Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
Sở GD và ĐT Lâm Đồng Trường THPT Gia Viễn
TÀI LIỆU ÔN TẬP HỌC KỲ I SINH HỌC 12 Năm học:2023-2024
Bài 1:GEN,MÃ DI TRUYỀN VÀ NHÂN ĐÔI ADN -K/n gen:1 đoạn ADN ,mã hóa 1 chuỗi pôlipeptit hoặc 1 ARN -Đặc điểm mã di truyền: +Đọc theo 1 chiều xác định từ 5’-3’ +Mã bộ 3(64 bộ:61 bộ 3 mã hóa+3 bộ kết thúc:UAA,UAG,UGA.bỘ 3:5’ AUG3’:bộ 3 mở đầu mã hóa a.a mêtiônin(sinh vật nhân thực) Foocmin mêtiônin(sinh vật nhân sơ)
+Tính đặc hiệu:1 bộ 3-1 a.a +Tính thoái hóa:nhiều bộ 3-1 a.a +Tính phổ biến:mọi loài dùng chung 1 bảng MDT -Quá trình nhân đôi ADN:trong nhân tế bào 3 bước Tháo xoắn ADN Tổng hợp các mạch mới(nguyên tắc bổ sung :A=T.G =X) 2 ADN con tạo thành(mỗi ADN con có 1 mạch cũ và 1 mạch mới:nguyên tắc
BBT) *Lưu ý:enzim ADN-polimeraza:trong nhân đôi có vai trò lắp ráp các nu tự do vào mạch gốc theo NTBS. * Lưu ý: Enzim ADN poolimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5) -3), nên mạch khuôn 3)- 5) mạch bổ sungđược tổng hợp liên tục. Còn trên mạch khuôn 5) -3) mạch bố sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn okazaki. * Nguyên tắc nhân đôi ADN: NTBS và nguyên tắc bán bảo tồn. TRẮC NGHIỆM 1. Qúa trình lắp ráp các nucleotit tự do vào mạch khuôn ADN theo nguyên tắc bổ sung trong nhân đôi ADN là do tác dụng của: A. ADNrectrictaza. B. ADNligaza. C. ARNpolimeraza. D. ADNpolimeraza. 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tự nhân đôi của ADN (tái bản ADN)?
A. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3'-5'. B. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. C. Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào. D. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử ADN hình thành nên 2 phân tử ADN giống nhau,
trong đó 1 phân tử ADN có hai mạch được tổng hợp mới hoàn toàn. 3. Gen S có 186 Nu Xitozin và tổng số liên kết hydro là 1068. Hỏi số Nu từng loại của gen là:
A. A = T = 348; G = X = 186 C. A = T = 255; G = X = 186 B. A = T = 186; G = X = 255 D. A = T = 232; G = X = 186
4. Trong số 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. UUG, UAA, UGA B. UAU, UAA, UAG C. AUG, UGA, UAG D. UAG, UAA,
UGA 5. Thông tin di truyền được mã hóa trong ADN dưới dạng : A. Trình tự của các bộ hai nucleotit qui định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit. B. Trình tự của mỗi nucleotit qui định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit. C. Trình tự của các bộ ba nucleotit qui định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit. D. Trình tự của các bộ bốn nucleotit qui định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit. 6. Mạch mã gốc của gen có trật tự các nucleotit như sau : 3'ATG GXT ATG5', mạch bổ sung có trật tự nucleotit là: A. 5'TAG GGA TAG3' B. 5' UAX XGA TUX3'
1 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
C. 5'TAX XGA AAX3' D. 5'TAX XGA TAX3' 7. Hai mạch đơn của phân tử ADN bị tách ra trong quá trình nhân đôi ADN là nhờ vai trò của :
A. enzim rectrictaza C. enzim ADNpolimeraza. B. enzim ligaza. D. enzim tháo xoắn.
8. Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi là: A. A liên kết với T, G liên kết với X. B. A liên kết với X, G liên kết với T. C. A liên kết với U, G liên kết với X. D. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G. 9. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ thể hiện:
A. Tính tiến hóa của mã di truyền. C. Tính đặc trưng của mã di truyền. B. Tính phổ biến của mã di truyền. D. Tính dư thừa, thoái hóa của mã di truyền.
10. Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là: A. Có một số bộ ba không mã hóa axit amin. B. 1axit amin có thể được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba. C. Một bộ ba mã hóa một axit amin. D. Có một bộ ba khởi đầu. 11. Nguyên tắc bán bảo tồn là:
A. Trong mỗi phân tử ADN con thì hai mạch là của ADN mẹ. B. Kết quả có 1 ADN giống ADN mẹ, 1 ADN mới được tổng hợp từ nguyên liệu nội bào. C. Trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của D. Trong mỗi phân tử ADN con thì hai mạch là mới được tổng hợp. ADN mẹ. 12. Foocmin Metionin là:
A. Enzim bẻ gãy các liên kết hidro làm 2 mạch đơn ADN tách ra trong quá trình nhân đôi. B. Enzim gắn các nucleotit tự do vào mạch khuôn của ADN trong quá trình nhân đôi. C. Axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit ở sinh vật nhân thực. D. Axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit ở sinh vật nhân sơ.
13. Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 A0 có số nuclêôtit là: B. 4500. A. 1500. C. 3000. D. 6000. 14. Metionin là:
A. Enzim gắn kết các đoạn okazaki trong nhân đôi ADN. B. Enzim tách hai mạch của ADN trong nhân đôi của ADN. C. Đoạn mã hóa axit amin trong vùng mã hóa của gen ở sinh vật nhân thực. D. Axit amin mở đầu cho qúa trình dịch mã ở sinh vật nhân thực. 15. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của mã di truyền? B. Được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba gối lên nhau. A. Có tính đặc hiệu. C. Mang tính thoái hoá. D. Có tính phổ biến.
Câu 16(TN2009) : Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là A. 20%. B. 10%. C. 30%. D. 40% Câu 17(ĐH 2012): Trong quá trình nhân đôi AND, một trong những vai trò của enzim AND polimeraza là a.Nối các đoạn Okaraki để tạo thành mạch liên tục. b.Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của AND.
c.Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử AND. d.Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch của phân tử AND. Câu 18( CĐ 2014): Khi nói về mã di truyền phát biểu nào sau đây đúng? a.Ở sinh vật nhân thực, codon 3) AUG5) có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin Metionin.
b.Codon 3) UAA5) quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. c.Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin. d.Với 3 loại Nu A, U, G có thể tạo ra 24 loại codon mã hóa các axit amin.
2 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
Đáp án đúng:d Vì số bộ ba tạo ra là 33 =27, trong đó có 3 bộ ba quy định tín hiệu kết thúc không mã hóa axit amin. Câu 19(CĐ 2014): Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực a.Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. b. Cần có sự tham gia của enzim ligaza. c. chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. d. Cần môi trường nội bào cung cấp các nu A,T,G,X. 20(TN 2016): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về AND ở tế bào nhân thực?
Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên AND trong nhân tế bào mà không tác động lên AND
Các phân tử AND trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử AND trong
(1) AND tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) trong tế bào chất. (3) tế bào chất có cấu trúc kép mạch vòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng AND trong nhân và hàm lượng AND trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. a. 4. b. 3. c. 2 d.1
Câu 21(TNQG 2017) Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41. III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 22THPTQG 2018. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T) / (G + X) = 1/4. Theo lý thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là B. 10%. D. 40%. A. 25%. C. 20%.
BÀI 2:PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ: -Phiên mã :trong nhân tế bào(tb nhân thực),tế bào chất:tb nhân sơ - Cơ chế: chọn mạch gốc của ADN có chiều 3)- 5), tổng hợp mARN theo chiều 5)- 3) Kết quả tạo ra các loại ARN:tARN,mARN,mARN -Dịch mã :xảy ra trong tế bào chất(ở bào quan ribôxôm) 2 giai đoạn: Hoạt hóa a.a Tổng hợp chuỗi pôlipeptit(Mở đầu,kéo dài,kết thúc) Kết quả tạo pôlipeptitprôtêin
TRẮC NGHIỆM 1. Câu nào sau đây là đúng:
A. Khi enzim ARNpôlimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã. B. Chiều tổng hợp ARN là 3' 5'. C. Gen phiên mã xong 1 phân tử mARN thì mới đóng xoắn lại. D. Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã phải được sửa đổi, cắt bỏ các intron, nối các êxôn
B. pôlinuclêôxôm. C. pôlinuclêôtit. D. pôlipeptit. lại với nhau, di chuyển ra tế bào chất làm khuôn tổng hợp prôtêin. 2. Trongquátrìnhdịch mã, trên một phân tửmARN thườngcómột số ribôxômcùng hoạt động. Các ribôxômnày được gọi là A. pôliribôxôm. 3. Nguyên tắc bổ sung trong phiên mã được thể hiện: A. T - U; G - X. B. A - U; G - X. C. A - T; G - X. D. T - A; G - X. 4. Dịch mã là:
A. Là quá trình tổng hợp prôtêin. C. Là quá trình tổng hợp ARN. B. Là quá trình tổng hợp gluxit. D. Là quá trình tổng hợp axit amin.
