intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp Tin học xây dựng - Chương 1

Chia sẻ: Nguyễn Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

116
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công cụ lập trình Phần này xin giới thiệu về công cụ lập trình Visual Basic (VB), đây là môi trường phát triển thường được các sinh viên chuyên ngành Tin h ọc Xây d ựng s ử dụng trong các đồ án t ốt nghiệp. Sau khi đọc phần này, bạn có thể: Chú ý: Tài liệu được xây dựng với định hướng: người đọc đã có những kiến thức cơ bản về lập trình (nắm được một ngôn ngữ cụ thể). Khoảng 65% nội dung của phần VB được sử dụng từ [1], chúng tôi chỉ lược bớt,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp Tin học xây dựng - Chương 1

  1. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp CHƯƠNG I. Công cụ lập trình Phần này xin giới thiệu về công cụ lập trình Visual Basic (VB), đây là môi tr ường phát triển thường được các sinh viên chuyên ngành Tin h ọc Xây d ựng s ử d ụng trong các đồ án t ốt nghiệp. Sau khi đọc phần này, bạn có thể: Có được những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ cũng như môi trường phát triển VB - Sử dụng các hàm API trong Visual Basic - Tận dụng các ActiveX để bổ sung chức năng cho ứng dụng - Kết nối cơ sở dữ liệu trong Visual Basic - Chú ý: Tài li ệu được xây d ựng v ới định h ướng: ng ười đọc đã có nh ững ki ến th ức cơ b ản v ề - lập trình (nắm được một ngôn ngữ cụ thể). Khoảng 65% nội dung của phần VB đượ c sử dụng từ [1], chúng tôi chỉ lược bớt, thay - đổi thứ tự hoặc chút ít nội dung cho phù hợp hơn. I.1. Làm quen với giao diện Visual Basic Dùng VB6 là cách nhanh và t ốt nh ất để l ập trình cho Microsoft Windows. VB6 cung c ấp cho b ạn m ột b ộ công c ụ hoàn ch ỉnh để đơn gi ản hóa vi ệc tri ển khai l ập trình ứng d ụng cho MSWindows. Visual Basic là gì? Phần "Visual" đề cập đến phương pháp được sử dụng để tạo giao diện đồ họa người - dùng (Graphical User Interface hay viết tắc là GUI). Có s ẵn những bộ phận hình ảnh, gọi là controls , b ạn có th ể s ắp đặt v ị trí và xác l ập các đặc tính c ủa chúng trên m ột khung màn hình, gọi là form . N ếu b ạn đã t ừng s ử d ụng ch ương trình v ẽ ch ẳng h ạn như Paint, bạn đã có sẵn các kỹ n ăng cần thiết để tạo một GUI cho VB6. Phần "Basic" đề c ập đến ngôn ng ữ BASIC (Beginners All-Purpose Symbolic - Instruction Code), một ngôn ngữ lập trình đơn giản, dễ học, dễ dùng. Visual Basic b ắt ngu ồn t ừ MSBasic, do Bill Gates vi ết t ừ th ời dùng cho máy tính 8 bits 8080. Kh ả n ăng c ủa ngôn ng ữ này cho phép nh ững người chuyên nghi ệp hoàn thành b ất k ỳ điều gì nhờ sử dụng ngôn ngữ lập trình MSWindows nào khác. Người mang l ại ph ần "Visual" cho VB là Alan Cooper, ông đã gói môi tr ường ho ạt động của Basic trong m ột ph ạm vi d ễ hi ểu, d ễ dùng, không c ần ph ải chú ý đến s ự tinh x ảo c ủa MSWindows, nhưng vẫn dùng các chức năng của MSWindows một cách hiệu quả. 8
  2. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp Visual Basic còn có hai d ạng khác: Visual Basic for Application (VBA) và VBScript. VBA là ngôn ng ữ n ằm phía sau các ch ương trình Word, Excel, MSAccess, MSProject, .v.v.. còn gọi là Macros. Dùng VBA trong MSOffice, AutoCAD..., ta có th ể làm t ăng ch ức năng b ằng cách tự động hóa các chương trình. Dù cho m ục đích c ủa b ạn là t ạo m ột ti ện ích nh ỏ cho riêng b ạn, trong m ột nhóm làm vi ệc của b ạn, trong m ột công ty l ớn, hay c ần phân b ố ch ương trình ứng d ụng r ộng rãi trên th ế giới qua Internet, VB6 cũng sẽ có các công cụ lập trình mà bạn c ần thiết. I.1.1. Cài đặt Để cài đặt VB6, máy tính c ủa b ạn c ần ph ải có m ột ổ đĩa CD-ROM (CD drive) . B ạn c ần ít nhất 32 MB RAM, 2 GB hard disk và CPU Pentium II. Khi bỏ VB6 CD vào CD drive, nó sẽ tự kh ởi động để hi ển th ị menu cho b ạn ch ọn nh ững th ứ gì c ần cài đặt, hãy click Install Visual Basic 6.0 để cài VB6. Ngo ại tr ừ các file h ệ điều hành (Operating System) trong th ư mục (folder) \Os, các file trong đĩa compact đều không