Bệnh viện nhi Trung ương Khoa Truyền Máu
CÁC CHẾ PHẨM MÁU
Máu toàn phần whole blood
Mô tả: một đơn vị máu hiện nay ở Việt Nam là 250 ml, 350 ml, có thể lên đến 450 ml.
Dung dịch chống đông hiện nay là CPD-A1, 49 ml cho đơn vị 350 ml,, 35 ml cho đv 250
ml. Tỉ lệ máu/chống đông 7/1. Lượng Hb không được dưới 10g/100ml. Không có tiểu
cầu, không có yếu tố đông máu: yếu tố V và yếu tố VIII
Nguy cơ lây nhiễm qua đường truyền máu không phát hiện được các virus HBV, HCV,
HIV có thể lây nhiễm từ người cho máu giai đoạn cửa sổ. Một số virus khác không có
điều kiện sàng lọc ở Việt Nam nhưng đã được thực hiện thường qui ở các nước phát
triển: CMV, HTLV
Lưu trữ: Biên độ nhiệt độ +2oC đến +6 oC. Hạn sử dụng 35 ngày. Các thay đổi xảy ra
trong thời kỳ lưu trữ là chuyển hóa của hồng cầu:giảm pH máu bị acid hóa, tăng kali
trong huyêt tương, giảm 2,3 DPG tức là giảm khả năng nhả oxy của hồng cầu ở các mô,
mất chức năng tiểu cầu trong 48 giờ, giảm yếu tố VIII đến 20,10% mức bình thường
trong vòng 48 giờ sau khi lây máu. Các yếu tố đông máu khác tương đối ổn định trong
khi lưu trữ yếu tố VII, yếu tố IX.
Chỉ định: Mất máu cấp có kèm theo giảm lưu lượng tuần hòan, Thay máu, Bệnh nhân
cần truyền hồng cầu khi không có khối hồng cầu
Chống chỉ định: bệnh nhân thiếu máu mạn tính, bệnh nhân suy tim
Những điểm cần chú ý khi thực hiện cuộc truyền: Phù hợp hệ nhóm ABO, không được
thêm bất cứ thuốc gì vào đơn vị máu đang truyền. Hoàn thành cuộc truyền trong 4 giờ
Khối hồng cầu red cell concentrate, packed red cell
Mô tả: Máu toàn phần sau khi đã ép hết plasma thêm nước muối sinh lý: sử dụng trong
24 giở hoặc dung dịch bảo quản: hạn sử dung trong 42 ngày. Lượng Hb không được dưới
10g/100ml. Khối hồng cầu rửa, khối hồng cầu giảm bạch cầu, khối hồng cầu lọc bạch cầu
lượng Hb không được dưới 9,5g/100ml
Nguy cơ lây nhiễm qua đường truyền máu: như máu toàn phần
Lưu trữ như máu toàn phần
Chỉ định: bệnh nhân thiếu máu, dùng với dung dịch truyền như Ringer, dextrose 5%
trong trường hợp mất máu cấp
Chống chỉ định Không truyền hồng cầu trong dung dịch bảo quản cho bệnh nhân thay
máu sơ sinh mà thay vào đó là dung dịch truyền như albumin, nước muối sinh lý, adenin
trong dịch bảo quản có thể gây suy thận
1
Bệnh viện nhi Trung ương Khoa Truyền Máu
Những điểm cần chú ý khi thực hiện cuộc truyền như máu toàn phần
Khối tiểu cầu Platelet concentrate
Mô tả được điều chế từ một đơn vị máu toàn phần qua 2 lần ly tâm túi máu toàn phần: ly
tâm nhẹ thu hoặch huyết tương giàu tiểu cầu, ly tâm mạnh thu hoặch khối tiểu cầu (một
đơn vị tiểu cầu đơn với các chỉ số như sau 50-60 ml plasma, tối thiểu : 5,5*109 tiểu cầu,
<1,2*109 hồng cầu, < 0,12 bạch cầu
Đơn vị sử dụng cho lâm sàng:
Single donor unit: một đơn vị tiểu cầu đơn- được điều chế từ một đơn vị máu
Pooled unit: Tiểu cầu pooled được điều chế từ 4 đến 6 đơn vị tiểu cầu đơn trộn lại
trong một tú thường được dùng cho người lớn có khoảng 2,4*1011 tiểu cầu
Nguy cơ lây nhiễm qua đường truyền máu: như trường hợp máu toàn phần nhưng có