5. Trong quá trình phiên mã việc lắp ráp các nucleotit tự do vào mạch mã gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung là nhờ enzim: A. ADNpolimeraza B. Helicaza. C. ARNpolimeraza. D. ADNrectrictaza. 6. Một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau : 5'...-XAUAAGAAUXUUGX-...3'
3 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
Trình tự nuclêôtit của đoạn ADN đã tạo ra đoạn mARN này là:
A. 3'...-GXAAGATTXTTATG-...5' (mạch mã gốc 5'...-XGTTXTAAGAATAX-...3' B. 3'...-XATAAGAATXTTGX-...5' (mạch mã gốc) 5'...-GTATTXTTAGAAXG-...3' C. 3'...-GTATTXTTAGAAXG-...5' (mạch mã gốc) 5'...-XATAAGAATXTTGX-...3' D. 3'...-XGTTXTAAGAATAX-...5' (mạch mã gốc) 5'...-GXAAGATTXTTATG-...3' 7. Quá trình giải mã kết thúc khi?
A. ribôxôm gắn axitamin Met vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlipeptit . B. ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba : UAA, UAG , UGA. C. ribôxôm rời khỏi mARN và trở về trạng thái tự do . D. ribôxôm tiếp xúc với mã bộ ba AUG trên mARN. 8. Hướng phiên mã của ARNpolimeraza theo chiều:
A. 3' - 5' của mạch làm khuôn và của mARN. C. 5' - 3' của mạch làm khuôn. B. 3' - 5' của mạch làm khuôn. D. 3' - 5' của mạch mARN.
B.(2) (3) (1)
(1) (2) (3) (4) D. (2) (1) (3)
9. (TN2011)Trong quá trình dịch mã, loại axit nucleic có chức năng vận chuyển axit amin là: a.mARN. b.AND. c.rARN d.tARN 10. (TN2013): Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)? A. ADN. B. rARN. C. mARN. D. tARN. (ĐH 2011)Câu 11: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã) (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' 5' (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3' 5' (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là : A.(1) (4) (3) (2) (4) C. (4) (ĐH 2011)Câu 12: Cho các thông tin sau đây : (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3).D. (2) và
(4). (ĐH 2012)Câu 13: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế a.dịch mã. b.Nhân đôi AND. c.Phiên mã. d.Giảm phân và thụ tinh. (TN 2016) Câu 14: Ở tế bào nhân thực, các quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
a. b. Phiên mã tổng hợp tARN. Phiên mã tổng hợp mARN.
4 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Dịch mã. Nhân đôi AND.
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà c. d. Câu 15(TNQG 2017). Trong phân tử mARN không có loại đơn phân nào sau đây?
A. Xitôzin. B. Uraxin. C. Timin. D. Ađênin. Câu 16(TNQG 2017). Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza. B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. C. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’. D. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Câu 1. THPTQG 2018. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.
BÀI 3 :ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN: (sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu cấp phiên mã,sinh vật nhân thực diễn ra nhiều cấp độ) -Mô hình cấu trúc ôperon Lac(Jacôp và Monô): R O Y Z P A
P:vùng khởi động :Nơi ARN pôlimerâz bám vào khởi động phiên mã O:vùng vận hành:nơi prôtêin ức chế bám vào ngăn cản phiên mã Z,Y,A:các gen cấu trúc:quy định enzim phân giải đường lactozơ Gen R:gen điều hòa: không nằm trong operon,nhưng liên quan hoạt động operôn:tổng hợp prôtêin ức chế. -Tín hiệu điều hòa operon:đường lactozơ TRẮC NGHIỆM 1. Mối tương tác giữa prôtêin ức chế với vùng O được thể hiện như thế nào ? A. khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của
những gen cấu trúc, vì enzim phiên mã không hoạt động được B. khi môi trường không có saccarôzơ, prôtêin ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của những gen cấu trúc, vì enzim phiên mã không hoạt động được C. khi môi trường không có glucôzơ, prôtêin ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của những gen cấu trúc, vì enzim phiên mã không hoạt động được D. khi môi trường không có mantôzơ, prôtêin ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của những gen cấu trúc, vì enzim phiên mã không hoạt động được 2. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở E. Coli, vùng khởi động (P) là: A. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi động phiên mã
B. những trình tự nucleôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã C. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã D. những trình tự nucleôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế 3. Trong môi trường có lactôzơ hoạt động nào KHÔNG xảy ra? A. Lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế B. ARN pôlimeraza tác động lên vùng khởi động phiên mã
C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành nên không phiên mã được D. Prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành 4. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi: A. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã B. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtein cấu trúc C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế 5. Sự biểu hiện điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực diễn ra ở cấp độ nào? A. diễn ra hoàn toàn ở cấp độ trước phiên mã B. diễn ra hoàn toàn ở cấp độ trước phiên mã, dịch mã
C. diễn ra ở cấp độ trước phiên mã, phiên mã, dịch mã và sau dịch mã D. diễn ra hoàn toàn ở cấp độ trước phiên mã, phiên mã và dịch mã
A. diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã 6. Sự biểu hiện điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra ở cấp độ nào? B. diễn ra chủ yếu ở cấp độ dịch mã D. diễn ra chủ yếu ở cấp độ trước phiên mã C. diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã
5 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà 7. Cụm các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau có chung một cơ chế điều hoà được gọi là :
A. vùng điều hoà B. vùng vận hành C. vùng khởi động D. opêron 8. Cơ chế điều hoà ôpêrôn Lac khi có lactôzơ là: A. Lactôzơ kết hợp với chất ức chế gây bất hoạt vùng chỉ huy ôpêron không phiên mã B. Lactôzơ làm enzim phân giải tăng hoạt tính lên nhiều lần C. Lactôzơ bất hoạt prôtêin ức chế, các gen cấu trúc phiên mã giải mã để tổng hợp các enzim phân giải lactôzơ
D. Lactôzơ gây ức chế không choôpêron phiên mã 9. Cấu trúc của Ôpêron bao gồm những thành phần nào? A. Vùng khởi động, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc B. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động C. Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành D. Gen điều hoà, vùng khởi động, vùng vận hành 10. Trong cơ chế điều hoà biểu hiện của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của gen điều hoà R là: A. gắn với các prôtêin ức chế làm cản trở hoạt động của enzimphiên mã
B. qui định tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng điều hoà C. qui định tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng O D. qui định tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên gen cấu trúc 11. Điều hoà hoạt động của gen chính là: A. điều hoà lượng mARN của gen được tạo ra B. điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra
C. điều hoà lượng rARN của gen được tạo ra D. điều hoà lượng tARN của gen được tạo ra 12. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở E. Coli, protein ức chế do gen điều hoà tổng hợp có chức năng:
A. gắn vào vùng vận hành (O) làm ức chế sự phiên mã của các gen cấu trúc B. gắn vào vùng khởi động (P) làm ức chế sự phiên mã của các gen cấu trúc C. gắn vào vùng khởi động (P) để khởi động sự phiên mã của các gen cấu trúc D. gắn vào vùng vận hành (O) để khởi động sự phiên mã của các gen cấu trúc 13. Đối với ôpêron lac ở E.coli thì tín hiệu điều hoà hoạt động của gen là: A. đường mantôzơ B. đường glucôzơ C. đường lactôzơ D. đường saccarôzơ
Câu 14(TN2013): Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli? A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. B. Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế. C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ. (ĐH 2011)Câu 15: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu 16(TNQG 2017). Khi nói về opêrôn Lac ở vi khuẩn E. côli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêrôn Lac. II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 17 THPTQG 2018. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này qui định bị bất hoạt. II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
6 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu
trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ. B. 1. A. 4. C. 3. D. 2.
BÀI 4:ĐỘT BIẾN GEN: -K/n:là biến đổi trong cấu trúc của gen:liên quan đến 1 cặp(đb điểm),hoặc 1 số cặp nu. -Có 4 dạng:mất,thêm,thay,đảo cặp -Cơ chế:Do rối loạn trong quá trình nhân đôi ADN. +5- BU:thay cặp A=TA=5BUG_=5BUG_=X
-Ý nghĩa:cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa TRẮC NGHIỆM 1. Đột biến làm cho hồng cầu có hình lưỡi liềm, gây bệnh thiếu máu ở người là dạng đột biến gen : A. Đảo vị trí của cặp nuclêôtit này với cặp nuclêôtit khác
B. Mất một cặp nuclêôtit C. Thêm một cặp nuclêôtit D. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác 2. Những dạng đột biến gen nào thường gây ra hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật ?
A. mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 trong bộ ba mã hoá B. mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 trong bộ ba mã hoá C. mất và thêm 1 cặp nuclêôtit D. thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit
3. Dạngđộtbiếnđiểmnàosauđâyxảyratrêngenkhônglàmthayđổisốlượngnuclêôtitcủa gen nhưng làmthay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặpG-X B. Mất mộtcặp nuclêôtit C. Thêm một cặp nuclêôtit D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặpT-A 4. Lọai đột biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số liên kết hydro của gen ?