b ị nén. Vì th ế, b ạn có th ể s ử d ụng chúng trực tiếp từ đĩa. Ví dụ, có nhi ều công cụ và thành ph ần trong folder \Tools v ốn có th ể được cài đặt trực tiếp từ CD-ROM. Ngoài ra, bạn có thể chạy Setup khi nào cần thiết. Ví dụ, bạn có thể chạy Setup để cài đặt lại Visual Basic trong folder khác, hoặc để cài đặt thêm bớt các phần của VB6. Nếu vì lý do gì h ệ thống không install các đĩa compact MSDN (bạn s ẽ khám phá ra điều này khi th ấy Help không có m ặt lúc ch ạy VB6), b ạn có th ể cài đặt chúng tr ực ti ếp t ừ đĩa s ố 1 của bộ MSDN. Để bổ sung và xóa các thành phần VB: Bỏ đĩa CD vào ổ đĩa - Nếu menu không t ự động hi ện lên thì ch ạy ch ương trình Setup có s ẵn trong folder - gốc trên đĩa CD Chọn nút Custom trong hộp thoại Microsoft Visual Basic 6.0 Setup - Chọn hay xóa các thành ph ần b ằng cách check hay uncheck các h ộp danh sách - Options của dialog Custom Thực hiện các ch ỉ dẫn Setup trên màn hình - Ghi chú: Trong lúc cài VB6, nh ớ ch ọn Graphics n ếu không b ạn s ẽ thi ếu m ột s ố hình ảnh như icons, bitmaps v.v... Đáng l ẽ Microsoft cho t ự động cài đặt Graphics, t ức là Default (không có nói gì) thì cài đặt Graphics. 9
  3. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp I.1.2. Giao diện (IDE) Khi khởi động VB6 bạn sẽ thấy mở ra hộp thoại New Project. Ở đây VB6 cho bạn chọn một trong nhi ều lo ại ch ương trình, hãy ch ọn Standard EXE ( để t ạo ch ương trình là file EXE, chạy độ c lập) Sau khi l ựa ch ọn lo ại ch ương trình, giao di ện c ủa môi tr ường phát tri ển (IDE - Integrated Development Environment) của VB hiện ra 10
  4. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp IDE là môi tr ường cho phép b ạn l ập trình, thi ết k ế giao di ện, g ỡ r ối... Các thành ph ần c ủa IDE gồm Menu bar, Toolbar, Toolbox, Project Explorer, Properties Windows... I.1.2.1. Menu Bar Giống như tất cả các ph ần m ềm khác, menu bar của VB ch ứa tất cả các chức năng (được bố trí một cách hệ thống) mà b ạn s ử dụng để làm việc với VB6, kể cả các menu để truy cập các chức năng đặc biệt dành cho việc lập trình chẳng hạn như Project, Format, hoặc Debug I.1.2.2. Toolbars (Debug, Edit, form Editor, Standard) Các toolbars có hình các icons cho phép b ạn click để th ực hi ện công vi ệc t ương đương v ới dùng một menu, nhưng nhanh và ti ện hơn. Bạn dùng menu View | Toolbars để làm cho các toolbars hi ện ra hay bi ến m ất đi. B ạn có th ể thay đổ i v ị trí m ột toolbar b ằng cách n ắm vào hai gạch dọc nằm bên trái toolbar r ồi d ời toolbar đi chỗ khác (n ắm ở đây nghĩa là để con tr ỏ chuột lên ch ỗ hai g ạch d ọc rồi b ấm xu ống và gi ữ nút bên trái c ủa chu ột, trong khi kéo con trỏ chuột đi nơi khác). 11
  5. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp I.1.2.3. Toolbox Đây là h ộp đồ ngh ề v ới các công c ụ, g ọi là controls, mà b ạn có th ể đặt lên các form trong lúc thi ết kế (design). N ếu Toolbox bi ến m ất, bạn có th ể display nó trở lại b ằng cách dùng menu command View | Toolbox . B ạn có th ể khi ến toolbox hiển th ị nhi ều controls h ơn b ằng cách ch ọn Components... t ừ popup menu (ch ọn Toolbox r ồi b ấm nút ph ải c ủa mouse để hi ện popup menu) hay dùng menu Project | Components . Ngoài vi ệc trình bày Toolbox m ặc định, b ạn có th ể t ạo cách trình bày khác b ằng cách ch ọn Add Tab... t ừ popup menu và b ổ sung các control cho tab từ kết quả. I.1.2.4. Project Explorer Sử dụng để liệt kê các form và các module trong project (d ự án) hi ện hành c ủa b ạn. Trên Pascal, b ạn ch ỉ làm vi ệc với từng file riêng l ẻ, còn trong VB, m ỗi khi vi ết m ột chương trình là b ạn làm vi ệc v ới m ột project. Project là s ự t ập h ợp các files mà bạn s ử d ụng để t ạo m ột trình ứng d ụng. Chia ứng d ụng thành nhiều module nh ỏ cho phép bạn lập trình hiệu quả hơn. 12