nguy cơ phơi nhiễm với 4 đến 6 người cho máu nếu dùng tiểu cầu pooled. Nguy cơ niễm
khuẩn của các đon vị tiểu cầu pooled là 1%
Lưu trữ nhiệt độ lưu trữ từ 20 oC -24 oC với máy lắc (agitator) và máy ủ (incubator) với
túi thông thường chỉ lưu trữ được 72 giờ, với túi đặc biệt có thể thời gian có thể kéo dài
tới 5 ngày. Nếu lưu trữ kéo dài làm tăng khả năng nhiễm khuẩn và nhiễm trùng huyết ở
bệnh nhân
Chỉ định
Chảy máu do giảm tiểu cầu, suy giảm chức năng tiểu cầu
Phòng chống chảy máu do giảm tiểu cầu như suy tủy xương
Chống chỉ định
Không chỉ định thường qui cho bệnh nhân ngọai khoa điều trị dự phòng chảy máu
trừ khi đã biết bệnh nhân có giảm tiểu cầu đáng kể trước cuộc mổ.
Xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn vô căn
Giảm tiểu cầu do tắc mạch
Đông máu rải rác lòng mạch chưa điều trị
Giảm tiểu cầu kèm theo nhiếm trùng huyết cho đến khi bệnh nhân được
điều trị hoặc trong những trường hợp cường lách
2
Bệnh viện nhi Trung ương Khoa Truyền Máu
Liều dùng
một đơn vị tiểu cầu đơn cho 10 kg cân nặng, người lớn 60-70kg: một đơn vị tiểu
cầu pooled từ 4-6 đơn vị tiểu cầu đơn sẽ làm tăng khoảng 20-40*109 tiểu cầu/L.
Sau khi truyền tiểu cầu tăng ít nếu như bệnh nhân bị lách to, đông máu rải rác
lòng mạch, nhiễm trùng huyết
Những điểm cần chú ý khi thực hiện cuộc truyền
Sau khi được pooled lại thì các đơn vị tiểu cầu đơn được truyền ngay trong vòng
4giờ vì nguy cơ nhiễm khuẩn rất cao.
Không được cất các đơn vị tiểu cầu vào tủ lạnh trước khi truyền vì nhiệt độ thấp
trong tủ lạnh làm giảm chức năng tiều cầu.
Khi truyền 4-6 đơn vị tiểu cầu cho người lớn có thể pooled hoặc không nhưng chỉ
cần một bộ dây truyền máu mới đủ tiêu chuẩn
Không yêu cầu bộ dây truyền đặc biệt cho tiểu cầu.
Tiểu cầu nên truyền chỉ trong vòng 30 phút.
Phù hợp hệ nhóm ABO
Khối tiểu cầu từ một người cho single platelet donor, plateletpheresis
Mô tả Tên gọi khác đơn vị tiểu cầu máy do được lấy từ máy tách thành phần máu gòm
150 đến 300 ml huyết tương, có từ 1,5 đến 3*1011 tiểu cầu tương đương với 3 đến 10 đơn
vị tiểu cầu đơn. Tuy nhiên lượg plasma, số lượng tiểu cầu, bạch cầu còn phụ thuộc vào
qui trình thu hoặch tiểu cầu trên máy.
Đơn vị sử dụng cho lâm sàng: một đơn vị tiểu cầu máy
Nguy cơ lây nhiễm qua đường truyền máu như máu toàn phần
Lưu trữ lưu trữ từ 20 oC -24 oC với máy lắc (agitator) và máy ủ (incubator) với túi thông
thường chỉ lưu trữ được 5 ngày
Chỉ định
Bệnh nhân có biểu hiện không đáp ứng truyền tiểu cầu đơn hoặc tiểu cầu pooled
do bất đồng miễn dịch
Chống chỉ định như khối tiểu cầu
3
Bệnh viện nhi Trung ương Khoa Truyền Máu
Những điểm cần chú ý khi thực hiện cuộc truyền
Một đơn vị là một liều điều trị
Nhất thiết phải phù hợp hệ ABO
Plasma tươi đông lạnh fresh frozen plasma FFP
Mô tả Huyết tương được tách từ máu toàn phần trong vòng 6 giờ sau khi lấy máu , sau đó
đưa vào lưu trữ đông lạnh ở -25oC hoặc lạnh hơn. Chế phẩm huyết tương tươi đông lạnh
chứa hầu hết các yếu tố đông máu ổn định, albumin và immunoglobulin. Yếu tố VIII tối
thiểu được là 70% trong FFP.
