Tài liệu cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
lượt xem 27
download
Tài liệu "Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh" đây là tài liệu hay nhất về cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh, rất phù hợp cho các bạn mới học tiếng Anh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
- CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TRONG TIẾNG ANH 1. Câu hỏi “yes”/ “no” (có/ không) 2. Câu hỏi “Wh” 1. Câu hỏi “yes”/ “no” (có/ không) Câu hỏi “yes”/ “no” còn được gọi là câu hỏi đóng, hay câu hỏi toàn phần vì phạm vi hỏi và trả lời bao trùm lên toàn bộ nội dung câu hỏi. 1.1. Đối với động từ “to be”: Hỏi: Is S + ... ? Am Are Was Were Trả lời: Trả lời Yes, S is. khẳng định am. are. was. were.
- Trả lời phủ No, S isn't. định am not. aren't. wasn't. weren't. VD: Is he a doctor ? Ông ấy là bác sĩ phải không? Yes, he is. Vâng phải. Hoặc: Yes, he is a doctor. Are they engineers ? Họ là kỹ sư phải không? No, they aren't. Không, không phải. Hoặc: No, they aren't engineers 1.2. Đối với động từ khiếm khuyết (V_kk : shall, will, can, may, must, ought to, ...) Hỏi: Vkk S V (nm bỏ “to”) (O) ? Trả lời: Trả lời khẳngYes, S Vkk. định
- Trả lời phủ định No, S Vkk + not. VD: Can you swim? Bạn có biết bơi không? Yes, I can. Vâng, biết. No, I can't. Không, không biết. Hoặc: Yes, I can swim. No, I can't swim. 1.3. Đối với động từ thường ở các thì đơn (Hiện tại đơn, Quá khứ đơn) Hỏi: Do S V (nm bỏ “to”) O ? Does Did Trả lời: Trả lời khẳngYes, S do. định does. did. Trả lời phủ định No, S don't doesn't didn't
- VD: Do you like watching films? Bạn có thích xem phim không? Yes, I do. No, I don't. Does Mr. Tân work in that office? Ông Tân làm việc trong phòng đó phải không? Yes, he does. No, he doesn't. 1.4. Đối với các động từ ở thì kép (các thì tiếp diễn, hoàn thành, và hoàn thành tiếp diễn) Hỏi: Trợ động từS Động từ chính O ? Trả lời: Trả lời khẳngYes, S Trợ động từ. định Trả lời phủ định No, S Trợ động từ + “not”. VD: Have you ever been to Paris? Bạn đã bao giờ đi đến Paris chưa? Yes, I have. Vâng, đã có đi rồi. No, I haven't. Chưa, chưa từng đi.
- 2. Câu hỏi “Wh”: Câu hỏi “Wh” còn được gọi là câu hỏi mở, hay câu hỏi từng phần vì phạm vi hỏi và trả lời chỉ chiếm một phần nào đó trong câu hỏi. 2.1. Các “Wh” được dùng làm chủ từ trong câu hỏi: Who (ai) , What (cái gì), Which (cái nào) Mẫu câu: Who V O ? What (ở ngôi thứ 3, số Which ít) VD: Who has phoned me? Ai vừa gọi điện thoại cho tôi vậy? Your father has phoned you. Ba của bạn vừa gọi điện thoại cho bạn 2.2. “Wh” được dùng làm túc từ trong câu hỏi: Whom (ai), What (cái gì), Which (cái nào) Mẫu câu: Who am/ is/ are S + ... ? What do/ does/ did Which V_kk have/ has/ had (nếu là trợ động từ ở các thì kép)
- VD: What are they doing now? Hiện giờ họ đang làm gì thế? They are learning English now. Hiện giờ họ đang học tiếng Anh. 2.3. “Wh” được dùng làm trạng từ: “Where” (ở đâu), “When” (chừng nào, khi nào, hồi nào), “How” (như thế nào, ra sao, bằng cách nào, làm sao), “Why” (tại sao). Mẫu câu: When am/ is/ are S O ? Where do/ does/ did Why V_kk How have/ has/ had (nếu là trợ động từ ở các thì kép) VD: where are you going? (Bạn đang đi đâu thế? I am going to the school library. Tôi đang đi đến thư viện trường. Why does he look so happy? Tại sao ông ấy trông có vẻ vui sướng vậy? He looks so happy because he has owned a brandnew car. Ông ấy trông vui sướng như vậy là vì ổng mới tậu được một chiếc ô tô mới toanh. Ghi chú: đối với “How”
- Khi sau “How” là từ chỉ thời gian, số lượng, trọng lượng, và đo lường: How much + danh từ không đếm được ở số ít = bao nhiêu How many + danh từ đếm được ở số nhiều = bao nhiêu How long = bao lâu How far = bao xa, xa cỡ nào How wide = rộng bao nhiêu, rộng cỡ nào How often = có thường không VD: How far is it from Long Xuyên to Cần Thơ City? Long Xuyên cách Thành phố Cần Thơ bao xa? It is about 65 km from Long Xuyên to Cần Thơ City. Long Xuyên cách Thành phố Cần Thơ khoảng chừng 65 cây số. How long will you stay in Đà Lạt? Bạn sẽ ở lại Đà Lạt trong bao lâu? For three days and a half. 3 ngày rưỡi. Khi dùng “How” để hỏi về phương tiện giao di chuyển. VD: How does your son go to school everyday? Con trai của bạn đi học hằng ngày bằng phương tiện gì (bằng cách nào)? He goes to school on foot. Nó cuốc bộ đi học. He goes to school by bicycle. Nó đi học bằng xe đạp.