A. thay thế 1 cặp X - G bằng 2 cặp A – T C. thay thế 1 cặp A - T bằng cặp G - X B. thay thế 1 cặp A - T bằng cặp T - A D. thay thế 1 cặp G - X bằng cặp A - T 5. Thể đột biến là:
A. cá thể mang đột biến gen biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian B. cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình C. cá thể mang đột biến gen biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn D. cá thể mang đột biến gen biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội 6. Tác nhân hoá học như 5- brômuraxin gây ra :
A. 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau B. đột biến mất A C. đột biến thêm A. D. đột biến A-T->G-X. 7. Trường hợp đột biến gen nào gây thay đổi lớn nhất tới chuỗi pôlipeptit mà nó quy định:
A. Mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên. B. Thêm 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc. C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa. D. Mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc 8. Đột biến điểm là dạng đột biến
A. Xảy ra tại 1 đoạn nhiễm sắc thể. C. Liên quan đến 1 điểm trên NST B. Liên quan đến 1 cặp nuclêôtit. D. Liên quan đến 1 hay vài cặp nuclêôtit.
9. Một gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài. Số liên kết Hiđrô giảm đi 1 liên kết. Lọai đột biến đó là: B. Thay một cặp G-X bằng cặp A-T. A. Thêm một cặp A-T. C. Thay thế 1 cặp A-T bằng cặp G-X D. Mất một cặp A-T.
10. Gen bình thường có A= 225 Nu , G = 375 Nu . Một đột biến gen xảy ra làm cho gen đột biến có tỉ lệ A/G 60,43% nhưng số nuclêotit của 2 gen không thay đổi . đột biến gen thuộc dạng nào sau đây? A. Thay 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X C. Đảo vị trí 1 cặp T-A thành 1 cặp X-G B. Đảo vị trí 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X D. Thay 1 cặp G-X thành 1 cặp A-T
7 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà 11. Gen dài 3060 A0, có tỉ lệ A= 3/7 G. Sau đột biến, chiều dài gen không thay đổi và có tỉ lệ: A/ G ≈ 42,18%. Số liên kết hiđrô của gen đột biến là:
A. 2427 B. 2430 C. 2433 D. 2070
Câu 12. Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85A O. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là A. 375 và 745 B. 355 và 745 C. 375 và 725 D.
370 và 730 13.(TN2011)Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nu và có tỉ lệ A/G =2/3. Gen này bị đột biến mất 1 cặp nu do đó giảm đi 2 liên kết hidro so với gen bình thường. Số lượng từng loại nu của gen mới được hình thành sau đột biến là: a.A =T =600, G=X =899. b.A=T =900; G=X =599 c.A=T =600; G=X =900 d.A=T =599; G=X =900 14.(TN2013) Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là: A. A = T = 899; G = X = 301. B. A = T = 299; G = X = 901. C. A = T = 901; G = X = 299. D. A = T = 301; G = X = 899. 15. (tn2009) Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp nuclênôtit. C. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp T-A D. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X. 16. Khi đề cập đến cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? a. Đột biến gen xảy ra không cần trải qua quá trình nhân đôi. b. Các tác nhân vật lí, hóa chất khi tác động lên cấu trúc của gen hoặc ngấm vào tế bào phải trải qua quá trình nhân đôi AND mới phát sinh đột biến gen. c. Hóa chất 5Brom-Uraxin khi ngấm vào tế bào đã gây ra đột biến gen thay thế cặp A-T thành cặp G-X mà không trải qua quá trình nhân đôi. d. các bazo tồn tại ở dạng hiếm(hỗ biến) có những vị trí liên kết hidro bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong quá trình phiên mã. 17. Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người: (1)Bệnh pheninketo niệu (2)Hội chứng Đao. (3)Hội chứng tocno. (4)bệnh máu khó đông Những bệnh hoặc hội chứng bệnh do đột biến gen(đột biến ở cấp độ phân tử) là: a.(1) và (4). b. (1) và (2). c. (2) và (3). d.(3)và(4).
(ĐH 2012)Câu 19: Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây là đúng?
a.Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở các gen là bằng nhau. b.Khi các bazo dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi AND thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit. c.Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế một cặp nu thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi poolipeptit do gen đó tổng hợp.
8 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
d.Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thê đột biến. Câu 21( TN 2016): Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Đột biến gen có thể xảy ra ở cá tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. a. b. c. d. Câu 21(TNQG 2017). Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?
A. Quy định chiều hướng tiến hóa. B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 22(TNQG 2017). Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đế một số cặp nuclêôtit trong gen. C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp. D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
BÀI 5:NST VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST -NST:AND(146 cặp nu)+8 prôtêin histônnuclêôxôm(xoắn 1)sợi cơ bản(11nm)(xoắn 2)sợi nhiễm sắc(30nm)(xoắn 3)ống siêu xoắn(300nm)crômatic(700nm) -Đột biến cấu trúc NST:+Mất đoạn:nhỏ có tác dụng loại bỏ gen xấu khỏi quần thể.mất đoạn NST 21 hoặc 22:ung thư máu,mất đoạn NST số 5:hội chứng tiếng mèo kêu
+lặp đoạn:tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.vd lặp đoạn ở đại mạch tăng hoặt tính enzim amilaza phân giải tinh bột
+Đảo đoạn +Chuyển đoạn:Có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
TRẮC NGHIỆM 1. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 30nm được gọi là
A. cromatit C. sợi cơ bản B. sợi nhiễm sắc D. vùng xếp cuộn (sợi solenoit) 2. Mất đoạn NST thường gây hậu quả:
A. Cơ thể thường chết ngay khi còn là hợp tử. B. Tăng cường sức đề kháng của cơ thể. C. Gây chết hoặc giảm sức sống. D. Không ảnh hưởng gì tới sinh vật. 3. Nuclêôxôm có cấu trúc gồm:
A. Phân tử ADN quấn quanh các khối cầu protein. B. Phân tử protein quấn quanh đoạn ADN. C. 8 phân tử Histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN gồm 146 cặp nuclêôtit. D. Một đoạn ADN có 136 cặp nuclêôtit. 4. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào thường gây hậu quả lớn nhất?
A. Lặp đoạn C. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn nhỏ NST. D. Mất đoạn. 5. Đột biến mất đoạn trên NST 21 gây những hậu quả nào?
A. Gây hội chứng Đao. C. Gây hội chứng "tiếng mèo kêu" B. Gây bệnh ung thư máu. D. Gây bệnh thiếu máu do hồng cầu liềm
6. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11nm được gọi là A. sợi nhiễm sắc B. vùng xếp cuộn (sợi solenoit) C. sợi cơ bản D.
cromatit 7. Dạng đột biến nào có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới? A. Đảo đoạn B. Chuyển đoạn C. Mất đoạn D. Lặp đoạn 8. Dạng đột biến nào làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng? A. Đảo đoạn B. Lặp đoạn C. Mất đoạn D. Chuyển đoạn
9 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà 9.(TN2013) Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia? A.Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. 10.(TN2011)Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên NST ở sinh vật nhân thực: a.mARN và protein. b.tARN và protein c.rARN và protein d.AND và protein 11. (TN2011)Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng số lượng gen trên 1 NST: a.lặp đoạn.
b.Chuyển đoạn trên 1NST.
c.Mất đoạn. d.Đảo đoạn. 12. (TN2011)Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào: a. Tái bản AND(nhân đôi AND). b. Dịch mã. c. Nhân đôi NST. d. Phiên mã. (ĐH 2011)Câu 14: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. 17. Trao đổi đoạn không cân giữa hai cromatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng a. chuyển đoạn. b. lặp đoạn và mất đoạn. c. đảo đoạn. d. hoán vị gen. 18. Phân tử AND liên kết với protein mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không thể phát hiện ỏ tế bào a. tảo lục. b. vi khuẩn. c. ruồi giấm. d. sinh vật nhân thực.
BÀI 6:ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST 1.Đột biến lệch bội(1 hoặc 1 số cặp NST ko phân li trong giảm phân) -Nếu xảy ra trong nguyên phân sẽ hình thành nên thể khảm.ko di truyền qua sinh sản hữu tính -Các dạng chính:
Thể 1:2n-1:OX:tơcnơ Thể 3:2n+1:XXY(Claiphentơr),XXX:siêu nữ, hội chứng Đao(3NST số 21).
2.Đột biến đa bội: *Tự đa bội: lẻ:3n,5n,... Chẵn:4n,6n,....
-Viết giao tử thể 3n(vẽ hình tam giác),giao tử thể 4n(hình tứ giác) -Tìm nhanh tỉ lệ kiều hình trong các phép lai *Dị đa bội :lưu ý thể song nhị bội:tb mang 2 bộ lưỡng bội của 2 loài khác nhau. TRẮC NGHIỆM
1. Trong tế bào sinh dưỡng của một người nam, quan sát cặp NST giới tính thấy có thêm 1 NST X, người đó bị: A. hội chứng Đao. C. hội chứng Patau. B. hội chứng Klaiphentơ D. hội chứng siêu nữ. 2. Người con gái mắc hội chứng siêu nữ trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST là: A. 2n + 2. B. 2n - 2 C. 2n + 1 D. 2n + 1 + 1.
