hành kinh
tế ly th trường làm trung tâm, ly li ích kinh tế, cung cu th trường và
phương thc mua bán làm cơ chế vn hành ca nn kinh tế, phát huy tác dng
điu tiết ca Nhà nước trong hot động kinh tế.
Nn kinh tế nước ta hin nay là mt nn kinh tế th trường phát trin
theo định hướng xã hi ch nghĩa có s qun lý ca Nhà nước.
b) Nhng đặc trưng cơ bn ca nn kinh tế th trường
Nn kinh tế th trường có nhng đặc trưng cơ bn sau:
- Quá trình lưu thông hàng hóa được thc hin ch yếu bng phương thc
mua - bán vi phm vi ngày càng m rng t quc gia đến khu vc và trên
phm vi toàn thế gii. S lưu thông này bao gm lưu thông hàng hóa trong kinh
tế, s chuyn dch kết qu sn xut t khâu này đến khâu khác ca quá trình tái
m rng sn xut ca xã hi.
S luân chuyn hàng hóa có th được thc hin bng nhiu cách: chu
chuyn ni b, chu chuyn qua thương mi... Ch có s luân chuyn hàng hóa
theo phương thc mua - bán thì mi phát sinh kinh tế th trường.
- Người trao đổi hàng hóa phi có quyn t do khi tham gia th trường. H
có quyn t do la chn ni dung trao đổi; t do la chn đối tác; t do tha
thun giá c theo hướng thun mua, va bán.
- Hot động mua bán phi đưc thc hin thường xuyên, n định trên cơ
s mt kết cu h tng ti thiu đủ để vic mua bán din ra thun li, an toàn.
246
- Các đối tác hot động trong nn kinh tế th trường đều theo đui li ích
riêng ca mình. Li ích cá nhân là động lc trc tiếp ca s phát trin kinh tế.
- T do cnh tranh là thuc tính ca nn kinh tế th trường, là động lc
thúc đẩy kinh tế - xã hi phát trin, nâng cao cht lượng sn phm và dch v, có
li cho c người sn xut và người tiêu dùng.
- S vn động ca các quy lut khách quan ca kinh tế th trường tác động
vào hành vi, thái độ ng x ca các ch th tham gia th trường, nh đó hình thành
mt trt t nht định ca th trường t sn xut, lưu thông, phân phi đến tiêu dùng.
Nhng đặc trưng trên đây được coi là nhng đặc trưng chung ca bt c
loi hình kinh tế th trường nào. Ngày nay, cùng vi s phát trin mnh m ca
sc sn xut trong tng quc gia và s hi nhp kinh tế quc tế đã to điu kin
và kh năng to ln để phát trin nn kinh tế th trường hin đại.
Nn kinh tế th trường hin đại là nn kinh tếđầy đủ các đặc trưng trên,
đồng thi nó còn có các đặc trưng sau đây:
- Đã có s xích li gn nhau gia các mc tiêu kinh tế và các mc tiêu xã hi.
- Nn kinh tế th trường có s qun lý ca Nhà nước. Nhà nước da vào
quy lut vn hành ca kinh tế th trường, thc hin vic điu chnh và khng chế
vĩ mô cn thiết, hu hiu, hướng dn s phát trin ca kinh tế th trường.
- Có s chi phi mnh m ca phân công và hp tác quc tế, to ra mt
nn kinh tế th trường m, vượt ra khi biên gii quc gia, tham gia vào quá
trình hi nhp kinh tế quc tế.
2. S cn thiết khách quan ca qun lý nhà nước đối vi nn kinh tế
th trường định hướng xã hi ch nghĩa Vit Nam
a) Khái nim qun lý nhà nước v kinh tế
Qun lý nhà nước v kinh tế là s tác động có t chc, bng pháp lut và
thông qua h thng các chính sách vi các công c qun lý kinh tế lên nn kinh
tế nhm đạt được mc tiêu phát trin kinh tế đất nước, trên cơ s s dng có
hiu qu các ngun lc trong và ngoài nước trong điu kin m ca và hi nhp
kinh tế quc tế.
