intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu Hóa học 8 - Chương 2: Phương trình Hóa học

Chia sẻ: Nguyen Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

236
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Hóa học 8 - Chương 2: Phương trình Hóa học gồm lý thuyết và bài tập tập trung về kiến thức chương 2 môn Hóa học lớp 8. Hy vọng, đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu Hóa học 8 - Chương 2: Phương trình Hóa học

Tài liệu Hoá học 8<br /> <br /> Chương 2 – Phương trình hoá học<br /> <br /> Chương 2: PHƯƠNG<br /> <br /> TRÌNH HOÁ HỌC<br /> <br /> A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT<br /> I.<br /> <br /> SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT<br /> <br /> 1. Hiện tượng vật lý<br /> - Là hiện tượng chỉ biến đổi về trạng thái, hình dạng nhưng vẫn giữ nguyên là<br /> chất ban đầu.<br /> VD: Đun sôi nước ở 1000C, nước lỏng chuyển thành hơi nước.<br /> 2. Hiện tượng hóa học<br /> - Là hiện tượng khi có sự biến đổi chất này thành chất khác.<br /> VD: Khi bị đun nóng, đường phân hủy biến đổi thành than và nước.<br /> PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC<br /> <br /> II.<br /> <br /> 1. Định nghĩa<br /> - Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác.<br /> - Chất bị biến đổi trong phản ứng là chất phản ứng hay chất tham gia.<br /> - Chất mới sinh ra là sản phẩm.<br /> - PT chữ của phản ứng hóa hoc:<br /> Tên các chất tham gia → Tên các sản phẩm.<br /> - Cách đọc phương trình chữ của PƯHH:<br /> <br /> <br /> Dấu “+” ở trước phản ứng đọc là “tác dụng với” hay “phản ứng với”<br /> <br /> <br /> <br /> Dấu “+” sau phản ứng đọc là “và”<br /> <br /> <br /> <br /> Dấu “→” đọc là “tạo thành” hay “tạo ra” hoặc “phân hủy ra”<br /> <br /> VD1: Hãy đọc các phương trình chữ sau:<br /> a. Sắt + lưu huỳnh → Sắt (II) sunfua.<br /> “Sắt tác dụng với lưu huỳnh tạo thành sắt hai sunfua”<br /> b. Đường → nước + than<br /> “Đường phân hủy thành nước và than”<br /> c. Than + oxi → khí cacbonic<br /> “Than phản ứng với oxi tạo thành khí cacbonic”<br /> d. Kẽm + axit → Kẽm clorua + khí hiđro<br /> <br /> ĐỨC MINH<br /> <br /> 1<br /> <br /> Tài liệu Hoá học 8<br /> <br /> Chương 2 – Phương trình hoá học<br /> <br /> “Kẽm tác dụng với axit tạo ra kẽm clorua và khí hiđro”<br /> VD2. Hãy viết phương trình chữ khi cây nến cháy (biết nến là parafin)?<br /> Hướng dẫn: Parafin + oxi → cacbonic + nước<br /> - Trong quá trình phản ứng lượng chất tham gia giảm dần còn lượng chất sản phẩm<br /> tăng dần.<br /> 2. Diễn biến của phản ứng hóa hoc<br /> <br /> Từ sơ đồ phản ứng hóa học giữa hiđro và oxi tạo thành nước ta thấy : Trong phản ứng<br /> hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi<br /> thành phân tử khác.<br /> Lưu ý:<br /> <br /> <br /> <br /> Nếu có đơn chất kim loại tham gia phản ứng thì sau phản ứng nguyên tử kim loại phải<br /> liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác.<br /> Nếu đơn chất là kim loại thì nguyên tử kim loại sẽ tham gia phản ứng.<br /> 3. Điều kiện để có phản ứng hóa học xảy ra<br /> - Chất tham gia phản ứng tiếp xúc nhau.<br /> - Có thể cần có nhiệt độ.<br /> - Có thể cần xúc tác thích hợp.<br /> 4. Dấu hiệu có thể nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.<br /> - Có thể thay đổi màu sắc, trạng thái, mùi.<br /> - Tỏa nhiệt, thu nhiệt hoặc phát sáng.<br /> - Tạo ra kết tủa, bay hơi, hoặc đổi màu.<br /> III.