10 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
3. Trong tự nhiên thể đa bội gặp nhiều ở thực vật, ít gặp ở động vật vì: A. thực vật vốn phát triển trong những điều kiện rất bất thường về di truyền tốt hơn động vật.
B. động vật khó tạo ra thể đa bội hơn thực vật vì có vật chất di truyền ổn định hơn. C. cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn gây cản trở trong quá trình sinh sản. 4. Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST giảm đi 1 chiếc được gọi là: A. Thể khuyết nhiễm. B. Thể đa bội. C. Thể một. D. Thể đơn bội. 5. Thể đa bội là cơ thể có: A. Bộ NST là bội số của bộ NST tứ bội (4n). B. Bộ NST là bội số của bộ NST lưỡng bội (2 n ). C. Bộ NST là bội số của bộ NST tam bội (3n). D. Bộ NST là bội số của bộ NST đơn bội (n)
và lớn hơn 2n. 6. Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa có thể tạo ra dạng: B. thể tứ nhiễm. C. thể tam nhiễm. D. thể không nhiễm. A. thể song nhị bội. 7. Hội chứng Đao là:
A. Thể 1 nhiễm ở NST 21 C. Thể khuyết nhiễm ở NST 21 B. Thể 2 nhiễm ở NST 21 D. Thể 3 nhiễm ở NST 21
8. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của giao tử đột biến (n + 1) và giao tử ( n ) sẽ phát triển thành: A. Thể 3 nhiễm kép. B. Thể 3 nhiễm C. Thể 3 nhiễm hoặc thể 4 nhiễm D. Thể 4
nhiễm. 9. Ở 1 loài thực vật có 2n=10. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể một ở loài này A. 5 B. 11 C. 10 D. 6
10. Vì sao cơ thể F1 trong lai khác loài thường bất thụ?
A. Vì F1 có bộ NST không tương đồng B. Vì 2 loài bố mẹ có hình thái khác nhau C. Vì 2 loài bố mẹ có bộ NST khác nhau về số lượng D. Vì 2 loài bố mẹ thích nghi với môi trường khác nhau
11. Nếu thế hệ F1 tứ bội là: ♀ AAaa x ♂ AAaa, trong trường hợp giảm phân, thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 sẽ là: A. 1aaaa : 8 AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1 AAAA B. 1aaaa : 8 AAAA : 8Aaaa : 18 AAaa: 1 AAAA C. 1 AAAA : 8 AAa : 18 AAAa : 8 Aaaa : 1 aaaa D. 1 AAAA : 8AAAa : 18 AAaa : 8
Aaaa: 1 aaaa 12. Ở cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24 . Số NST ở thể ba nhiễm là: A. 36 NST B. 26 NST C. 25 NST D. 48 NST
13. Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Khi cho lai 2 cây tứ bội quả đỏ (có kiểu gen AAaa) với nhau, thì kết quả thu được ở đời con cây quả đỏ có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/ 36 B. 18/ 36 C. 8/ 36 D. 35/ 36
14/ Lai cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng với cà chua tứ bội quả vàng thu được F 1 toàn cà chua quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình quả vàng là A. 1/8. B. 1/16. D. 1/36. C. 1/4.
15.. Biết gen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Đem lai
hai cây tứ bội với nhau, kết quả phân li kiểu hình ở F1 là 75% ngọt 25% chua. Kiểu gen của
P là: A. AAaa x Aaaa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAaa x aaaa. D. AAAa x Aaaa 16. (tn2011)Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một(2n-1): a.Hội chứng AIDS. b.Bệnh hồng cầu hình liềm. c.Hội chứng Tocno. d.Hội chứng Đao. 17. (tn2011)Ở cà chua gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa lai với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây
11 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: a. 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. b. 1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. c. 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. d. 35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng. 18. (tn2013) Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là A.18. B. 12. C. 11. D. 9. 19. (Tn2013) Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng A.chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. mất đoạn nhỏ. D. đảo đoạn. 20. (tn2013): Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là A. 8. B. 13. C. 7. D. 15. 21. (TN2011)Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng NST là: a.47 b.45 c.44 d.46 22. (TN2013): Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại cây nào sau đây? A. Điều, đậu tương. B. Cà phê, ngô. C. Nho, dưa hấu. D. Lúa, lạc. 23.(HKI 2013-2014)Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội so với alen a quy định quả vàng.thực hiện quá trình đa bội hóa cây cà chua lưỡng bội dị hợp tử thu được các cây tứ bội, đem các cây tứ bội này lai với cây cà chua khác không phải là lưỡng bội, thu được 1000 cây trong đó cây quả vàng chiếm tỉ lệ 83 cây.Cây cà chua khác đó có kiểu gen là a. Aaaa b. Aaaa và Aa c. Aa d. AAaa (ĐH 2012)Câu 24: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 24. B. 9. C. 18. D. 17. Câu 25: Khi nói về thể di đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. (ĐH 2011)Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là: A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa Câu 30(TN 2016): Ở người hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến NST gây ra?
a. b. c. d. Hội chứng Tocno. Hội chứng Claiphento. Hội chứng Đao. Hội chứng AIDS.
Câu 31(TN 2016): Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
a. b. c. d. Giao tử( n) kết hợp với giao tử( 2n). Giao tử( n) kết hợp với giao tử( n + 1). Giao tử( n- 1) kết hợp với giao tử( n +1). Giao tử( 2n) kết hợp với giao tử( 2n).
12 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà Câu 32.(TNQP 2017) Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ NST là A. 4n.
D. 2n. C. 3n. B. n. Câu 33. (TNQG 2017) Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng AIDS. C. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu 34(TNQG 2017). Phép lai P: ♀XAXa x ♂XaY, thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây? A. XAXAY. B. XAXAXa. C. XaXaY. D. XAXaXa.
Câu 36.HPTQG 2018. Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội? A. Thể ba. C. Thể tam bội. B. Thể tứ bội. D. Thể một. Câu 37THPTQG 2018. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa. III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân ly của tất cả các NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
BÀI 8,9:QUY LUẬT MENĐEN(Đối tượng:đậu Hà Lan) 1.Quy luật phân li:Nội dung:nói về sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử Điều kiện:giảm phân diễn ra bình thường.
-Các tỉ lệ của lai 1 tính trạng:100% kiểu hình trội:AaxAA,AaxAa,Aaxaa 100% lặn:aa x aa 3T:1 L:Aa x Aa 1T:1L:Aa x aa
-Lai phân tích:là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn.Mục đích:kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp. 2.Quy luật phân li độc lập:Điều kiện:các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập -Tìm giao tử,kg,kh,tlkg,tlkh *Lưu ý: quy luật của Menđen:các tính trạng đem lai là trội lặn hoàn toàn -Ttội ko hoàn toàn:là hiện tượng con lai F1 biều hiện kiẻu hình trung gian của bố và mẹ. TRẮC NGHIỆM 1. Ở đậu hà lan, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Qui ước : alen A (cid:0) hạt vàng;alen a (cid:0) hạt xanh Giao phấn hạt vàng thuần chủng x hạt vàng dị hợp. F1 có kiểu hình
A. 50% vàng : 50% xanh C. 100% vàng. B. 75% vàng : 25% xanh. D. 100% xanh 2. Trường hợp trội hoàn toàn, phép lai Aa x Aa cho tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình là: A. 3: 1và 3: 1. B. 3: 1và 1:2: 1. C. 1:2: 1và 1:2: 1. D. 1:2: 1.và 3: 1.
3. Phép lai Bb x bb trội hoàn toàn cho kết quả về kiểu gen F1: C. 100%Bb B. 1BB: 2Bb :1bb. A. 1Bb : 1bb D. 100%BB
4. Để cho các alen của 1 gen phân li đồng đều về các giao tử , 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì? A. Bố mẹ phải thuần chủng. B. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. C. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. D. Số lượng cá thể con lai phải lớn. 5. Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con A. kiểu hình. B. tính trạng C. alen D. kiểu gen
6. Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng, đời lai F2 thu được
A. 9 quả đỏ : 7 quả vàng. C. 1 quả đỏ : 1 qủa vàng B. 3 quả đỏ : 1 quả vàng D. đều quả đỏ
13 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà 7. Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ A. 1: 2 : 1.
C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1. B. 3 : 1.
