Thiết b đin: Chiếu sáng
Hướng dn s dng năng lượng hiu qu trong các ngành công nghip Châu Á –
www.energyefficiencyasia.org ©UNEP 1
CHIU SÁNG
1. GII THIU............................................................................................... 1 U
2. CÁC LOI H THNG CHIU SÁNG ................................................. 5
3. ĐÁNH GIÁ H THNG CHIU SÁNG............................................... 16
4. GII PHÁP S DNG NĂNG LƯỢNG HIU QU.......................... 30
5. BNG DANH SÁCH GII PHÁP.......................................................... 38
6. BNG TÍNH.............................................................................................. 39
7. TÀI LIU THAM KHO........................................................................ 39
1. GII THIU
Phn này gii thiu ngn gn kiến thc cơ s v chiếu sáng và nhng thut ng cùng khái
nim cơ bn s dng trong ngành liên quan đến chiếu sáng.
1.1. Kiến thc cơ s
T thi k sơ khai ca văn minh đến thi gian gn đây, con người ch yếu to ra ánh sáng
t la mc dù đây là ngun nhit nhiu hơn ánh sáng. thế k 21, chúng ta vn đang s
dng nguyên tc đó để sn sinh ra ánh sáng và nhit qua loi đèn nóng sáng. Ch trong vài
thp k gn đây, các sn phm chiếu sáng đã tr nên tinh vi và đa dng hơn nhiu. Theo
ước tính, tiêu th năng lượng ca vic chiếu sáng chiếm khong 20 – 45% tng tiêu th
năng lượng ca mt toà nhà thương mi và khong 3 – 10% trong tng tiêu th năng lượng
ca mt nhà máy công nghip. Hu hệt nhng người s dng năng lượng trong công
nghip và thương mi đều nhn thc được vn đề tiết kim năng lượng trong các h thng
chiếu sáng. Thông thường có th tiến hành tiết kim năng lượng mt cách đáng k ch vi
vn đầu tư ít và mt chút kinh nghim. Thay thế các loi đèn hơi thu ngân hoc đèn nóng
sáng bng đèn halogen kim loi hoc đèn natri cao áp s giúp gim chi phí năng lượng và
tăng độ chiếu sáng. Lp đặt và duy trì thiết b điu khin quang đin, đồng h hn gi
các h thng qun lý năng lượng cũng có th đem li hiu qu tiết kim đặc bit. Tuy
nhiên, trong mt s trường hp, cn phi xem xét vic sa đổi thiết kế h thng chiếu sáng
để đạt được mc tiêu tiết kim như mong đợi. Cn hiu rng nhng loi đèn có hiu sut
cao không phi là yếu t duy nht đảm bo mt h thng chiếu sáng hiu qu.
1.2. Lý thuyết cơ bn v ánh sáng
Ánh sáng ch là mt phn ca rt nhiu loi sóng đin t bay trong không gian. Nhng loi
sóng này có c tn sut và chiu dài, hai giá tr này giúp phân bit ánh sáng vi nhng
dng năng lượng khác trên quang ph đin t.
Ánh sáng được phát ra t vt th là do nhng hin tượng sau:
Thiết b đin: Chiếu sáng
Hướng dn s dng năng lượng hiu qu trong các ngành công nghip Châu Á –
www.energyefficiencyasia.org
Nóng sáng Các cht rn và cht lng phát ra bc x có th nhìn thy được khi chúng
được nung nóng đến nhit độ khong 1000K. Cường độ ánh sáng tăng lên và màu sc
b ngoài tr nên sáng hơn khi nhit độ tăng.
Phóng đin Khi mt dòng đin chy qua cht khí, các nguyên t và phân t phát ra
bc x vi quang ph mang đặc tính ca các nguyên t có mt.
Phát quang đin: Ánh sáng được to ra khi dòng đin chy qua nhng cht rn nht
định như cht bán dn hoc photpho.
Phát sáng quang đin: Thông thường cht rn hp th bc x ti mt bước sóng và
phát ra tr li ti mt bước sóng khác. Khi bc x được phát ra đó có th nhìn thy
được, hin tượng được gi là s phát lân quang hay s phát hunh quang.
Như có th quan sát trên di quang ph đin t Hình 1, ánh sáng nhìn thy được th hin
là mt di băng t tn hp nm gia ánh sáng ca tia cc tím (UV) và năng lượng hng
ngoi (nhit). Nhng sóng ánh sáng này có kh năng kích thích võng mc ca mt, giúp
to nên cm giác v th giác, gi là kh năng nhìn. Vì vy, để quan sát được cn có mt
hot động bình thường và ánh sáng nhìn thy được.
Tia cc tím Tia hng ngoi
Hình 1. Bc x nhìn thy được
(Cc s dng năng lượng hiu qu, 2005)
1.3 Các khái nim và thut ng thường dùng
Lumen: Đơn v ca quang thông; thông lượng được phát ra trong phm vi mt đơn v góc
cht rn bi mt ngun đim vi cường độ sáng đều nhau là mt Candela. Mt lux là mt
lumen trên mi mét vuông. Lumen (lm) là đương lượng trc quang ca Oát, được tăng lên
để phù hp vi phn ng mt ca “người quan sát chun” 1 W = 683 lumen ti bước sóng
555 nm.