  6. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp I.1.2.5. Properties window Liệt kê các đặc tính c ủa các form ho ặc control được ch ọn. M ột property là m ột đặc tính c ủa m ột object ch ẳng h ạn nh ư size, caption, hoặc color. Khi bạn s ửa đổi một property b ạn s ẽ th ấy hiệu qu ả ngay lập t ức, thí d ụ thay đổ i property Font c ủa một Label sẽ th ấy Label ấy đượ c hi ển th ị b ằng Font ch ữ m ới. Khi b ạn ch ọn m ột Property c ủa control hay form trong Properties window, phía bên ph ải ở chỗ value của property có th ể display ba ch ấm (...) m ũi tên hướng xu ống d ưới. B ấm vào đó để hi ển h ộp tho ại để thiết lập các thông số cho property này. I.1.2.6. Form Layout Bạn dùng Form Layout để ch ỉnh v ị trí c ủa các forms khi form hi ện ra l ần đầu lúc ch ương trình ch ạy. Click phải chu ột trên c ửa s ổ, ch ọn Resolution Guides trên popup menu để th ấy n ếu dùng m ột màn ảnh v ới độ mịn (resolution) t ệ h ơn, thí d ụ nh ư 640 X 480, thì nó sẽ nhỏ như thế nào I.1.2.7. Form Designer Dùng để thiết kế giao di ện l ập trình. B ạn có th ể b ổ sung các controls, các đồ h ọa (graphics), các hình ảnh và m ột form. Mỗi form trong trình ứng d ụng c ủa b ạn có designer form riêng của nó. 13
  7. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp I.1.2.8. Immediate Window Dùng để g ỡ r ối (debug) trình ứng d ụng của b ạn. B ạn có th ể hi ển th ị d ữ ki ện trong khi ch ạy ch ương trình ứng d ụng. Khi ch ương trình đang t ạm ng ừng ở m ột break point, b ạn có th ể thay đổ i giá tr ị các bi ến (variables) hay ch ạy m ột dòng chương trình. Phím t ắt để b ật / t ắt cửa sổ Immediate là tổ hợp Ctrl+G I.1.2.9. View Code button Click lên nút này trên Project Explorer để xem code c ủa m ột form mà b ạn đã chọn. Cửa sổ code giống như hình bên. I.1.2.10. View form button để xem form designer của một form mà bạn đã chọn. Click lên nút này Ghi chú: Nhi ều c ửa trong IDE nh ư Toolbars, Toolbox, Project Explorer .v.v..có th ể ở tr ạng thái trôi (floating) hay dính (docked). B ạn có th ể thay đổ i v ị trí chúng b ằng cách n ắm vào Title Bar của cửa sổ rồi dời đi. Dĩ nhiên bạn cũng có thể mở rộng hay làm nhỏ một cửa bằng cách d ời m ột c ạnh d ọc hay ngang c ủa nó. Khi để m ột c ửa s ổ này lên trên m ột c ửa s ổ khác chúng có thể tìm cách dính nhau. I.1.3. Chương trình đầu tiên “Hello World” Một ch ương trình Visual Basic g ồm có ph ần mã l ập trình và các hình ảnh (visual). B ạn có thể thiết k ế ph ần hình ảnh b ằng cách dùng nh ững đồ ngh ề (Controls hay Objects) t ừ Túi đồ nghề (Toolbox) n ằm bên trái. N ếu b ạn không th ấy cái Túi đồ ngh ề thì dùng m ệnh l ệnh Menu View | Toolbox để bắt nó hiện ra. Khi b ạn b ắt đầu thi ết k ế m ột chương trình b ằng cách ch ọn Standard EXE, môi tr ường tri ển khai l ập trình (IDE) cho b ạn s ẵn m ột Form tên là Form1. B ạn hãy s ửa đề t ựa (Title) c ủa 14
  8. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp form ra cái gì có ý ngh ĩa h ơn b ằng cách đổi thu ộc tính Caption c ủa form trong c ửa s ổ Propeties (trong hình d ưới đây ta sửa thu ộc tính Caption của form thành ra " Chuong trinh dau tien"). I.1.3.1. Sắp đặt các vật dụng lên Form Muốn đặt m ột Control lên Form, click hình cái Control trong Toolbox r ồi Drag (b ấm nút trái c ủa con chu ột r ồi kéo cho thành hình ch ữ nh ật tr ước khi buông nút trái ra) con chu ột trên Form v ẽ thành c ỡ của Control. Nh ững Controls b ạn s ẽ dùng th ường nhất từ Toolbox là Label (nhãn), Textbox (hộp để đánh chữ vào) và CommandButton (nút bấm mệnh lệnh). Trong hình trên ta có 1 Label, 1 Textbox và 1 CommandButton. Mu ốn s ửa ch ữ Label1 ra "Loi chao" thì s ửa thu ộc tính Caption. Còn Textbox không dùng thu ộc tính Caption mà dùng thuộc tính Text. Ta cũng có th ể thay đổ i các thuộc tính Caption và Text trong khi chạ y chương trình (at run-time). Trong lúc thi ết k ế (design time) b ạn có th ể sửa đổi kiểu ch ữ của những Controls b ằng cách đổi thuộc tính Font của chúng trong c ửa sổ Properties (click bên 15