8. ỞđậuHàLan,genAquyđịnhhoađỏtrộihoàntoànsovớialenaquyđịnhhoatrắng.Cho biết quá trình giảmphân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉlệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắnglà
A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × aa. 9. Để biết kiểu gen có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của phương pháp A. lai gần. B. lai phân tích C. tự thụ phấn ở thực vật. D. lai thuận
nghịch. 10. Khi lai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì ở thế hệ thứ hai
A. đều có kiểu hình giống bố mẹ. C. có sự phân li theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn. B. đều có kiểu hình khác bố mẹ. D. có sự phân l theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
11. (TN2013) Câu 7: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng? A. Aa × aa và AA × Aa. B. AA × aa và AA × Aa. C. Aa × Aa và Aa × aa. D. Aa × Aa và AA × Aa. 12(Thi HKI năm 2013-2014). ở 1 loài thực vật gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai giữa hai cây hoa đỏ và hoa trắng thuần chủng được F1.Cho các cây F1 giao phấn hoặc tự thụ phấn được F2. Nếu trong các hoa đỏ ở F2 chọn ra 1 cây hoa đỏ cho tự thụ phấn với nhau được kết quả F3 ngoài hoa đỏ còn xuất hiện hoa trắng, thì kiểu gen cây hoa đỏ ở F2 được chọn chiếm tỉ lệ là: a. 1/3 b. 3/4 c.2/3 d.2/4
C. XAXA và 0. B. XA và Xa.
13.(HKI năm 2013-2014) Ở người, bệnh pheninketo niệu là một loại bệnh do đột biến gen lặn gây nên và nằm trên NST thường tuân theo quy luật phân li. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh.Biết rằng ngoài người em gái và người anh trai bị bệnh thì không còn ai bị bệnh.Xác xuất cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là: a. ¾ b.1/9 c.2/3 d.1/4 14.(HKI 2014-2015) Ở cà chua gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.thực hiện phép lai giữa hai cây cà chua thân cao dị hợp tử thu được đời con lai có tỉ lệ kiểu hình là 3cao, 1 thấp. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao trong tổng số cây thân cao đời con lai cho giao phối ngẫu nhiên với nhau, xác suất xuất hiện cây thân cao mang kiểu gen đồng hợp là: a. 9/16 b. 4/9 c. 5/9 d. 1/16 Câu 15: Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là A. XAXA, XaXa và 0. D. XaXa và 0. (ĐH 2012)Câu 16: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là: A. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
14 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà Câu 17(TN 2016): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? Aabb AABb. AaBb AABB
a. b. c. d. Câu 17THPTQG 2018. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội? A. AA x Aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x AA.
KIỂM TRA MÔN SINH HỌC LỚP 12 BÀI 9 HKI 1. Thế hệ P bố và mẹ trong kiểu gen đều n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại kiểu gen của F1 là
D.
A. 2n
B. 3n
C. 4n
2. Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là
A. Tính trạng trội phải trội hòa toàn B. Bố mẹ phải thuần chủng về tính trang đem lai C. Số lượng cá thể phải đủ lớn D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau 3. Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là gì?
A. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối. B. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới. C. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống. D. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
4. Trong quy luật phân li độc lập nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: B. A. D. C. 5. Quy luật phân li độc lập thực chất nói về
A. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân B. sự tổ hợp của các alen trong thụ tinh C. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3: 3:1 D. sự phân li độc lập của các tính trạng 6. Loại giao tử abd có tỉ lệ 25% được tạo ra từ kiểu gen A. AaBbDd B. aabbDd C. AaBbdd D. Aabbdd
7. Loại giao tử AbD có thể được tạo ra từ kiểu gen nào dưới đây? B. AABbdd A. AABBDD C. aaBbDd D. AabbDd 8. Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là A. 3/32 B. 1/4 C. 1/16 D. 1/8
9. Ở đậu hà lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.Những phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau: A. AaBb x AaBb B. Aabb x aaBb. C. AaBb x Aabb
D. aabb x AaBB 10. Ở đậu hà lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau.Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc từ hạt xanh, trơn cho hạt vàng, trơn và xanh, trơn với tỉ lệ 1:1, kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là: A. Aabb x aaBb B. Aabb x aaBB C. Aabb x aabb
D. AAbb x aaBB. 11. Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với đậu Hà Lan thân thấp hạt nhăn thu được F1 toàn đậu thân cao, hạt trơn. Cho F1 lai phân tích thu được đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là A. 3: 1 B. 9 :3:3:1 C. 1: 1: 1 :1 D. 3: 3: 1: 1 12. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là gì? A. Các gen nằm trên cùng một NST, phân li và tổ hợp cùng với nhau dẫn đến sự di truyền đồng thời của từng nhóm tính trạng . B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
C. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân 1. D. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì sau giảm phân 1
15 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
D. C. B.
2/64 =15/64
C. . D. . A. .
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà 13. (tn2013)Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%. 14. (TN2013) Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa: A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình. C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. 15. (TN2011)Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường , tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là: a.1/16 b.1/8 c.1/4 d.½ 16. (TN2013) Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là A. 4. B. 8. C. 6. D. 2. 17.(HKI năm 2013-2014) Thực hiện phép lai AaBbDdEe X AaBbDdEe, biết rằng các gen phân li độc lập với nhau. Tính theo lí thuyết, kết quả phép lai trên thu được tỉ lệ kiểu hình trội về 3 tính trạng và lặn 1 tính trạng là : a. 9/27 b.27/64 c.9/16 d.27/128 (ĐH 2011)Câu 18: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là: A. C6 (ĐH 2011)Câu 21: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ B. . (ĐH 2012)Câu 22. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb x aaBb và AaBb x aabb B. Aabb x aaBb và Aa x aa C. Aab x aabb và Aa x aa D. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb (TN 2016) Câu 23: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1?
a. b. c. d. Aabb X Aabb. AaBb X AaBb. AaBb X aabb. AaBB X aabb.
BÀI 10:TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN: 1.Tương tác gen:(thực chất gen ko tương tác mà sản phẩm của gen tương tác với nhau) -Bổ sung:9:7,9:6:1,9:3:3:1(tương tác giữa các gen ko alen làm xuất hiện kiểu hình mới) -Cộng gộp:15:1(1:4:6:4:1)(mỗi alen đóng góp 1 phần như nhau vào sưh hình thành và phát triển tính trạng) +Tính trạng số lượng:thường do tác động cộng gộp,ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường. -Át chế:13:3,12:3:1,9:3:4 (sự có mặt của alen này át chế biểu hiẹn alen kia) 2.Tác động đa hiệu của gen:hiện tượng 1 gen ảnh hưởng biểu hiện của nhiều tính trạng. TRẮC NGHIỆM
1. Hiện tượng các gen thuộc những lôcut khác nhau cùng tác động quy định một tính trạng được gọi là
16 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
A. gen trội lấn át gen lặn B. liên kết gen C. tính đa hiệu của gen D. tương tác gen
2. Ở thỏ, chiều dài tai do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau quy định và cứ mỗi gen trội quy định tai dài thêm 7,5 cm, thỏ mang kiểu gen aabb có tai dài 10 cm. Kiểu hình tai dài nhất do kiểu gen nào sau đây quy định và có chiều dài bao nhiêu?
A. aaBB, chiều dài của tai là 20 cm. C. AAbb, chiều dài của tai là 40 cm. B. aaBB, chiều dài của tai là 30 cm. D. AABB, chiều dài của tai là 40 cm.
3. Ở Ngô, 3 cặp gen không alen ( Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130cm. Kiểu gen của cây cao 140 cm là A. AaBBDD B. AabbDd C. AABBDD D. aaBbdd 4. Thế nào là gen đa hiệu?
A. Gen điều khiển hoạt động của các gen khác B. Gen tạo ra nhiều loại mARN. C. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau D. Gen tạo sản phẩm với hiệu quả cao.
5. Ở bắp, có 3 gen tác động qua lại hình thành chiều cao thân cây. Mỗi alen trội làm cây lùn đi 20 cm. Đem lai cây thấp nhất với cây cao nhất (210cm). Ở F2 chiều cao cây là 90 cm tương ứng với kiểu gen là: A. AaBbDd D. AABBDD B. AaBb DD C. AaBBDD
6. Ở bắp, có 3 gen tác động qua lại hình thành chiều cao thân cây. Mỗi alen trội làm cây lùn đi 20 cm. Đem lai cây thấp nhất với cây cao nhất (210cm). Ở F1 chiều cao của cây là: A. 110 cm B. 150 cm C. 200 cm D. 170 cm
7. Ở bắp, có 3 gen tác động qua lại hình thành chiều cao thân cây. Mỗi alen trội làm cây lùn đi 20 cm. Đem lai cây thấp nhất với cây cao nhất (210cm). Ở F2 chiều cao cây là 110 cm tương ứng với kiểu gen là: A. AaBBDD B. AABbDD C. AABBDd D. Tất cả đúng
8. Khi cho lai 2 cây ngô lùn, F1 thu được cây bình thường. Lai những cây F1 với nhau ở F2 thu được: 9 cây cao bình thường: 7 cây lùn. Kiểu gen của 2 cây ngô lùn ở P là: A. Aa x aa B. AAbb x aaBB C. AaBb x aabb D. AABB x aabb
9. (TN2011)Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do hai cặp gen(A,a và B,b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng.Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm: 7 cây hoa trắng? a. AaBb x Aabb b. AaBb x aaBb c. AaBb x AaBb d. AaBb x Aabb 10. (TN2013) Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi A. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp. C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. 11. (TN2009)Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô A. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. C. do một cặp gen quy định D. di truyền theo quy luật liên kết gen. 12. Thực chất của hiện tượng tương tác gen là sự tương tác giữa a. môi trường với các gen không alen với nhau.