- * Khi trả lời câu hỏi về phương tiện, sau “by” phải là danh từ số ít, không có mạo từ đứng trước. MẪU CÂU TRUYỀN KHIẾN Chủ từ trong câu truyền khiến không trực tiếp hành động mà là “nhờ”, “thuê”, “bắt” túc từ chỉ người trong câu thực hiện hành động. 1. Đối với động từ: have/ has/ had (“nhờ”, “thuê”, “bắt” ai đó làm gì) Cách thành lập: S have (túc từ chỉ người) V O has (nm bỏ “to”) had VD: I have the barber cut my hair. Tôi đi hớt tóc. My brother had me repair his computer. Anh tôi nhờ tôi sửa chữa máy vi tính. 2. Đối với động từ get: “nhờ”, “thuê”, “bắt” ai đó làm gì (mô tả hành động mà người nói hoàn toàn có đủ khả năng tự làm được cho bản thân) Cách thành lập: S get (túc từ chỉ người) to V O got
- VD: I get the barber to cut my hair. Tôi đi hớt tóc. My brother got me to repair his computer. Anh tôi nhờ tôi sửa chữa máy vi tính. 3. Thể bị động của mẫu câu truyền khuyến: (Xin vui lòng tham khảo ở nội dung “ĐỔI SANG THỂ BỊ ĐỘNG”, ô số 19) MẪU CÂU CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ 1. “although”: mặt dù ... nhưng ... Ta đặt “although” ngay trước mệnh đề phụ của câu phức để diễn đạt ý nghĩa nhượng bộ. VD: Although Tân had studied very hard, he failed in the examination last week. Mặc dù Tân rất chăm học, nhưng anh ấy đã thi hỏng kỳ thi tuần trước. * Câu trên có thể được viết lại như sau: Tân failed in the examination last week although he had studied very hard. Mặc dù Tân rất chăm học, nhưng anh ấy đã thi hỏng kỳ thi tuần trước. 2. “though”: mặt dù ... nhưng ... Ta đặt “though” ngay trước mệnh đề phụ của câu phức để diễn đạt ý nghĩa nhượng bộ.
- VD: Though Tân had studied very hard, he failed in the examination last week. Mặc dùTân rất chăm học, nhưng anh ấy đã thi hỏng kỳ thi tuần trước. * Câu trên có thể được viết lại như sau: Tân failed in the examination last week though he had studied very hard. Mặc dùTân rất chăm học, nhưng anh ấy đã thi hỏng kỳ thi tuần trước. 3. “even though”: mặt dù ... nhưng ... Ta đặt “even though” ngay trước mệnh đề phụ của câu phức để diễn đạt ý nghĩa nhượng bộ. VD: Even though Tân had studied very hard, he failed in the examination last week. Mặc dù Tân rất chăm học, nhưng anh ấy đã thi hỏng kỳ thi tuần trước. * Câu trên có thể được viết lại như sau: Tân failed in the examination last week even though he had studied very hard. Mặc dù Tân rất chăm học, nhưng anh ấy đã thi hỏng kỳ thi tuần trước. 4. “in spite of”: mặt dù ... nhưng ... Ta đặt “in spite of” ngay trước danh từ, hay ngữ động từ thêm “ing” (“Ving + O”) để điễn đạt ý nghĩa nhượng bộ. VD: In spite of having studied hard, Tân failed in the examination last week. Mặc dù Tân rất chăm học, nhưng anh ấy đã thi hỏng kỳ thi tuần trước. In spite of the bad weather, we are going to have a picnic. Mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng ta vẫn đi picnic.