<br /> <br /> ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG<br /> <br /> “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối<br /> lượng của các chất phản ứng”<br /> Giả sử có phản ứng giữa A + B → C + D có công thức khối lượng được viết như sau :<br /> <br /> mA + mB = mC + mD<br /> VD:<br /> <br /> Bari clorua + Natri sunphat → Bari sunphat + Natri clorua.<br /> Ta có công thức khối lượng là:<br /> <br /> ĐỨC MINH<br /> <br /> 2<br /> <br /> Tài liệu Hoá học 8<br /> <br /> Chương 2 – Phương trình hoá học<br /> <br /> mbari clorua + mnatri sunphat = mbari sunphat + mnatri clorua<br /> <br /> B. BÀI TẬP VẬN DỤNG<br /> Dạng 1: PHÂN BIỆT HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ VÀ HOÁ HỌC<br /> Bài 1. Trong số những quá trình dưới đây, cho biết đâu là hiện tượng hóa học,<br /> đâu là hiện tượng vật lý. Giải thích<br />  Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra chất khí có mùi hắc (khí lưu huỳnh đioxit)<br />  Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.<br />  Trong lò nung đá vôi, canxicacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit)và khí<br /> cacbon đioxit thoát ra ngoài.<br />  Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.<br />  Thanh sắt đung nóng, dát mỏng và uốn cong được.<br />  Thổi khí cacbonic vào nước vôi trong , làm nước vôi trong vẩn đục.<br />  Đá lạnh để ngoài không khí bị chảy thành nước lỏng.<br />  Nhựa đường đung nở nhiệt độ cao nóng chảy.<br />  Quả táo bị ngả sang màu nâu khi bị gọt bỏ vỏ.<br />  Quá trình quang hợp của cây xanh.<br />  Sự đông đặc ở mỡ động vật.<br />  Ly sữa có vị chua khi để lâu ngoài không khí.<br />  Quá trình bẻ đôi viên phấn.<br />  Quá trình lên men rượu.<br />  Quá trình ra mực của bút bi.<br />  Thủy tinh nóng chảy đươc thổi thành bình cầu.<br />  Khí metan (CH4) cháy tào thành khí cacbonic và hơi nước.<br />  Hòa tan axit axetic vào nước được dung dịch axetic loãng dùng làm giấm ăn.<br />  Cho vôi sống (CaO) vào nước được Ca(OH)2<br />  Mở nút chai nước giải khát loại có ga thấy có bọt sủi lên. (VL vì CO2 bị nén trong<br /> đó thoát ra ngoài)<br />  Vào mùa hè băng ở hai cực trái đất tan dần.<br />  Thổi hơi thở của chúng ta vào nước vôi trong làm nước vôi trong vẩn đục.<br />  Đốt cháy đường mía cháy thành màu đen và mùi khét.<br /> <br /> ĐỨC MINH<br /> <br /> 3<br /> <br /> Tài liệu Hoá học 8<br /> <br /> Chương 2 – Phương trình hoá học<br /> <br />  Sắt bị nam châm hút ra khỏi hỗn hợp gồm sắt và lưu huỳnh.<br />  Đun nóng hỗn hợp gồm sắt và lưu huỳnh trong ống nghiệm. Hỗn hợp nóng sáng lên<br /> và chuyển dần thành chất rắn màu xám.<br />  Rượu etylic để lâu trong không khí bay hơi và loãng dần.<br />  Đốt cháy rượu etylic thành khí cacbon đioxit với nước.<br />  Khi ở 00C nước lỏng hóa rắn thành nước đá.<br />  Cho một mẩu kim loại natri vào nước ta thấy mẩu kim loại tan dần và tạo thành dung<br /> dịch có tính bazơ.<br />  Hiện tượng cháy rừng gây ô nhiễm môi trường.<br />  Để làm giảm độ chua của đất trồng cần phải bón vôi.<br />  Để làm giảm độ mặn của đất, phải đưa nước vào ruộng để rửa mặn.<br />  Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi có dòng điện đi qua.<br />  Rượu etylic để lâu trong không khí có mùi chua.<br />  Xăng cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước.<br />  Hòa tan đường vào nước ta được dung dịch nước đường.<br />  Người ta điều chế nhôm nguyên chất từ quặng boxit Al2O3.<br />  Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi, chén.<br />  Nhôm để trong không khí lâu ngày thành nhôm oxit.