17 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
b. kiểu gen với kiểu hình cùng quy định tính trạng. c. các alen không cùng loocut. d. các sản phẩm của các gen với nhau. (ĐH 2013)Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A,a; B,b và D,d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ A. 5/16 B. 1/64 D. 15/64 C. 3/32 6)/ 43 tổ hợp = 15/64
Giải: Cây cao 170cm có 4 trong tổng số 6 alen trội alen trội=> tỷ lệ = (C4 (ĐH 2011)Câu 14: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là: A.1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1 B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1
C. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1 D. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1
BÀI 11:LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN: -Người phát hiện:Moocgan:ruồi giấm -Sử dụng phép phân tích và lai thuận nghịch phát hiện. -K/n lai thuận nghịch:là phép lai hoán đổi vai trò của bố và mẹ. 1.Liên kết gen(đk là các gen khác nhau phải cùng nằm trên 1 NST) -Số nhóm gen liên kết=số nhóm tính trạng liên kết=số NST trong bộ đơn bội n của loài -Là hiện tượng phổ biến,nhưng ít có ý nghĩa đối với tiến hóa do hạn chế BDTH. -Các tỉ lệ kiểu hình của LKG: +100% trội:=100%giao tử trội x giao tử bất kì:AB/AB x Ab/ab,......... +100% lặn=100% giao tử lặn x 100% giao tử lặn :ab/ab x ab/ab(1 phép lai duy nhất) +1:2:1=2 giao tử x 2 giao tử(các giao tử 2 bên khác nhau trừ trường hợp dị hợp tử chéo):Ab/aB xAb/aB +3:1:=2 giao tử x 2 giao tử(các giao tử 2 bên giống nhau trừ trường hợp dị hợp tử chéo):AB/abxAB/ab +1:1:=2 giao tử x 100% giao tử lặn:Ab/ab x ab/ab +1:1:1:1: Ab/ab x aB/ab(1 phép lai duy nhất) 2.Hoán vị gen: -Các gen nằm càng xa nhau càng dễ xảy ra hoán vịf càng lớn -f không bao giờ vượt quá 50% -Tăng BDTH -1%=1CM -Cách viết giao tử hoán vị
tổng kiểu hình hoán vị(tỉ lệ nhỏ) -Tính f= tổng các kiểu hình
TRẮC NGHIỆM 1. Ý nghĩa của hoán vị gen là: A. Các gen quý nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau thành nhóm gen liên kết mới.
B. Ứng dụng lập bản đồ di truyền. C. Làm tăng các biến dị tổ hợp. D. Tất cả đúng
2. Ở ruồi giấm A quy định thân xám, a quy định thân đen, B quy định cánh dài, b quy định cánh cụt. Lai phân tích ruồi giấm cái thân xám, cánh dài (), có tần số hoán vị gen là 20% thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình: A. 40% thân xám, cánh dài : 40% thân đen, cánh cụt : 10% thân xám, cánh cụt: 10% thân đen, cánh dài
B. 50% thân xám, cánh cụt: 50% thân đen, cánh dài C. 30% thân xám, cánh cụt : 30% thân đen, cánh dài : 20% thân xám, cánh dài: 20% thân đen, cánh cụt
18 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà D. 40% thân xám, cánh cụt : 40% thân đen, cánh dài : 10% thân xám, cánh dài: 10% thân
đen, cánh cụt 3. Một tế bào có kiểu gen Dd khi giảm phân (không có trao đổi chéo) thực tế cho mấy loại tinh trùng? A. 4 D. 2 C. 8 B. 1 4. Trong liên kết gen hoàn toàn thì số nhóm gen liên kết là
A. nhiều hơn số NST lưỡng bội của loài C. ít hơn số NST đơn bội của loài. B. bằng số NST đơn bội của loài D. bằng số NST lưỡng bội của loài 5. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen , hoán vị gen với tần số 20% là
A. 40% Ab; 40% aB; 10% AB; 10% ab C. 40% AB; 40% ab; 10% Ab; 10% aB B. 30% Ab; 30% aB; 20% AB ; 20% ab D. 25% AB; 25% ab; 25% Ab; 25% aB 6. Một cơ thể có kiểu gen Dd khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho mấy loại trứng? A. 16 C. 4 D. 8 B. 2 7. Ý nghĩa của liên kết gen là
A. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp B. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. D. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. Làm tăng biến dị tổ hợp
8. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám ; gen b: thân đen ; gen V: cánh dài, gen v: cánh cụt. Lai phân tích ruồi giấm đực thân xám, cánh dài () thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình:
A. 50% thân xám, cánh cụt: 50% thân đen, cánh dài B. 75% thân xám, cánh dài : 25% thân đen, cánh cụt C. 50% thân xám, cánh dài : 50% thân đen, cánh cụt D. 75% thân xám, cánh cụt : 25% thân đen, cánh dài
9. Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a: thân thấp, gen B: quả tròn, gen b: quả bầu dục. Giả sử các gen này nằm trên cùng 1 cặp NST. Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 81 cây cao, tròn; 79 thấp, bầu dục; 21 cao, bầu dục; 19 thấp, tròn. Kiểu gen của P cao, tròn và tần số hoán vị gen là A. Kiểu gen và tần số hoán vị gen là 40% B. Kiểu gen và tần số hoán vị gen là 20%
C. Kiểu gen và tần số hoán vị gen là 40% D. Kiểu gen và tần số hoán vị gen là 20% 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. B. Được ứng dụng để lập bản đồ gen C. Tần số hoán vị gen càng lớn, các gen càng nằm cách xa nhau. D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50% 11. Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là gì?
A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng ở kì sau giảm phân 1 B. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân 1 C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen. D. Các gen nằm trên cùng một NST, phân li và tổ hợp cùng với nhau dẫn đến sự di truyền
đồng thời của từng nhóm tính trạng 12. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì? A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
B. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng ở kì sau giảm phân 1 C. Các gen nằm trên cùng một NST, phân li và tổ hợp cùng với nhau dẫn đến sự di truyền đồng thời của từng nhóm tính trạng. D. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân 1
13.(TN2013): Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là: A. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%. B. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%.
19 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
C. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%. D. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%. (TN2013)Câu 14: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? A. Ab/ab× Ab/aB B. Ab/ab× aB/ab C. AB/Ab× AB/Ab D. AB/ab× AB/ab (TN2013)Câu 15: Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit. B. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. (TN2009)Câu 16: Phát biểu nào say đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao. B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. C. Tần số hoán vị gen luôn bằng50%. D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. 17.(HKI2013-2014) Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ:37,5% cây thân cao, hoa trắng:37,5% cây thân thấp, hoa đỏ:12,5% cây thân cao,hoa đỏ:12,5%cây thân thấp, hoa trắng.Cho biết không có đột biến xảy ra.Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là: a. AaBB X aabb. b. AB/ab X ab/ab. c. Ab/aB X ab/ab. d. AaBb X aabb. 18. (HKI 2014-2015)Moocgan cho lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với ruồi thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn thân xám cánh dài. Cho con đực F1 lai với con cái thân đen cánh cụt thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là: a. 1 xám, dài: 1 đen, cụt. b.1 xám, dài: 2 xám, cụt: 1 đen, cụt. c. 0,415 xám, dài: 0,415 đen, cụt: 0,085 xám, cụt:0,085 đen, dài. d. 3 xám, dài: 1 đen, cụt.
(ĐH 2014)Câu 20: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 : 2 : 1. Cho biết không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên? A. . B. . C.. D. .
(ĐH 2014)Câu 21: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do a.trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng. b.trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép c.sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau d.trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. (ĐH 2012)Câu 26. Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng không xả ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ A. 4% B. 8% C. 2% D. 26% (ĐH 2012)Câu 27. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab X DXd x AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm
20 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà tỉ lệ 52,5%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là A. 3,75% B. 1,25% C. 2,5% D. 7,5%
Câu 32(TNQG 2017). Phép lai P: x , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lý thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ B. 40%. D. 20%. A. 30%. C. 10%.
Câu 34THPTQG 2018. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 1? A. x . B. x . C. x . D. x .