  9. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp phải c ủa thu ộc tính Font trong Properties Window, IDE s ẽ hi ển th ị h ộp tho ại Font để b ạn lựa chọn những đặc tính của Font như trong hình dưới đây). Nếu b ạn th ấy bực mình t ại sao ch ữ m ặc định (default size) c ủa các Control h ơi nhỏ, b ạn có thể gi ải quy ết b ằng cách s ửa c ỡ ch ữ c ủa chính Form cho nó l ớn h ơn. Vì khi m ột Control được đặt lên một Form, nó thừa kế cỡ chữ của Form. I.1.3.2. Viết code Nháy đúp vào Button, VB b ật lên cửa sổ Code cùng v ới một thủ tục Command1_Click mà nội dung chưa có gì, bạn hãy bổ sung nội dung để có thủ tục Command1_Click như sau Private Sub Command1_Click() MsgBox "Xin chao " & Text1.Text End Sub Trong đoạn ch ương trình trên, Command1 là tên c ủa Command button trên form. Command1_Click là hàm được g ọi khi ng ười dùng nh ấn nút. Đoạn l ệnh MsgBox... th ực chất là l ời g ọi hàm. Hàm MsgBox hi ển th ị m ột h ộp tho ại v ới n ội dung trên h ộp tho ại là tham số đầu tiên c ủa hàm . Text1 là tên c ủa hộp nh ập liệu TextBox trên form, Text1.Text là nộp dung c ủa h ộp nh ập li ệu. Trong đoạn ch ương trình này, chúng ta s ẽ hi ển th ị m ột h ộp thoại với lời nhắc trong hộp tho ại là Xin chao + nội dung của hộp nhập liệu Text1. I.1.3.3. Chạy chương trình Để chạy chương trình vừa lập được, bạn nhấn F5 ho ặc biểu tượng Run trên Toolbar. Sau khi ch ạy, m ột h ộp tho ại gi ống v ới form mà chúng ta v ừa v ẽ s ẽ hi ện ra. Click chu ột vào TextBox để ghi tên c ủa b ạn vào, ví d ụ: s ửa n ội dung TextBox thành “Tin hoc Xay dung”. Nhấn vào nút Command1, ch ương trình s ẽ hi ển thị một hộp tho ại khác với lời nhắc trên hộp thoại giống như hình sau 16
  10. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp Hộp tho ại MsgBox được s ử d ụng r ất nhi ều trong VB để hi ển th ị các thông báo, và th ường được dùng để hi ển th ị giá tr ị c ủa các bi ến trong quá trình ch ạy ch ương trình. Khi ch ương trình của bạn ch ạy lỗi mà không phát hi ện ra, MsgBox là m ột công cụ hữu hiệu để b ạn theo dõi sự thay đổi của các biến trong quá trình chạy chương trình. MsgBox là công cụ đơn giản nhất để b ạn th ực hi ện m ột quá trình g ọi là Debug (g ỡ l ỗi ch ương trình), đây là k ỹ thu ật không thể thiếu đối với các l ập trình viên, trong các ph ần sau chúng ta s ẽ đi vào nghiên c ứu chi tiết về kỹ thu ật này. I.1.4. Form & Controls Hầu hết các chương trình VB6 đều có ít nhất một Form. Khi ta chạy chương trình, Form này sẽ hi ện ra tr ước h ết để ta ra l ệnh nó làm chuy ện gì. Form tr ống không làm được gì nhi ều, nên ta đặt lên Form nh ững controls nh ư Textbox (h ộp nh ập li ệu để gõ ch ữ vào), Label (nhãn), CommandButton (nút l ệnh), .v.v.. Các controls cho phép ng ười dùng nh ập các d ữ kiện để ch ương trình x ử lý, và các controls c ũng hi ển th ị k ết qu ả và th ực hi ện cách m ệnh lệnh của người dùng. I.1.4.1. Sắp đặt controls lên Form Ta hãy b ắt đầu thi ết kế một chương trình mới (New Project) b ằng cách chọn Standard EXE, môi tr ường tri ển khai l ập trình (IDE) cho b ạn s ẵn m ột Form tên là Form1. Mu ốn đặt m ột Control lên Form, click hình Control t ương ứng trong Toolbox r ồi Drag (b ấm nút trái c ủa con chu ột rồi kéo cho thành hình ch ữ nhật trước khi buông nút trái ra) con chu ột trên Form vẽ thành c ỡ c ủa Control. M ột cách khác để đặt m ột control lên Form là nháy đúp (doubleClick) control trong Toolbox, m ột hình control s ẽ hi ện ra trên Form. K ế đó b ạn chuyển control đi đến chỗ mình muốn và thay đổi kích thước của nó. Nếu bất cứ lúc nào bạn không th ấy Túi đồ ngh ề (Toolbox) n ằm bên trái, b ạn có th ể dùng m ệnh l ệnh Menu View | Toolbox để b ắt nó hi ện ra. Có m ột cách khác là click lên bi ểu t ượng toolbox trên toolbar chính của VB6. 17