- * Câu trên có thể viết lại là: We are going to have a picnic in spite of the bad weather . Mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng ta vẫn đi picnic. 5. “despite”: mặt dù ... nhưng ... Ta đặt “despite” ngay trước danh từ, hay ngữ động từ thêm “ing" (“Ving + O”) để diễn đạt ý nghĩa nhượng bộ. VD: Despite having studied hard, Tân failed in the examination last week. Mặc dù Tân rất chăm học, nhưng anh ấy đã thi hỏng kỳ thi tuần trước. Despite the bad weather, we are going to have a picnic. Mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng ta vẫn đi picnic. Câu trên có thể viết lại là: We are going to have a picnic despite the bad weather. Mặc dù thời tiết xấu, nhưng chúng ta vẫn đi picnic. MẪU CÂU CHỈ LÝ DO HỎI TRẢ LỜI “WHY ...............?” “BECAUSE ...... .” (TẠI SAO ........?) (BỞI VÌ .... .) VD: Why is Bill worried so much? Tại sao Bill lo lắng quá vậy? Bill is worried so much because his wife is seriously sick. Bill quá lo lắng vì vợ anh ta đang bệnh nặng. Hoặc ta có thể trả lời vắn tắt là: Because his wife is seriously sick.
- Ghi chú: 1. Khi hỏi về mục đích, ta có thể hỏi bằng “why” và dùng “to_V + O” trong câu trả lời. VD: Why do you learn English? Tại sao bạn học tiếng Anh? I learn English to communicate with foreigners. Tôi học tiếng Anh để giao tiếp với người nước ngoài. 2. Khi hỏi về mục đích, ta có thể thay thế “why” bằng “what ... for” trong câu hỏi? VD: What do you learn English for? Bạn học tiếng Anh để làm gì? I learn English for communicating with foreigners. Tôi học tiếng Anh để giao tiếp với người nước ngoài. MẪU CÂU CHỈ MỤC ĐÍCH 1. Mẫu câu chỉ mục đích với “to_V”: Cách thành lập: Mẫu câu 1a: S V (O) TO_V O “to_V”: được dịch sang tiếng Việt là: "để (làm gì)".
- VD: I learn English to talk to foreigners. Tôi học tiếng Anh để nói chuyện với người nước ngoài. He bought a new dress to offer his sweetheart. Anh ấy đã mua một cái áo đầm mới để tặng người yêu của anh ấy. Mẫu câu 1b: S + V + (O) + IN ORDER TO_V + O “in order to_V”: được dịch sang tiếng Việt là: “cốt để (làm gì)”. Ta dùng mẫu câu 1b để nhấn mạnh mục đích diễn đạt. VD: I learn English in order to talk to foreigners. Tôi học tiếng Anh để nói chuyện với người nước ngoài. He bought a new dress in order to offer his sweetheart. Anh ấy đã mua một cái áo đầm mới để tặng người yêu của anh ấy. 2. Mẫu câu chỉ mục đích với: THAT S MAY/MIGHT V (O).
- Mẫu câu 2a: S V (O) SO THAT S MAY (O). “so that” được dịch sang tiếng Việt là: “để mà...”. Nếu ngữ cảnh ở quá khứ, ta đổi “may” thành“might”. VD: We eat so that we may live. Chúng ta ăn để sống. Tom studies hard so that his parents may be pleased. Tom học chăm chỉ để cha mẹ vui lòng. Mẫu câu 2b: S V (O) IN ORDER THAT S MAY (O). Ta có thể dùng “in order that” thay thế cho “so that” để nhấn mạnh nghĩa câu nói. (“in order that” = cốt để.) VD: We eat in order that we may live. Chúng ta ăn cốt để sống. Tom studies hard in order that his parents may be pleased. Tom học tập chăm chỉ cốt để cha mẹ vui lòng.