<br />  Khi cho nhôm vào dung dịch axitclohidric loãng, thu được khí hidro.<br />  Người ta điện phân nước thu được oxi và hidro.<br />  Người ta để nước biển bay hơi thu được muối ăn.<br />  Để cốc nước trong tủ lạnh, nước sẽ đông lại thành đá.<br />  Khí oxi tan một phần nhỏ trong nước nên giúp các sinh vật sống được trong nước<br />  Cho quả trứng gà vào cốc chứa axit clohidric thì trứng nổi lên rồi chìm xuống với<br /> nhiều bọt khí trong rất lạ mắt..<br />  Người nội trợ đập trứng ra tô để làm món trứng rán.<br />  Trứng để lâu ngày bị thối.<br />  Khi bật bếp ga thì khí trong bếp ga cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt tạo khí<br /> cacbonic và hơi nước.<br /> Bài 2 . Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào<br /> diễn ra hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau:<br /> <br /> ĐỨC MINH<br /> <br /> 4<br /> <br /> Tài liệu Hoá học 8<br /> <br /> Chương 2 – Phương trình hoá học<br /> <br />  Khi sản xuất vôi sống, người ta đập đá vôi thành những cục nhỏ có kích thước<br /> thích hợp cho vào lò nung, nung đá vôi ta được vôi sống và khí cacbonic. Khuấy vôi<br /> sống với ít nước ta được nước vôi đặc, thêm nước vào nước vôi đặc ta được nước vôi<br /> loãng.<br />  Thanh sắt hơ nóng, dát mỏng, kéo dài thành dây sắt, sau đó tiếp tục nung nóng<br /> thành chất bột màu nâu.<br />  Khi đốt nến (làm bằng Parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến lỏng<br /> chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cac bon đioxit và hơi nước.<br /> <br /> Dạng 2: LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC<br /> Bài 1. Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học trong các quá trình biến đổi<br /> sau:<br /> Đốt cồn trong không khí tạo thành khí cacbonic và nước.<br /> Đốt bột nhôm trong không khí, tạo thành nhôm oxit.<br /> Điện phân nước, thu được khí hiđro và oxi.<br /> Đốt đây magie cháy trong oxi của không khí tạo thành magie oxit.<br /> Cho viên kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit clohidric thấy sủi bọt khí<br /> hidro và sinh ra muối kẽm clorua.<br /> Nhỏ dung dịch bari clorua vào axit sunfuric thấy có kết tủa trắng là muối bari<br /> sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric.<br /> Đốt cháy xăng (chứa octan) tạo thành khí cacbonic và hơi nước.<br /> Hidro cháy trong oxi tạo thành hơi nước.<br /> Khi đốt tinh bột quá lửa tạo thành than (cacbon) và hơi nước.<br /> Nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiệt năng tạo hơi nước làm quay tua bin. Nguồn<br /> nhiệt này có được khi đốt cháy than đá chứa cacbon sinh ra khí cacbonic.<br /> Tầng ozon ở phía cực nam bị thủng do phản ứng quang hóa. Phản ứng này xảy<br /> ra khi ozon bị phân hủy thành oxi.<br /> Sắt bị gỉ là do để sắt ngoài không khí bị khí oxi phản ứng tạo thành gỉ chứa oxit<br /> sắt từ.<br /> Dẫn khí Hidro qua bột oxit đồng tạo ra hơi nước và đồng có màu nâu đỏ.<br /> Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa dung dịch natri clorua<br /> thì thu được kết tủa bạc clorua và dung dịch natri nitrat.<br /> Bài 2. Hãy chỉ ra dấu hiệu để biết phản ứng xảy ra. Ghi lại phương trình chữ của phản<br /> ứng.<br /> “Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohidric thấy sủi bọt ở vỏ trứng. Biết rằng axit cho<br /> hidric tác dụng với canxicabonat chất có trong vỏ trứng tạo ra canxi clorua, nước và khí<br /> cacbon đioxit thoát ra.”<br /> <br /> ĐỨC MINH<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2