  11. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp I.1.4.2. Resize và di chuyển control Khi b ạn ch ọn m ột control (click lên nó), quanh control s ẽ hi ện ra resize handle, 8 nút đen dọc theo chu vi của control, dùng để thay đổ i vị trí và kích thước control. Click lên các nút đen của resize handle, b ạn có th ể thay đổi kích thước control. Có một cách khác để resize control là dùng Shift + phím m ũi tên (lên, xu ống, ph ải, trái). B ấm nút Shift trong khi bấm một arrow key, control sẽ lớn ra hay thu hẹp theo chiều của ArrowKey. Tương t ự nh ư th ế, b ấm nút Ctrl trong khi b ấm m ột arrow key, control s ẽ di chuy ển theo chiều của ArrowKey. Các thao tác v ẽ và thay đổ i kích th ước control v ừa minh h ọa là khi b ạn thi ết k ế form (design-time). Trong lúc ch ương trình ch ạy (run-time), trong code ta có th ể thay đổ i kích thước và v ị trí các controls d ễ dàng, th ậm chí có th ể làm cho chúng hi ện ra hay bi ến m ất bằng cách sửa đổi giá trị các thuộc tính left, top, width, height và visible của các control. I.1.4.3. Alignment Grid Để giúp b ạn s ắp đặt ngay ng ắn các controls trên m ột form, VB6 cho b ạn Alignment Grid. Nó là nh ững chấm đen của các hàng d ọc và xuôi trên form. B ạn có th ể làm cho các d ấu đen của grid trên form bi ến m ất b ằng cách dùng menu Tools | Options để hi ện th ị h ộp tho ại Option, tiếp đó chọn Tab General và bỏ checkbox "Show Grid" 18
  12. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp Bạn c ũng có th ể nhân d ịp này thay đổi kho ảng cách chi ều r ộng (Width) và chi ều cao (Height) của các ch ấm đen của grid. Kích th ước nh ỏ nh ất của Width hay Height là 24. Hãy so sánh hai trường hợp form có và không có Show Grid như dưới đây I.1.4.4. Control Locking Một khi b ạn đã s ắp đặt kích th ước và v ị trí c ủa các control trên form rồi, r ất d ễ ta tình c ờ thay đổi các đặc tính ấy vì vô ý click lên m ột control. Do đó VB6 cho ta Menu command Format | Lock Controls để khóa chúng l ại. Sau khi khóa, hình chi ếc khóa trên menu b ị chìm xuống. Nếu sau này b ạn mu ốn thay đổi kích th ước ho ặc v ị trí c ủa chúng thì nhớ dùng Menu command Format | Lock Controls l ại. Sau khi m ở khóa, cái hình chiếc khóa trên menu hiện ra bình thường. VB cung c ấp r ất nhi ều control chu ẩn, t ạo điều ki ện cho b ạn có th ể d ễ dàng phát tri ển ứng dụng của mình. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu các control thông dụng. Hình minh họa Áp dụng Tên TextBox Nhập dữ liệu từ phía người dùng (người dùng gõ các thông tin vào h ộp TextBox, chương trình có th ể đọc và thay đổi thông tin của TextBox thông qua thu c tính Text) ộ CommandButton Nút l ệnh, thực hiện một công vi ệc gì đó khi ng ười dùng nhấn chuột, gõ phím nóng... tác động lên nút lệnh. Khi bị tác động, nút lệnh sẽ gọi đến hàm tương ứng với sự kiện Click Label Hiển thị thông tin để nhắc người dùng. Thường được sử dụng kết h ợp v ới m ột TextBox để nêu ý ngh ĩa c ủa d ữ li ệu trong TextBox đó CheckBox Cho phép người dùng nhập dữ liệu theo kiểu có / không OptionButton Cho phép ng ười dùng nh ập d ữ li ệu theo ki ểu m ột l ựa ch ọn trong nhiều lựa chọn khác nhau. Nếu như CheckBox cho phép chọn nhi ều l ựa ch ọn trong 1 nhóm thì OptionButton ch ỉ cho 19
  13. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp phép chọn 1 lựa chọn trong cùng 1 nhóm. Frame Dùng để nhóm nhiều CheckBox và OptionButton vào v i nhau ớ thành cùng một nhóm. ComboBox Cho phép ng ười dùng l ựa chọn 1 giá tr ị t ừ nhi ều giá tr ị khác nhau. ComboBox được hi ển th ị d ưới d ạng xổ xu ống, khi click chuột vào Combo thì danh sách các giá tr mới hiện ra. ị ComboBox có 2 lo ại: M ột lo ại ch ỉ cho phép ch ọn giá tr ị, m ột lo ại vừa cho phép chọn giá trị vừa cho phép nhập giá trị mới Timer Phát sinh s ự ki ện Timer sau m ột kho ảng th ời gian (Xác định bởi thu ộc tính Interval). S ử d ụng để t ạo chuy ển động, ho ạt hình... I.1.5. Thuộc tính & Sự kiện Chúng ta đã làm vi ệc v ới form và control (v ẽ các đối t ượng), thay đổ i các thu ộc tính c ủa form, control qua b ảng thu ộc tính (properties). Ph ần này sẽ trình bày m ột cách hệ thống các thuộc tính và sự kiện phổ biến. I.1.5.1. Thuộc tính Mỗi đối t ượng có các thu ộc tính mô t ả v ị trí, kích th ước, tính ch ất khác nhau, thay đổi các giá trị của thuộc tính thì tính ch ất của đối tượng thay đổi. Bảng dưới đây liệt kê những thuộc tính thông dụng của hầu hết tất cả các control. Tên thuộc tính Mô tả Left Vị trí bên trái củ a control Top Vị trí bên trên củ a control Height Chiều cao của control Width Chiều rộng của control Name Tên control (tên này sẽ được sử dụng như là tên biến của đối tượng) Enabled (True/False) Người dùng có thể tác động đến control hay không? Visible (True/False) Control có được nhìn thấy hay không? I.1.5.2. Sự kiện Sự ki ện là khái ni ệm m ới m ẻ đối v ới nh ững ng ười chuy ển t ừ Pascal sang VB. M ỗi đối tượng s ở h ữu nhi ều s ự ki ện khác nhau, tùy theo tác động c ủa ng ười dùng (ho ặc h ệ th ống) mà các đối tượng phát sinh ra các s ự kiện t ương ứng. Ví d ụ: trong một ô nh ập dữ liệu tên là txtDuLieu 20