- 3. Mẫu câu chỉ mục đích với “for”. Cách thành lập: Mẫu câu 3a: S V (O) FOR ĐẠI TỪ TÚC TỪ (hoặc DANH TỪ) VD: What do you buy a present for? Bạn mua quà để làm gì vậy? I buy a present for my best friend. Tôi mua quà cho người bạn thân nhất của tôi. I buy a present for her. Tôi mua quà cho cô ấy. Mr. Green works hard for money. Ông Green làm việc chăm chỉ vì tiền. Mẫu câu 3b: S V (O) FOR Ving (O) VD: Mr. Green works hard for earning money. Ông Green làm việc chăm chỉ để kiếm tiền.
- HÌNH THỨC CỦA ĐỘNG TỪ KHI THEO SAU MỘT ĐỘNG TỪ KHÁC 1. Động từ được theo sau bởi: V nm bỏ “to” 2. Động từ được theo sau bởi: V nm có “to” 3. Động từ được theo sau bởi: Ving (gerund) 4. Động từ được theo sau bởi: “how to +V” 5. Động từ được theo sau bởi V nm có “to” hoặc Ving nhưng không có thay đổi về nghĩa của động từ theo sau 6. Động từ được theo sau bởi V nm có “to” hoặc Ving nhưng có thay đổi về nghĩa của động từ theo sau 1. Các động từ sau đây được theo sau bởi động từ nguyên mẫu không “to”: Động từ khiếm khuyết (Modal verbs), như: “can”, “may”, “must”, “shall”, “will”… Động từ chỉ tri giác (Verbs of perception): “ see”, “watch”, “perceive”, “observe”, “listen”, ... Các trợ động từ (Auxiliaries): “do”, “does”, “did”, “don’t”, “doesn’t”, “didn’t” Và các động dừ dưới đây: had better: nên…thì hơn had rather: thích hơn would rather: thích hơn can but: đành phải do nothing but: chẳng làm gì nhưng chỉ make: bắt phải
- bid: ra lệnh help: giúp đỡ let: để cho dare (khi dùng ở thể phủ định) dám, need (khi dùng ở thể phủ định) cần 2. Các động từ sau đây được theo sau bởi động từ nguyên mẫu có “to”: advise: khuyên afford: có đủ tiền agree: đồng ý allow: cho phép appear: dường như arrange: sắp xếp ask: yêu cầu attempt: cố gắng beg: van xin care: quan tâm cause: khiến cho challenge: thách thức claim: đòi hỏi consider (+ O): xem xét dare: dám decide: quyết định demand: đòi hỏi deserve: xứng đáng
- desire: khao khát encourage: khuyến khích expect: trông đợi fail: thất bại find: tìm thấy forbid: cấm forget: quên happen: tình cờ hesitate: do dự hope: hy vọng in order: cốt để intend: dự tính manage: quản lý need: cần phải offer: dành cho, đề nghị persuade: thuyết phục plan: dự tính prepare: chuẩn bị pretend: giả vờ promise: hứa prove: chứng tỏ refuse: từ chối refuse: từ chối remember: nhớ require: đòi hỏi
- seem: dường như so as: để rồi so/such …as to + V để strive: phấn đấu take: sử dụng, đưa tell: kể, bảo tend: có khuynh hướng think: suy nghĩ threaten: đe dọa urge: thúc giục used to: đã từng want: muốn wish: ao ước would hate: ghét would like: muốn would love: thích would prefer: thích hơn 3. Các động từ sau đây được theo sau bởi động từ thêm “ing” (gerund): (be) + adj admit: nhận , chấp nhận appreciate: cảm kích avoid: tránh né can’t bear: không chịu được can’t help: không nhịn được
- can’t stand: không chịu được cease: dừng, ngưng consider: xem delay: trì hoãn deny: phủ nhận detest: ghét dislike: không thích dread: sợ hãi enjoy: thích fancy: tưởng tượng find: phát hiện finish: hoàn thành go: đi hate: căm ghét how about…? thế còn…... thì sao? imagine: tưởng tượng it is no good: vô ích it is: chính, đó là keep: vẫn, cứ leave: bỏ lại like: thích mind: quan tâm miss: bỏ lỡ necessitate: đòi hỏi phải neglect: làm ngơ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Cách viết đơn, thư giao dịch thương mại và giao tiếp xã hội
50 p | 721 | 264
-
A guide to Business and Social letters - Part 1
263 p | 253 | 97
-
Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
9 p | 299 | 43
-
Fragen (Các Kiểu Câu Hỏi)
13 p | 219 | 26
-
Vị trí của giáo viên trong lớp dạy ngoại ngữ (Phần 2)
5 p | 95 | 10
-
Tài liệu Greeting and Goodbye Expressions
7 p | 54 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn