1
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
B MÔN THIT B ĐIN - ĐIN T
------------------------------
TÀI LIU HƯỚNG DN
THIT K THIT B ĐIN T CÔNG SUT
(Dành cho sinh viên chuyên ngành Thiết b đin - Đin t)
Mc đích yêu cu:
Trong nhng năm gn đây cùng vi vic phát trin ngày càng mnh m
ca các lĩnh vc khoa hc, ng dng ca chúng vào công nghip nói chung và
công nghip đin t nói riêng, các thiết b đin t có công sut ln đã đươc chế
to ngày càng nhiu, đặc bit là ng dng ca nó vào các ngành kinh tế quc
2
dân và đời sng, làm cho yêu cu v s hiu biết và thiết kế các loi thiết b
này là hết sc cn thiết đối vi các k sư ngành đin.
Để giúp cho sinh viên mt k năng ng dng nhng kiến thc lý thuyết
đã hc v môn hc thiết b đin t công sut vào vic thiết kế nhng b ngun
công sut hoàn chnh, thiết kế thiết b đin t công sut (TK), đặt mc đích
hoàn thin lý thuyết và nâng cao k năng ng dng làm mc đích chính.
Mi sinh viên được nhn mt đề tài thiết kế độc lp cho mình, có trách
nhim hoàn thành ni dung đưc đề ra theo nhim v TK, vi ni dung này
sinh viên phi thiết kế thành nhng thiết b hoàn chnh để có th ng dng
trong thc tế sn xut.
Ni dung TK
Thuyết minh sơ qua v công ngh ca ti mà b ngun cp đin
Chn sơ đồ mch động lc.
Thiết kế, tính chn các thiết b cơ bn ca mch động lc (bao gm
chn van bán dn, tính toán các thông s định mc cơ bn, tính toán
máy biến áp hay cun kháng nếu có, tính chn các thiết b đóng ct và
bo v.........).
Thiết kế tính chn mch điu khin.
Thiết kế kết cu (t đin).
8.1 Tóm tt lý thuyết.
Để cp ngun cho ti mt chiu, chúng ta cn thiết kế các b chnh lưu
vi mc đích biến đổi năng lượng đin xoay chiu thành mt chiu. Các loi
b biến đổi này có th là chnh lưu không điu khin và chnh lưu có điêu
khin. Vi mc đích gim công sut vô công, người ta thường mc song song
ngược vi ti mt chiu mt điôt (loi sơ đồ này được gi là sơ đồđiôt
ngược). Trong các sơ đồ chnh lưu có điôt ngược, khi có và không có điu
khin, năng lượng được truyn t phía lưới xoay chiu sang mt chiu, nghĩa
là các loi chnh lưu đó ch có th làm vic chế độ chnh lưu. Các b chnh
lưu có điu khin, không điôt ngược có th trao đổi năng lượng theo c hai
chiu. Khi năng lượng truyn t lưới xoay chiu sang ti mt chiu, b ngun
làm vic chế độ chnh lưu, khi năng lượng truyn theo chiu ngược li (nghĩa
là t phía ti mt chiu v lưới xoay chiu) thì b ngun làm vic chế độ
nghch lưu tr năng lượng v lưới.
Theo dng ngun cp xoay chiu, chúng ta có th chia chnh lưu thành
mt hay ba pha. Các thông s quan trng ca sơ đồ chnh lưu là: dòng đin và
đin áp ti; dòng đin chy trong cun dây th cp biến áp; s ln đập mch
trong mt chu k. Dòng đin chy trong cun dây th cp biến áp có th
mt chiu, hay xoay chiu, có th phân loi thành sơ đồ có dòng đin biến áp
3
mt chiu hay, xoay chiu. S ln đập mch trong mt chu k là quan h ca
tn s sóng hài thp nht ca đin áp chnh lưu vi tn s đin áp xoay chiu.
Theo hình dng các sơ đồ chnh lưu, vi chuyn mch t nhiên chúng ta
có th phân loi chnh lưu thành các loi sơ đồ sau.
1. Chnh lưu mt na chu k.
Hình 8.1. Sơ đồ chnh lưu mt na chu k.
sơ đồ chnh lưu mt na chu k hình 8.1 sóng đin áp ra mt chiu s
b gián đon trong mt na chu k khi đin áp anod ca van bán dn âm, do
vy khi s dng sơ đồ chnh lưu mt na chu k, chúng ta có cht lượng đin
áp xu, tr s đin áp ti trung bình ln nht được tính:
Udo = 0,45.U2 (8 -1)
Vi cht lượng đin áp rt xu và cũng cho ta h s s dng biến áp xu:
Sba = 3,09.Ud.Id. (8 -2)
Đánh giá chung v loi chnh lưu này chúng ta có th nhn thy, đây là
loi chnh lưu cơ bn, sơ đồ nguyên lý mch đơn gin. Tuy vy các cht lượng
k thut như: cht lượng đin áp mt chiu; hiu sut s dng biến áp quá xu.
Do đó loi chnh lưu này ít đưc ng dng trong thc tế.