  14. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp Khi ng ười dùng nh ấn phím A, ô TextBox phát sinh s ự ki ện KeyDown (g ọi t ới hàm - txtDuLieu_KeyDown). Nếu ng ười dùng gi ữ phím A trong 1 kho ảng th ời gian đủ dài, ô TextBox s ẽ liên t ục - phát ra các s ự ki ện KeyPress (g ọi t ới hàm txtDuLieu_KeyPress) và đưa các ký t ự 'A' vào ô nhập liệu. Khi ng ười dùng th ả phím A ra, ô TextBox phát sinh s ự ki ện KeyUp (g ọi t ới hàm - txtDuLieu_KeyUp). Tên sự kiên Mô tả Change Người dùng sửa nội dung c ủa combo box hoặc text box Click Người dùng click trái chu ột trên button hoặc control DblClick Người dùng click đúp trái chu ột trên control DragDrop Người dùng kéo control đến m ột vị trí khác DragOver Người dùng kéo control lên trên m ột control khác GotFocus Control nhận focus (tứ c là mọi thao tác phím được gửi đến control) Người dùng nh ấn phím khi control đang focus (ch ỉ phát sinh 1 l ần khi ng ười dùng KeyDown nhấn phím) Người dùng nhấn phím khi control đang focus (phát sinh nhi ều lần, khi ng ười dùng KeyPress giữ phím thì sẽ phát sinh nhiều sự kiện KeyPress – hiện tượng giữ và lặp phím) KeyUp Người dùng th ả phím khi control đang focus LostFocus Control m ất focus Người dùng nh ấn phím chu ột (c ả trái và ph ải) khi con tr ỏ chu ột đang ở trên MouseDown control MouseUp Người dùng th ả phím chuột (cả trái và ph ải) khi con tr ỏ chuột đang ở trên control MouseMove Người dùng di chuyển con trỏ chu ột trên control I.1.6. Các control thông dụng I.1.6.1. TextBox TextBox là control đuợc dùng nhi ều nhất để hiển thị văn bản và nhập dữ liệu. Thuộc tính chính của Textbox là Text. Ta có th ể disable (khi ến nó b ất lực, không phản ứng gì hết và không cho sửa đổi) một TextBox b ằng cách đặt thuộc tính Enable là False (chữ sẽ bị mờ đi), hay Lock (không cho sửa đổi) m ột text box b ằng cách đặt thu ộc tính Locked là True (chữ không bị mờ). 21
  15. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp Text có thể được căn lề (thuộc tính Alignment) để căn chữ bên trái, chính giữa hay bên phải của hộp nó (như hình bên). I.1.6.2. CommandButton CommandButton r ất ti ện cho ta dùng vào vi ệc x ử lý m ột chuyện gì khi ng ười dùng Click (chuột ho ặc phím) lên button. Event ta dùng th ường nh ất cho CommanButton là Click. N ội dung hi ển th ị trên Button được xác định thông qua thu ộc tính Caption. Để ng ười dùng có thể s ử d ụng phím nóng (ví d ụ: Phím Exit – ALT+E – đè nút Atl trong lúc b ấm nút E), b ạn đặt ký t ự "&" tr ước ch ữ E trong Caption c ủa button ( &Exit). Button s ẽ hi ển th ị v ới ch ữ E được gạch chân (Exit). Ngoài ra ta c ũng có th ể cho thêm m ột cái hình vào CommandButton b ằng cách ch ọn m ột icon cho thuộc tính Picture và đặt thuộc tính Style là Graphical (thay vì Standard) Lúc run-time b ạn có th ể thay đổ i hình hay Caption c ủa CommandButton. Trong thí d ụ dưới đây, Caption của CommandButton CmdOperation biến đổi giữa hai values Stop và Start: Private Sub CmdOperation_Click() If CmdOperation.Caption = "&Stop" Then CmdOperation.Caption = "St&art" Else CmdOperation.Caption = "&Stop" End If End Sub I.1.6.3. Label Mục đích chính c ủa Label là để hi ển th ị thông tin h ỗ tr ợ ng ười dùng. Do đó ta có th ể dùng thuộc tính Font, ForeColor và Backcolor hi ển th ị ch ữ theo ý thích. Ngoài ra thu ộc tính BorderStyle có th ể cho Label lõm xuống nếu b ạn đặt nó là Fixed Single. Nếu đặt thuộc tính BackStyle bằng Transparent sẽ tránh trường hợp Backcolor của Label làm cho không đẹp. Label c ũng có thu ộc tính Tabindex. N ếu b ạn mu ốn dùng ALT key để focus v ề m ột Textbox, hãy để m ột Label v ới TabIndex b ằng TabIndex c ủa TextBox tr ừ 1. Gi ả s ử Label có Caption là "&Address" thì ALT+A s ẽ mang Tab Cursor v ề TextBox màu vàng nh ư trong thí dụ dưới đây: Ngoài ra nhớ rằng b ạn có thể thay đổi Caption của Label lúc run-time. 22