Qun lý nhà nước v kinh tế là mt dng qun lý xã hi ca Nhà nước. Nó
rt quan trng đối vi s phát trin kinh tế - xã hi ca đất nước, nhưng cũng rt
phc tp. Nhà nước qun lý toàn b nn kinh tế quc dân trên tt c các ngành
247
kinh tế, các lãnh th kinh tế, các thành phn kinh tế và các ch th kinh tế hot
động trong toàn b nn kinh tế.
Nhà nước qun lý toàn b nn kinh tế quc dân không ch trên phm vi
quc gia mà còn c mt s hot động kinh tế đối ngoi din ra nước ngoài,
như các doanh nghip có vn đầu tư nước ngoài, các hàng hóa xut nhp khu
t nước ngoài, thm định các công ngh thiết b nhp khu.
Qun lý nhà nước v kinh tế là qun lý tm vĩ mô, gii quyết nhng
quan h vĩ mô có liên quan đến toàn b nn kinh tế quc dân, trong đó kinh tế
nhà nước đóng vai trò ch đạo. Nhà nước không can thip, không gii quyết
nhng vn đề qun lý sn xut kinh doanh ca các ch th kinh tế hot động
trong nn kinh tế th trường (cá nhân, doanh nghip, các tp đoàn kinh tế...).
Trong qun lý nhà nước v kinh tế, Nhà nước s dng h thng các công
c cn thiết để thc hin chc năng qun lý ca mình như công c định hướng
(kế hoch, quy hoch, chiến lược phát trin kinh tế ...), công c kinh tế, tài chính
tin t (chính sách đầu tư, thuế, chi tiêu ngân sách, h thng ngân hàng, lãi sut,
tín dng...), công c pháp lý (pháp lut, các văn bn pháp quy...), các công c t
chc và giáo dc...
Trước thi k đổi mi kinh tế, Nhà nước ta qun lý nn kinh tế bng cơ
chế kế hoch hóa tp trung mang nng tính hành chính, quan liêu, bao cp. Cơ
chế qun lý kinh tế này da vào mnh lnh t trên xung và da vào quan h
hành chính t chc trc tiếp gn lin vi quan h kinh tế cp phát - giao np.
Qun lý nhà nước v kinh tế được thc hin bng phương pháp hành chính đơn
thun thay cho phương pháp kinh tế và giáo dc. Nhà nước đã bao cp mi hot
động kinh tế bng ngân sách ca Nhà nước. Cơ chế qun lý này đã đưa đến s
th động, trông ch, không cn tính toán hiu qu, phc tùng trit để nhng quy
định xơ cng ca cp trên, th tiêu tính ch động, sáng to ca cp dưới, ca các
ch th kinh tế.
Đại hi VI Đảng Cng sn Vit Nam (năm 1986) đã ch trương phát trin
nn kinh tế hàng hóa nhiu thành phn và đổi mi cơ chế qun lý kinh tế da
trên vic s dng phương pháp qun lý bng kinh tế là ch yếu. Các đại hi tiếp
theo ca Đảng tiếp tc c th hóa đường li phát trin kinh tế trên, ch trương
phát trin nn kinh tế nước ta theo cơ chế th trường có s qun lý ca Nhà nước
248
theo định hướng XHCN. Qun lý nhà nước v kinh tế căn bn được đổi mi v
chc năng, ni dung và phương thc qun lý.
Trong chiến lược phát trin kinh tế xã hi 2011-2020 (Đại hi Đảng toàn
quc ln th XI) đã nêu rõ tiếp tc phát huy quyn t do kinh doanh theo pháp
lut ca mi công dân để làm giàu cho bn thân và đóng góp cho xã hi. Mi
thành phn kinh tế, các ch th tham gia th trường đều được coi trng, cùng
phát trin lâu dài, hp tác, cnh tranh bình đẳng, lành mnh và văn minh, trong đó
kinh tế nhà nước gi vai trò ch đạo.
b) S cn thiết ca qun lý nhà nước đối vi nn kinh tế th trường
định hướng xã hi ch nghĩa Vit Nam
Qun lý nhà nước đối vi nn kinh tế th trường theo định hướng xã hi
ch nghĩa Vit Nam là s cn thiết khách quan, vì nhng lý do sau đây:
Th nht, Nhà nước phi khc phc nhng hn chế ca kinh tế th trường,
nhm bo đảm thc hin mc tiêu phát trin kinh tế - xã hi đã đề ra.