Đơn vị sử dụng cho lâm sàng: Một túi FFP có từ 150-250 ml
Nguy cơ lây nhiễm qua đường truyền máu
Nếu FFP không xử lý bằng bất hoạt vi khuẩn thì nguy cơ như máu toàn phần. Nguy cơ
lây nhiễm là rất thấp nếu chế phẩm này được bất hoạt vi khuẩn bằng tia cực tím
Lưu trữ hạn 1 năm nếu lưu trữ đông lạnh ở -25oC hoặc lạnh hơn
Chỉ định
Thiếu các yếu tố đông máu : bệnh gan, quá liều chống đông Wafarin, thiếu yếu tố
đông máu do bệnh nhân được truyền máu khối lượng lớn.
Đông máu rải rác lòng mạch DIC
Giảm tiểu cầu do tắc mạch
Liều dùng: 15ml/1kg cân nặng
Những điểm cần chú ý khi thực hiện cuộc truyền
Phù hợp hệ ABO
Không cần phản ứng chéo
Trước khi dùng giải đông ở 30oC đến 37oC. Nhiệt độ cao hơn sẽ phá hủy các yếu
tố đông máu và protein.
Sau khi giải đông phải để huyết tương ở 2oC đến 6oC
Truyền ngay sau khi giải đông
Các yếu tố đông máu không bền vững sẽ giáng hóa nhanh, nên sử dụng truyền
trong vòng 6 giờ giải đông
4
Bệnh viện nhi Trung ương Khoa Truyền Máu
Thận trọng
Phản ứng dị ứng cấp không xảy ra thường xuyên đặc biệt khi truyền nhanh
Có thể xảy ra phản ứng phản vệ khi truyền
Không chỉ đinh truyền FFP cho những bệnh nhân chỉ thiểu năng tuần hoàn
Tủa lạnh Cryopricipitate
Mô tả Chế phẩm được điều chế từ FFP sau khi giả đông FFP có kiểm soát và thu hoặch
lại các protein dạng tủa trong 15-20 ml huyêt tương. Chế phẩm tủa lạnh chiết suất từ một
đơn vị máu toàn phần chứa khoảng ½ lượng yếu tố VIII và fibrinogen trong máu tươi
toàn phần tức là vào khoảng 80-100IU yếu tố VIII và 150-300 mg fibrinogen
Đơn vị sử dụng cho lâm sàng: Tùy theo bệnh nhân và tình trạng lâm sàng có thể dùng
một đến 6 đơn vị truyền cho bệnh nhân
Nguy cơ lây nhiễm qua đường truyền máu như FFP nhưng nếu người lớn truyền nhiều
đơn vị nguy cơ phơi nhiễm sẽ lớn hơn.
Lưu trữ 1 năm nếu lưu trữ đông lạnh ở -25oC hoặc lạnh hơn
Chỉ định
dùng để điều trị thay thế yếu tố VIII cô đặc trong điều trị các bệnh di truyền bẩm
sinh: Bệnh Von Winlerbrans, HemophilieA (thiếu hụt yếu tố VIII), yếu tố XIII
Cung cấp fibrinogen cho các bệnh lý đông máu mắc phải đông máu rải rác lòng
mạch (DIC)
Những điểm cần chú ý khi thực hiện cuộc truyền
Phù hợp hệ ABO
Không cần phản ứng chéo
Sau khi giải đông truyền càng nhanh càng tốt
Truyền trong vòng 6 giờ sau khi giải đông
Plasma
Huyết tương được chiết tách từ máu toàn phần , lưu trữ ở nhiệt độ 4oC . Không còn yếu tố
đông máu không bền vững như yếu tố V, yếu tố VIII.
5