  16. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp I.1.6.4. CheckBox CheckBox được dùng để ng ười dùng xác nh ận có đặc tính nào m ột cách nhanh chóng (giá trị có ho ặc không). Thu ộc tính Value c ủa CheckBox có th ể là Checked (làm cho h ộp vuông có d ấu, bằng 1), Unchecked (làm cho h ộp vuông trống không, b ằng 0) hay Grayed (làm cho hộp vuông có d ấu màu nh ạt, b ằng 2). B ạn có th ể dùng thu ộc tính Alignment để làm cho Caption đứng bên phải (Left Justify) hay bên trái (Right Justify) của hộp vuông. I.1.6.5. OptionButton OptionButton (còn g ọi là RadioButton) có hình tròn v ới m ột ch ấm ở gi ữa, thay gì hình vuông v ới m ột g ạch ở gi ữa nh ư CheckBox. OptionButton luôn luôn được qui t ụ thành m ột nhóm, ch ứa trong m ột container. Container là m ột Control có kh ả n ăng ch ứa các controls khác (Frame, PictureBox, hay chính Form đều là Container). Sau khi đặt một Container lên Form, nếu muốn để một OptionButton lên Container, trước hết ta phải chọn container, rồi kế đó ch ọn OptionButton. S ở d ĩ, t ất c ả OptionButtons ph ải n ằm trong m ột container là vì b ất cứ lúc nào, nhi ều nh ất là m ột OptionButton trong container có value True (vòng tròn có chấm ở giữa). Muốn bi ết một OptionButton có thật sự nằm trong m ột container, bạn thử kéo container đi chỗ khác . N ếu OptionButton b ị d ời theo container thì nó n ằm trong container. M ột cách khác là th ử kéo OptionButton ra kh ỏi container. N ếu kéo ra được thì nó không n ằm trong container. Muốn di chuy ển m ột OptionButton t ừ container này sang container khác, b ạn Cut OptionButton rồi Paste nó vào container kia. 23
  17. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp I.1.6.6. ComboBox ComboBox là control cho phép b ạn ch ọn m ột giá tr ị t ừ nhi ều l ựa ch ọn trong danh sách. ComboBox là danh sách kiểu sổ xuống nên chiếm r ất ít diện tích và rất được ưa dùng. Để t ạo danh sách các giá tr ị l ựa ch ọn lúc design-time, trên c ửa s ổ Properties, click đúp vào thuộc tính List, trong danh sách gõ các giá tr ị, m ỗi giá tr ị 1 dòng. Chú ý: Để xu ống dòng trong khi gõ danh sách, b ạn ph ải dùng tổ h ợp phím Ctrl+Enter thay vì phím Enter (dùng để xác nhận giá trị cuối cùng). Để t ạo danh sách các giá tr ị l ựa ch ọn lúc run-time, ta s ử d ụng ph ương th ức AddItem c ủa Combo. Ví dụ sau minh họa cách tạo danh sách các giá trị của control có tên là Combo1 Private Sub Form_Load() Combo1.AddItem "CNPM" Combo1.AddItem "THXD" Combo1.AddItem "KTHT" Combo1.AddItem "TUD" End Sub Chú ý: Để ng ười dùng không th ể nh ập thông tin vào Combo nh ư TextBox, hãy thi ết l ập thuộc tính Style là Dropdown List . Giá tr ị m ặc định c ủa Style là Dropdown Combo , ở ki ểu này, Combo ho ạt động nh ư 1 TextBox nh ưng l ại cho phép ng ười dùng nh ập nhanh b ằng cách lựa chọn các giá trị từ danh sách. 24
  18. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp I.1.7. Menu Ta dùng Menu Editor để t ạo ho ặc s ửa m ột Menu cho program. Menu thu ộc v ề m ột Form. Do đó, tr ước h ết ta ch ọn m ột Form để làm vi ệc v ới Form Designer. Ti ếp đó ta dùng menu Tools | Menu Editor hay click lên icon c ủa Menu Editor trên Toolbar để làm cho Menu Editor hiện ra. Đầu tiên có m ột v ệt màu xanh n ằm trong khung tr ắng c ủa Menu Editor, n ơi s ẽ hi ển th ị Caption c ủa Menu Command đầu tiên c ủa Form. Khi ta đánh ch ữ &File vào Textbox Caption, nó c ũng hi ện ra trên v ệt xanh nói trên. K ế đó, b ạn có th ể đánh tên c ủa Menu Command vào Textbox Name. Dù ta cho Menu Command m ột tên nh ưng ta ít khi dùng nó, trừ tr ường h ợp mu ốn nó visible/invisible (hi ện ra/bi ến m ất). Bình th ường ta dùng tên c ủa MenuItems nhiều hơn. Để có m ột Menu nh ư trong hình d ưới đây ta còn ph ải edit thêm vào các MenuItems Open, Save, Close và Exit. Hình d ưới đây cho th ấy tất c ả các MenuItems c ủa Menu Command File đều n ằm th ụt qua bên ph ải với bốn dấu chấm (...) ở phía trước. Khi ta click d ấu tên ch ỉ qua phải thì MenuItem ta đang Edit sẽ có thêm bốn dấu chấm, tức là thụt một bậc trong Menu (Nested). 25
  19. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp Tương t ự nh ư v ậy, khi ta click d ấu tên ch ỉ qua trái thì MenuItem ta đang Edit s ẽ m ất b ốn dấu chấm, tức là trồi một bậc trong Menu. Nếu mu ốn cho User dùng Alt key để x ử d ụng Menu, b ạn đánh thêm d ấu & tr ước character bạn muốn trong menu Caption. Thí dụ Alt-F sẽ thả xuống Menu của Menu Command File. Nếu b ạn đặt cho MenuItem &Open tên mnuOpen, thì khi b ạn Click lên Caption nó trên Form trong lúc thi ết k ế, VB6 IDE s ẽ hi ển th ị cái v ỏ c ủa Sub mnuOpen_Click(), gi ống nh ư Sub cmdButton_Click() của một CommandButton Private Sub mnuOpen_Click() MsgBox "You clicked mnuOpen" End Sub Trong thí d ụ trên ta đánh thêm m ột Statement để hi ển th ị m ột message đơn gi ản "You clicked mnuOpen". B ạn có th ể đặt cho m ột MenuItem tên gì c ũng được, nh ưng ng ười ta thường dùng ti ền t ố mnu để d ễ phân bi ệt m ột menuItem Event v ới m ột CommandButton Event. Do đó, ta có những tên mnuFile, mnuOpen, mnuSave, mnuClose, mnuExit. Cái gạch ngang gi ữa MenuItems Close và Exit được gọi là Menu Separator. B ạn có thể nhét một Menu Separator bằng cách cho Caption nó bằng dấu trừ ( - ). Ngoài phím Alt ta còn có th ể cho User dùng Shortcut c ủa menuItem. Để cho MenuItem một Shortcut, bạn chọn cho nó một Shortcut từ ComboBox Shortcut trong Menu Editor. Trong hình dưới đây ta chọn Ctrl+O cho mnuOpen. Bình thường menuItem được Enabled và Visible. Lúc thi ết k ế bạn có th ể cho MenuItem giá trị khởi đầu của Enabled và Visible bằng cách dùng Checkboxes Enabled và Visible. Trong khi ch ạy program (at runtime), b ạn c ũng có th ể thay đổi các values Enabled và Visible như sau: mnuSave.Enabled = False mnuOpen.Visible = False 26
  20. Bộ môn Tin h ọc Xây dựng – ĐHXD Tài li ệu hướng dẫn thực tập tốt nghiệp Khi một MenuItem có Enabled=False thì nó bị mờ và người dùng sẽ không dùng được. Bạn dùng các d ấu mũi tên ch ỉ lên và xu ống để di chuyển MenuItem đã được selected lên và xuống trong danh sách các MenuItems. B ạn dùng button Delete để h ủy b ỏ MenuItem đã được selected, Insert để nhét m ột MenuItem m ới ngay trên MenuItem đã được selected và Next để chọn MenuItem ngay dưới MenuItem đã được selected. I.2. Ngôn ngữ Visual Basic I.2.1. Kiểu, biến & biểu thức I.2.1.1. Biến VB không b ắt buộc b ạn ph ải khai báo bi ến, tuy nhiên m ột lời khuyên là b ạn hãy đặt ch ế độ bắt bu ộc khai báo bi ến. Để thi ết l ập ch ế độ này, b ạn vào menu Tools | Options , trên tab Editor, đánh d ấu vào “Require Variable Declaration ”. Sau đó, b ất k ỳ m ột Form hay Module nào được tạo mới đều có khai báo sau đây ở đầu tiên. Option Explicit Với khai báo này, tất cả các biến trước khi sử dụng đều phải có khai báo với cú pháp sau. Dim As Ví dụ ' Biến kiểu số nguyên Dim i As Integer ' Biến kiểu xâu ký tự Dim s As String ' Biến kiểu số thực kép Dim a As Double ' Khai báo thế này là sai, chỉ có e là Double Dim c, d, e As Double ' Còn c, d là ki ểu Variant (bi ến tùy ý) Dim c As Double, d As Double, e As Double ' Khai báo thế này mới đúng Quy ước đặt tên biến Bắt đầu bằng chữ cái, không bắt đầu bằng chữ số. - Tên bi ến có th ể ch ứa ch ữ cái, ch ữ s ố, ký t ự “_”, nh ưng không ch ứa các ký t ự đặc - biệt. Độ dài tối đa của tên biến là 255 ký tự. - I.2.1.2. Kiểu biến Biến được s ử d ụng để l ưu các giá tr ị, giá tr ị có th ể là s ố (s ố th ứ t ự, s ố ng ười...), có th ể là dạng v ăn b ản (xâu ký t ự). Ngoài ra bi ến có th ể ở d ạng ph ức tạp, ví d ụ m ảng: chuỗi các giá trị cùng kiểu sắp xếp liên tiếp, hoặc kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. 27
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2