Khi cn cht lượng đin áp khá hơn, người ta thường s dng sơ đồ
chnh lưu c chu k theo các phương án sau.
2. Chnh lưu c chu k vi biến áp có trung tính.
Hình 8.2. Sơ đồ chnh lưu c chu k vi biến áp có trung tính.
Theo hình dng sơ đồ, thì biến áp phi có hai cun dây th cp vi thông
s ging ht nhau, mi na chu k có mt van dn cho dòng đin chy qua.
Cho nên c hai na chu k sóng đin áp ti trùng vi đin áp cun dây có
van dn. Trong sơ đồ này đin áp ti đập mch trong c hai na chu k, vi tn
U2
RL
T
U1
T2
U1 R
U2
U2
T1
L
4
s đập mch bng hai ln tn s đin áp xoay chiu. Hình dng các đường
cong đin áp, dòng đin ti (Ud, Id), dòng đin các van bán dn I1, I2 và đin
áp ca van T1 mô t trên hình 8.3a khi ti thuàn tr và trên hình 8.3b khi ti
đin cm ln.
Hình 8.3. Các đường cong đin áp, dòng đin ti, dòng đin các
van và đin áp ca Tiristo T1
Đin áp trung bình trên ti, khi ti thun tr dòng đin gián đon được
tính:
Ud = Udo.(1+cosα)/2. (8 -3).
vi: - Udo: Đin áp chnh lưu khi không điu khin và bng Udo = 0,9.U2
α
Góc m ca các Tiristo.
Khi ti đin cm ln dòng đin, đin áp ti liên tc, lúc này đin áp mt
chiu được tính:
Ud = Udo.cosα (8 -4)
Trong các sơ đồ chnh lưu thì loi sơ đồ này có đin áp ngược ca van
phi chu là ln nht
Mi van dn thông trong mt na chu k, do vy dòng đin mà van bán
dn phi chu ti đa bng 1/2 dòng đin ti , tr hiu dng ca dòng đin chy
qua van Ihd = 0,71.Id .
So vi chnh lưu na chu k, thì loi chnh lưu này có cht lượng đin áp
tt hơn. Dòng đin chy qua van không quá ln, tng đin áp rơi trên van nh.
Đối vi chnh lưu có điu khin, thì sơ đồ hình 8.2 nói chung và vic điu
2
22 UUnv =
0t1 t2 t3
Ud Id
I1
I2
t
t
t
t
0t1 t2 t3
Ud Id
I1
I2
t
t
t
t
c.b
p1 p2 p3
UT1 UT 1
5
khin các van bán dn đây tương đối đơn gin. Tuy vy vic chế to biến áp
có hai cun dây th cp ging nhau, mà mi cun ch làm vic có mt na chu
k, làm cho vic chế to biến áp phc tp hơn và hiu sut s dng biến áp xu
hơn, mt khác đin áp ngược ca các van bán dn phi chu có tr s ln nhât.
3. Chnh lưu cu mt pha.
Hình 8.4. Sơ đồ chnh lưu cu mt pha điu khin đối xng.
Hot động ca sơ đồ này khái quát có th mô t như sau. Trong na bán
k đin áp anod ca Tiristo T1 dương (+) (lúc đó catod T2 âm (-)), nếu có
xung điu khin cho c hai van T1,T2 đồng thi, thì các van này s được m
thông để đặt đin áp lưới lên ti, đin áp ti mt chiu còn bng đin áp xoay
chiu chng nào các Tiristo còn dn (khong dn ca các Tiristo ph thuc
vào tính cht ca ti). Đến na bán k sau, đin áp đổi du, anod ca Tiristo
T3 dương (+) (catod T4 âm (-)), nếu có xung điu khin cho c hai van T3,T4
đồng thi, thì các van này s được m thông, để đặt đin áp lưới lên ti, vi
đin áp mt chiu trên ti có chiu trùng vi na bán k trước.
Chnh lưu cu mt pha hình 8.4 có cht lượng đin áp ra hoàn toàn ging
như chnh lưu c chu k vi biến áp có trung tính, như sơ đồ hình 8.2. Hình
dng các đường cong đin áp, dòng đin ti, dòng đin các van bán dn và đin
áp ca mt van tiêu biu gn tương t như trên hình 8.3a.b. Trong sơ đồy
dòng đin chy qua van ging như sơ đồ hình 8.2, nhưng đin áp ngược van
phi chu nh hơn Unv = 2.U2.
Vic điu khin đồng thi các Tiristo T1,T2 và T3,T4 có th thc hin
bng nhiu cách, mt trong nhng cách đơn gin nht là s dng biến áp xung
có hai cun th cp như hình 8.5.
Điu khin các Tiristo trong sơ đồ hình 8.4, nhiu khi gp khó khăn cho
trong khi m các van điu khin, nht là khi công sut xung không đủ ln. Để
tránh vic m đồng thi các van như trên, mà cht lượng đin áp chng mc
nào đó vn có th đáp ng đưc, người ta có th s dng chnh lưu cu mt
pha điu khin không đối xng.
T4 T1
U2
T3
L
T2
R