Hiu sut ti lp đặt Đây là độ chiếu sáng duy trì trung bình được cung cp trên mt mt
phng làm vic ngang trên mi Oát công sut vi độ chiếu sáng ni tht chung được th
hin bng lux/W/m².
©UNEP 2
Thiết b đin: Chiếu sáng
Hướng dn s dng năng lượng hiu qu trong các ngành công nghip Châu Á –
www.energyefficiencyasia.org ©UNEP 3
H s hiu sut ti lp đặt: Đây là t s ca hiu sut ti mc tiêuti lp đặt.
Ngun phát sáng: B đèn là mt đơn v phát sáng hoàn chnh, bao gm mt hoc nhiu
đèn cùng vi các b phn được thiết kế để phân phi ánh sáng, định v và bo v đèn, và
ni đèn vi ngun đin.
Lux: Đây là đơn v đo theo h mét cho độ chiếu sáng ca mt b mt. Độ chiếu sáng duy
trì trung bình là các mc lux trung bình đo được ti các đim khác nhau ca mt khu vc
xác định. Mt lux bng mt lumen trên mi mét vuông.
Độ cao lp đặt: Độ cao ca đồ vt hay đèn so vi mt phng làm vic.
Hiu sut phát sáng danh nghĩa: T s gia công sut lumen danh nghĩa ca đèn và tiêu
th đin danh nghĩa, được th hin bng lumen trên oát
Ch s phòng : Đây là mt h s thiết lp quan h gia các kích thước d kiến ca c căn
phòng và độ cao gia b mt làm vic và b mt ca đồ đạc.
Hiu sut ti mc tiêu: Giá tr ca hiu sut ti lp đặt được xem là có th đạt được vi
hiu sut cao nht, được th hin bng lux/W/m².
H s s dng (UF): Đây là t l ca quang thông do đèn phát ra ti mt phng làm vic.
Đây là đơn v đo th hin tính hiu qu ca s phi hp chiếu sáng.
Quang thông và cường độ sáng:
Đơn v quc tế ca cường độ sáng I là Candela (cd). Mt lumen bng quang thông chiếu
sáng trên mi mét vuông (m2) ca mt hình cu có bán kính mt mét (1m) khi mt ngun
ánh sáng đẳng hướng 1 Candela (ngun phát ra bc x đều nhau ti mi hướng) có v trí ti
tâm ca hình cu. Do din tích ca hình cu có bán kính r là 4πr2, mt hình cu có bán
kính là 1m có din tích là 4πm2 nên tng quang thông do ngun 1 – cd phát ra là 4π1m. Vì
vy quang thông do mt ngun ánh sáng đẳng hướng có cường độ I s được tính theo công
thc:
Quang thông (lm) = 4π × cường độ sáng(cd)
S khác nhau gia lux và lumen là lux ph thuc vào din tích mà quang thông tri ra.
1000 lumen, tp trung ti mt din tích mt mét vuông, chiếu sáng din tích đó vi độ
chiếu sáng là 1000 lux. Cũng 1000 lumen chiếu sáng trên din tích mười mét vuông s to
ra độ chiếu sáng m hơn, ch có 100 lux.
Định lut t l nghch vi bình phương
Định lut t l nghch vi bình phương xác định quan h gia cường độ sáng t mt đim
ngun và khong cách. Định lut phát biu rng cường độ ánh sáng trên mi đơn v din
tích t l nghch vi bình phương ca khong cách tính t ngun (v bn cht là bán kính).
E = I / d 2
Trong đó E = độ chiếu sáng, I = cường độ sáng và d = khong cách
Thiết b đin: Chiếu sáng
Hướng dn s dng năng lượng hiu qu trong các ngành công nghip Châu Á –
www.energyefficiencyasia.org ©UNEP 4
Mt cách viết khác đôi khi thun tin hơn ca công thc này là:
E1 d1² = E2 d2²
Khong cách được đo t đim kim tra đến b mt phát sáng đầu tiên – dây tóc ca bóng
đèn trong, hoc v thy tinh ca bóng đèn m.
Ví d: Nếu đo cường độ sáng ca mt bóng đèn ti khong cách 1,0 mét được 10,0 lm/m²
thì mt độ thông lượng ti đim chính gia ca khong cách đó s là bao nhiêu?
Li gii: E1m = (d2 / d1)² * E2
= (1.0 / 0.5)² * 10.0
= 40 lm/m²
Nhit độ màu
Nhit độ màu, được th hin theo thang tính Kelvin (K) là biu hin màu sc ca đèn và
ánh sáng mà nó phát ra. Tưởng tượng mt tng st được nung đều cho đến khi nó rc lên
ánh sáng da cam đầu tiên, và sau đó là vàng, và tiếp tc cho đến khi nó tr nên “nóng
trng” Ti bt k thi đim nào trong quá trình nung, chúng ta có th đo được nhit độ ca
kim loi theo độ Kelvin ( độ C + 273) và gán giá tr đó vi màu được to ra. Đây là nn
tng lý thuyết v nhit độ màu. Đối vi đèn nóng sáng, nhit độ màu là giá tr “thc”; đối
vi đèn hunh quang và đèn có ng phóng đin cao áp (HID), giá tr này là tương đối và vì
vy được gi là nhit độ màu tương quan. Trong công nghip, "nhit độ màu “ và “nhit độ
màu tương quan” thường có th được s dng hoán đổi cho nhau. Nhit độ màu ca đèn
làm cho đèn tr thành các ngun sáng “m”, “trung tính” hoc “mát”. Nói chung, nhit độ
càng thp thì ngun càng m, và ngược li.
Độ hoàn màu
Kh năng hoàn màu b mt ca ngun ánh sáng có th được đo mt cách rt tin li bng
ch s hoàn màu. Ch s này da trên tính chính xác mà chiếc đèn được xem xét mô phng
mt tp hp các màu kim tra so vi chiếc đèn mu, kết qu ca độ phù hp hoàn ho là
100. Ch s CIE có mt s hn chế nhưng vn là đơn v đo đặc tính hoàn màu ca ngun
ánh sáng được công nhn rng rãi nht.
Bng 1. ng dng ca các nhóm hoàn màu (Cc s dng năng lượng hiu qu, 2005)
Nhóm hoàn màu Ch s hoàn màu
chung CIE(Ra)ng dng đặc trưng
1A Ra > 90 Bt k nơi nào cn có s hoàn màu chính xác, ví d vic
kim tra in màu
1B 80 < Ra < 90
Bt k nơi nào cn đánh giá màu chính xác hoc cn có
s hoàn màu tt vì lý do th hin, ví d chiếu sáng trưng
bày
2 60 < Ra < 80 Bt k nơi nào cn s hoàn màu tương đối
3 40 < Ra < 60 Bt k nơi nào s hoànu ít quan trng nhưng s biu
hin màu sc sai lch rõ rt là không th chp nhn được
4 20 < Ra < 40 Bt k nơi nào s hoàn màu không h quan trng và s
biu hin màu sc sai lch rõ rt là chp nhn được.
Thiết b đin: Chiếu sáng
Hướng dn s dng năng lượng hiu qu trong các ngành công nghip Châu Á –
www.energyefficiencyasia.org
Vic cho rng nhit độ màu và độ hoàn màu đều cùng mô t nhng đặc tính ging nhau
ca đèn là mt quan nim sai lm. Cn nhc li rng nhit độ màu mô t s biu hin màu
sc ca ngun ánh sáng và ánh sáng được phát ra t đó. Độ hoànu mô t mc độ chính
xác mà ánh sáng biu hin màu trên các vt th.
2. CÁC LOI H THNG CHIU SÁNG
Phn này mô t các chng loi và thành phn ca nhiu h thng chiếu sáng khác nhau.
2.1 Đèn si đốt (GLS)
Đèn nóng sáng hot động như mt “vt th xám”, phát ra các bc x có la chn, hu hết
din ra vùng có th nhìn thy được. Bóng đèn có mt b phn chân không hoc np khí.
Mc dù b phn này ngăn s oxy hóa ca dây tóc đèn bng vonfam, nó không ngăn nga
bay hơi. Bóng đèn b ti đi là do vonfam b bay hơi ngưng li trên b mt tương đối mát
ca bóng. Nh b phn np khí trơ, tình trng bay hơi s được ngăn chn và trng lượng
phân t càng ln thì hiu qu ca nó càng cao. Đối vi nhng loi đèn thường, hn hp
agon nitơ vi t l 9/1 được s dng do chi phí thp. Kripton hoc Xenon ch được s
dng trong nhng ng dng đặc bit như đèn chu k khi bóng đèn kích thước nh giúp bù
đắp li chi phí cao và khi hiu sut là vn đề cc k quan trng.
Vic np khí có th làm dn nhit t dây tóc, vì vy độ dn nhit thp là rt quan trng.
Đèn np khí thường hp nht các dây chì trong dây dn chính. Mt khe h nh có th gây
phóng đin, có kh năng kéo theo dòng đin mnh. Vì khe nt ca dây tóc thường báo hiu
kết thúc tui th ca đèn nên các cu chì mch s không d b hư hng.
Hình 2. Đèn si đốt và sơ đồ năng lượng ca đèn si đốt
(y ban v s dng năng lưng hiu qu, 2005)
Bc x tia hng ngoi
Tht thoát do dn
nhit và đối lưu
Bc x có th
nhìn thy được
Đặc đim
Hiu sut – 12 lumen/Oát
Ch s hoàn màu – 1A
Nhit độ màu – m (2.500K – 2.700K)
Tui th ca đèn – 1 – 2.000 gi
©UNEP 5