S điu tiết ca th trường đối vi s phát trin kinh tế tht k diu nhưng
vn có nhng hn chế vn có ca nó. Th trường không phi là nơi có th đạt
được s hài hòa trong vic phân phi thu nhp xã hi, nâng cao cht lượng cuc
sng xã hi, phát trin kinh tế - xã hi hài hòa gia các vùng... Đồng thi, kinh
tế th trường cũng không th khc phc nhng nhược đim, mt trái vn có ca
nó. Nhng điu này cn tr vic thc hin nhng mc tiêu phát trin kinh tế - xã
hi mà Đảng và Nhà nước ta đã đề ra. Cho nên trong quá trình vn hành nn
kinh tế, s qun lý nhà nước đối vi kinh tế th trường theo định hướng XHCN
là cn thiết để khc phc nhng hn chế, b sung ch hng ca s điu tiết ca
th trường, đảm bo mc tiêu phát trin kinh tế - xã hi.
Th hai, bng các chính sách, pháp lut và sc mnh kinh tế ca mình,
Nhà nước gii quyết nhng mâu thun v li ích kinh tế ph biến, thường xuyên
trong nn kinh tế quc dân.
Trong quá trình hot động kinh tế, con người có mi quan h vi nhau.
Li ích kinh tế là biu hin c th ca mi quan h đó. Trong nn kinh tế th
trường, mi đối tác đều hướng ti li ích kinh tế riêng ca mình và xy ra s
tranh giành v li ích, phát sinh nhng mâu thun v li ích.
249
Nhng mâu thun này có tính ph biến, thường xuyên vì liên quan đến
quyn li cá nhân, đến s n định kinh tế - xã hi. Ch có Nhà nước mi có th
gii quyết được các mâu thun đó và điu hòa li ích ca các bên liên quan.
Th ba, xut phát t tính khó khăn, phc tp ca vic làm kinh tế.
Làm kinh tế, nht là làm giàu phi có ít nht các điu kin: ý chí làm giàu,
tri thc làm giàu, phương tin sn xut kinh doanh và môi trường kinh doanh.
Không phi công dân nào cũng có đủ các điu kin trên để tiến hành làm kinh tế.
S can thip ca nhà nước là rt cn thiết trong vic h tr công dân có nhng
điu kin cn thiết để làm kinh tế.
Th tư, xut phát bn cht giai cp ca nhà nước, hài hòa li ích ca các
tng lp dân cư.
Nhà nước XHCN Vit Nam đại din cho li ích ca dân tc và nhân dân lao
động. Nhà nước ca ta là nhà nước ca dân, do dân và vì dân; mc tiêu phát trin
kinh tế - xã hi do Nhà nước ta xác định là nhm đem li li ích vt cht và tinh
thn cho nhân dân. Tuy vy, trong nn kinh tế nhiu thành phn, m ca vi nước
ngoài, không phi lúc nào li ích kinh tế ca các bên cũng luôn luôn được thng
nht. Vì vy, xut hin xu hướng va hp tác va đấu tranh trong quá trình hot
động kinh tế trên các mt quan h s hu, quan h qun lý, quan h phân phi.
Trong cuc đấu tranh trên mt trn kinh tế, Nhà nước ta phi th hin bn
cht giai cp ca mình để bo v li ích ca dân tc và ca nhân dân. Ch
Nhà nước mi có th làm được điu đó.
Bn lý do ch yếu trên đây chính là s cn thiết khách quan ca qun lý
nhà nước đối vi nn kinh tế th trường định hướng XHCN Vit Nam hin nay.
3. Mt s chính sách qun lý kinh tế ch yếu ca Nhà nước
a) Chính sách tài khoá
Theo cách hiu chung nht, chính sách tài khóa (chính sách tài chính) là
h thng các quan đim, nguyên tc x lý ca Nhà nước đối vi các quan h tài
chính quc gia thông qua vic s dng các công c tài chính, c th là thuế
chi tiêu ngân sách. Trong kinh tế vĩ mô, chính sách tài khóa là vic Chính ph s
dng thuế khóa và chi tiêu công cng để điu tiết mc chi tiêu chung ca nn
kinh tế, đưa nn kinh tế v mc sn lượng tim năng.