BÀI 12:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN: Người phát hiện:Moocgan:ruồi giấm 1.Cơ chế giới tính:người,động vật có vú,ruồi giấm:cái XX,đực:XY -Cá,lưỡng cư,bó sát,gà,chim,bồ câu,bướm: cái XY,đực :XX -Châu chấu,bọ xít,nhện,rệp:cái:XX,đực :XO -Bọ nhậy:cái XO,đực XX 2.Đặc điểm gen trên X:di truyền chéo(bệnh mù màu,máu khó đông:gen lặn trên X), kết quả lai thuận khác lai nghịch. -Đặc điểm gen trên Y:di truyền thẳng(có túm lông trên tai,dính ngón tay 2 và 3). 3.Cách viết sơ đồ lai:vd:XAXa x XAY(A:bình thường,a:mù màu) 4.Di truyền ngoài nhân(Coren và Bo phát hiện trên cây hoa phấn) -Sử dụng phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau -Con lai luôn biểu hiện kiểu hình theo dòng mẹ,do tế bào chất của mẹ quyết định -Gen ngoài nhân có trong ti thể,lục lạp,plasmit TRẮC NGHIỆM
1. Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ở tế bào chất quy định, người ta sử dụng phương pháp A. lai gần B. lai xa C. lai phân tích D. lai thuận nghịch 2. Bệnh nào sau đây là do gen lặn di truyền liên kết với giới tính quy định? A. Thiếu máu hồng cầu hình liềm B. Điếc di truyền C. Mù màu D.
Bạch tạng 3. Với 1 gen có 2 alen, nằm trên NST giới tính X, tạo ra được:
A. 3 KG C. 2 KG. B. 3 KG D. 5 KG 4. Trong sự di truyền qua tế bào chất, kiểu hình con luôn giống cây mẹ vì:
A. Do tác động của môi trường đến cây mẹ nhiều hơn cây bố. B. Cây mẹ mang gen trội lấn át gen lặn ở cây bố. C. Hợp tử phát triển trong tế bào chất của noãn, tế bào chất của hạt phấn không đáng kể. D. tất cả đều đúng
6. Ở ruồi giấm, gen A (mắt đỏ) gen a (mắt trắng) nằm trên NST X. Đem lai ruồi đực mắt đỏ với ruồi cái mắt trắng, thu được F1 . Cho F1 lai với nhau F2 thu được:
A. 75% mắt trắng: 25% mắt đỏ (toàn ruồi đực) B. 50% mắt đỏ: 50% mắt trắng C. 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng (toàn là ruồi đực) D. 50% ruồi đực mắt đỏ: 50% ruồi cái mắt
trắng 7. Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông xuất hiện chủ yếu ở nam giới vì:
A. Bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST X. B. Bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST X, không có alen trên NST Y. C. Bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể NST Y. D. Gen trên X không có alen tương ứng với các gen trên NST Y. 8. Cơ sở di truyền học của hiện tượng di truyền liên kết giới tính là: A. Sự phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li tổ hợp của các gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.
B. Sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST thường. C. Các gen quy định tính trạng thường nằm trên NSTgiới tính. D. Sự phân li, tổ hợp của NST giới tính đến sự phân li tổ hợp của các gen quy định tính trạng giới tính.
21 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
9. Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen gen di truyền trên NST giới tính Y là
A. chỉ biểu hiện ở con đực C. không phân biệt được gen trội hay lặn. B. được di truyền ở giới dị giao tử D. luôn di truyền theo dòng bố 10. Trong sự di truyền qua tế bào chất:
A. Lai thuận và lai nghịch cho kết quả kiểu hình giống nhau. B. Lai thuận và lai nghịch cho kết quả kiểu hình giống mẹ C. Lai thuận và lai nghịch cho kết quả kiểu hình tổ hợp các tính trạng bố mẹ D. Lai thuận và lai nghịch cho kết quả kiểu hình khác nhau. 11. Hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sau đây?
A. Gen lặn trên NST X C. Gen trên NST Y B. Gen trội trên NST thường. D. Gen lặn trên NST thường.
12. Ở người bệnh do gen nằm trên NST Y là: A. Dính ngón tay 2,3 B. Bệnh mù màu C. Máu khó đông D. Bệnh loạn sắc. 13. Điều nào dưới đây không đúng?
A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất B. Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính ở thế hệ sau. C. Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất D. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ
(TN2013) Câu 14: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm: A. 100% số cây lá xanh. B. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh. C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. D. 100% số cây lá đốm. (TN2009)Câu 15: Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là A. 75%. B. 25% C. 12,5%. D. 50%. (TN 2011)16. Ở ruồi giấm gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? a. XW XW x Xw Y. b. XW Xw x Xw Y. c. XW XW x XW Y. d. XW Xw x XW Y. 17. (TN2011)Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp NST giới tính là XX và giới cái mang cặp NST giới tính là XY: a.Gà, bồ câu, bướm. b.Trâu, bò, hươu. c.Hổ, báo, mèo rừng. d.Thỏ, ruồi giấm, sư tử. 18. (TN2011)Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài NST(di truyền ngoài nhân)? a.lai phân tích. b.Lai thuận nghịch. c.Lai tế bào. d.Lai cận huyết. 19. Trong quần thể của 1 loài lưỡng bội, xét 1 gen có hai alen A và a.Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên.Tính theo lí
22 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1 a. XAXa X XAY. b. XAXA X XaY. c. AA X Aa d. Aa X aa. 20(ĐH 2012): Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là a.không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. b.không được phân phối đều cho các tế bào con. c.Luôn tồn tại thành từng cặp alen. d.Chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. 21(ĐH 2012): Khi nói về nhiễm sắc thể(NST ) giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? a.Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen. b.Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. c.Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. d.Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y. 22(tn 2016): Ở người khi nói về sự di truyền của alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây sai?
a. b. c. d. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới. Con trai chỉ mang một alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình. Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái.
Câu 24(TN 2016): Ở người alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh mù màu đỏ xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Có 2 anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ xanh lục có vợ (2) bị bệnh mù màu đỏ xanh lục sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh mù màu đỏ xanh lục sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là:
XAY, XaXa, , XAXa, XAY, XAXa, XaY. XAY, XaXa, , XAXa, XAY, XAXa, XaXa, XAY, XaXa, , XAY , XAY, XAXa, XaY. XAY, XaXa, , XAXa, XAY, XAXA, XaY.
a. b. c. d. Câu 25(TNQG 2017). Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? B. XaXa x XAY. A. XAXA x XaY. D. XAXa x XAY. C. XAXa x XaY.
BÀI 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN BÀI 13:ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN BIỂU HIỆN CỦA GEN Môi trường -Gen kiểu hình , tương ứng (giống,kĩ thuật chăm sóc,năng suất)
N môi trường n kiểu hình:thường biến(sự mềm dẻo kiểu hình)
-Hiện tượng 1 Kg -Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng 1 kg trong các môi trường khác nhau:mức phản ứng (do gen quy định) -Thường biến:biến đổi kiểu hình,đồng loạt,định hướng,ko di truyền được
B/ Bệnh mù màu ở người
TRẮC NGHIỆM 1/ Dạng biến dị nào sau đây là thường biến? A/ Bệnh máu khó đông ở người. C/ Bệnh dính ngón tay số 2 và 3 ở người D/ Hiện tượng co mạch máu và da tái lại ở thú khi trời rét 2/ Thường biến hay sự mềm dẻo kiểu hình là gì ? A/ Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen.
23 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
B / Đột ngột, không di truyền.
C/ Thời kỳ phát triển. B/ Kiểu gen của cơ thể. D/
C/ Biến dị tổ hợp B/ Thường biến Đột D/
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà B/ Là khả năng biến đổi về kiểu hình của cùng kiểu gen trước các điều kiện môi trường khác nhau. C/ Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen tạo ra cùng kiểu hình. D/ Là những biến đổi đồng loạt về kiểu gen do tác động của môi trường. 3/ Tính chất của thường biến là gì ? A/ Định hướng,di truyền. C/ Đồng loạt, không di truyền. D/ Đồng loạt, định hướng, không di truyền. 4/ Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm về kiểu hình? A/ Kiểu hình liên tục thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. B/ Kiểu hình ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi. C/ Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và điều kiện môi trường. D/ Kiểu hình khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi. 5/ Phát biểu nào sau đây không đúng với khái niệm về mức phản ứng? A/ Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. B/ Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần phải tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gen và cho chúng sinh trưởng, phát triển trong những điều kiện môi trường khác nhau. C/ Mức phản ứng do kiểu gen quy định. D/ Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen cần phải tạo ra nhiều cá thể đa dạng về kiểu gen và cho chúng sinh trưởng, phát triển trong cùng môt điều kiện môi trường giống nhau. 6/ Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định? A/ Điều kiện môi trường. Thời kỳ sinh trưởng 7/ ADN ngoài nhân có mặt trong các cấu trúc nào của tế bào thực vật có nhân chính thức? A/ Ti thể, lục lạp B/ Plasmit C/ Lục lạp, plasmit, ti thể D/ Lục lạp 8/ Hiện tượng biến đổi màu lông của một số loài thú ở Bắc cực khi chuyển mùa là ví dụ về: A/ Đột biến NST biến gen. 9/ Các ví dụ sau :
1/ Hình dạng lá rau mác trong các môi trường khác nhau. 2/ Bọ que có hình dạng cơ thể giống chiếc que khô 3/ Bướm Kalima khi đậu có hình dáng và màu giống chiếc lá khô 4/ Cáo, thỏ tuyết thay đổi màu lông theo mùa.
3C/ Ví dụ 3 và 4 D/ Ví dụ 4và 1
Hãy chọn ra các ví dụ nào là thường biến ? A/ Ví dụ 1và 2 B/ Ví dụ 2 và 3 (TN2013)Câu 10: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. mức phản ứng của kiểu gen. B. biến dị tổ hợp. C. sự mềm dẻo của kiểu hình (thường biến). D. thể đột biến. (TN 2009): Câu 11: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể a. có kiểu hình khác nhau. b.Có kiểu gen khác nhau. c.Có cùng kiểu gen. d.Có kiểu hình giống nhau.
(ĐH 2013)Câu 12: Một trong những đặc điểm của thường biến là a.có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. b.phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. c.xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. d.di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa. (ĐH 2013)Câu 13: Cho các bước sau (1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau C. (1) (3) (2) D. A. (1) (2) (3) B. (3) (1) (2) (2) (1) (3)
24 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có
Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi
Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại (ĐH 2014)Câu 14: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến? (1) (2) bộ lông thưa màu vàng hoặc xám (3) dày. (4) phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất A. 4 C. 2 D. 1
B. 3 (ĐH 2012)Câu 15: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây là đúng? a.Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen dị hợp ở một loài thực vật sinh sản hữu tính bằng cách gieo các hạt của cây này trong các môi trường khác nhau rồi theo dõi các đặc điểm của chúng. b.Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen. c.Mức phản ứng của một kiểu gen là tập hợp các phản ứng của một cơ thể khi điều kiện môi trường biến đổi. d.Các cá thể của một loài có kiểu gen khác nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì có mức phản ứng giống nhau. (TN 2016) Câu 16: Ở hoa anh thảo, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C thì ra hoa đỏ,
- khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 350C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C thì lại ra hoa đỏ. -
Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở nhiệt độ 200C hay 350C đều ra hoa trắng. Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA. Cây có kiểu gen AA khi trồng ở nhiệt độ 350C ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng
Nhiệt độ môi trường là 200C hay 350C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa. Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt
Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của
Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác (1) (2) này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn. (3) (4) độ thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ. (5) sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. (6) nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình(thường biến).
a.4. b.2. c.3. d.5. KIỂM TRA BÀI 16 – 17 BÀI 16:QUẦN THỂ TỰ PHỐI(TỰ THỤ:TV,GIAO PHỐI CẬN HUYẾT:ĐV) -Đặc điểm:thể đồng hợp tăng,dị hợp giảmthoái hóa giống,giảm đa dạng di truyền.Tuy nhiên có ý nghĩa trong việc tạo dòng thuần. -Cho P:xAA:yAa:zaa (x, y, z :là tỉ lệ các kiểu gen) -Alen A=x+y/2 a=z+y/2 1-1/2n ) -Tại Fn :AA=x+y*(
Aa=y*1/2n
Aa=z+ 1-1/2n y*( ) với n :số lần tự thụ
BÀI 17 :QUẦN THỂ NGẪU PHỐI(cân bằng) *Đặc điểm : đa hình về kh,kg Chỉ giống nhau những nét cơ bản nhưng khác nhau về nhiều chi tiết.
25 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
Cho P:xAA:yAa:zaa (x, y, z :là tỉ lệ các kiểu gen)(x+y+z =1) -Cách kiểm tra quần thể cân bằng : +C1 :P2AA+2pqAa+q2aa=1,p+q=1 +C2 :x.z =(y/2)2(cách xác định nhanh) -Điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec :
kích thước lớn Ngẫu phối Kiểu gen khác nhau,sức sống,ss như nhau Ko có đột biến(nếu có đb thuân =đb nghịch) Quần thể được cách li(o có di nhập
gen) * Chú ý : Giả sử trong 1 quần thể ngẫu phối gen quy định màu hoa chỉ có 2 loại alen A và a, cho biết tần số alen A =P(A) và tần số alen a =q(a). Biết rằng quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì tần số dị hợp tử là cao nhất khi P(A) =q(a) và P(A) +q(a) =1.
TRẮC NGHIỆM
1. trong quần thể ngẫu phối, xét 2 gen alen là D và d, biết tỉ lệ của gen d là 20% thì cấu trúc di truyền của quần thể là
A. 0,32DD + 0,64Dd + 0,04dd C. 0,64DD + 0,32Dd + 0,04dd B. 0,25DD + 0,50Dd + 0,25dd D. 0,04DD + 0,32Dd + 0,64dd
2. Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn b trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong một quần thể có tỉ lệ người bị bạch tạng (bb) khoảng 0,00005 thì tỉ lệ những người mang gen Bb là A. 0,3% B. 0,7% C. 0,08% D. 1,4% 3. Ứng dụng quan trọng của định luật Hacđi-Vanbec là:
A. trong quần thể sinh sản hữu tính thường xuyên xảy ra quá trình biến dị. B. biết số cá thể mang kiểu hình lặn trong một quần thể cân bằng di truyền có thể tính được tần số các alen và tần số các kiểu gen.
C. tần số các alen của một gen trong quần thể có xu hướng duy trì ổn định qua các thế hệ. D. mặt ổn định của quần thể ngẫu phối cũng có ý nghĩa quan trọng như mặt biến đổi trong sự
tiến hóa. 4. Trong một quần thể tự phối thì thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. ngày càng phong phú, đa dạng về kiểu gen. B. ngày càng ổn định về tần số các alen. C. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. D. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp.
5. Trong một quần thể ngẫu phối, nếu một gen có 3 alen a1, a2, a3 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra
A. 6 tổ hợp kiểu gen C. 8 tổ hợp kiểu gen B. 4 tổ hợp kiểu gen D. 10 tổ hợp kiểu gen
6. Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát P có 100 thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ %Aa ở thế hệ thứ nhất và thứ hai là A. 50%, 25%. B. 0,75%, 0,25%. C. 0,5%, 0,5% D. 75%, 25% 7. Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec là gì?
A. Không có đột biến và chọn lọc tự nhiên. B. Không có sự di chuyển gen giữa các quần thể lân cận cùng loài. C. Quần thể lớn và có sự giao phối ngẫu nhiên. D. Tất cả đúng.
8. Cho biết một quần thể gồm hai alen A và a có tần số tương đối các alen như sau: p(A) = 0,8 và q(a) = 0,2. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng:
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1 C. 0,32AA + 0,64Aa + 0,04aa = 1 B. 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa = 1 D. 0,34AA + 0,16Aa + 0,5aa = 1
9. Một khu vườn thí nghiệm trồng 50 cây ớt chuông có 25 cây có kiểu gen dị hợp, số còn lại đồng hợp trội. Cho các cây tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp thì đến thế hệ F4 tỉ lệ kiểu gen là bao nhiêu?
26 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
A. 98,4375%AA : 1,5625%Aa : 0%aa B. 73,3475%AA : 3,125%Aa : 23,4375%aa
C. 25%AA : 50%Aa : 25%aa D. 73%AA : 3%Aa : 24%aa
B. 36% cây thân cao: 64% cây thân thấp
D. 21% C. 61%
(TN2013)Câu 10: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa. B. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa. C. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa. D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. (TN2009)Câu 11: Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của alen A và alen a lần lượt là A. 0,4 và 0,6. B. 0,3 và 0,7. C. 0,5 và 0,5. D. 0,6 và 0,4. (TN2009)Câu 12: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,5Aa : 0,5aa. B. 0,5AA : 0,5Aa. C. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa. 13. Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu không đúng là: a.các cá thể trong các quần thể khác nhau của cùng một loài không thể giao phối với nhau. b.Quần thể giao phối là nguyên nhân dẫn tới sự đa hình về kiểu gen. c.Các cá thể trong quần thể chỉ giống nhau ở những nét cơ bản và khác nhau về nhiều chi tiết. d.Có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình. 14.(HKI 2013-2014) Từ một quần thể thực vật ban đầu(P), sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,65AA:0,10Aa:0,25aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của (P) là a. 0,350AA:0,400Aa:0,250aa. b. 0,50AA:0,400Aa:0,10aa. c. 0,450AA:0,400Aa:0,150aa. d. 0,400AA:0,400Aa:0,200aa. (TN2013)Câu 15: Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F3 là A. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. B. 0,75AA : 0,25aa. C. 0,25AA : 0,75aa. D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. 16. Một quần thể thực vật lưỡng bội, có gen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với gen b quy định thân thấp.Trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% cây cao.theo lí thuyết, tần số alen B và b trong quần thể là a. p(A) =0,7; q(a) =0,3. b. p(A) =0,84; q(a) =0,16. c. p(A) =0,4; q(a) =0,6. d. p(A) =0,6; q(a) =0,4. (ĐH 2014)Câu 17: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là a. 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp C. 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp D. 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp (ĐH 2014)Câu 18: Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy đinh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiểm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đòng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ A.49% B. 42% (ĐH 2011)Câu 20: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
27 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
B.0,250AA : 0,400Aa : 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa
D.0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa
a. b. c. d. A. 0,350aa C.0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa (ĐH 2012)Câu 22. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 3 caây hoa ñoû : 1 caây hoa traéng (ĐH 2012)Câu 23: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến gen. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 26(TN 2016) : Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền ? 100% Aa. 0,1AA : 0,4Aa :0,5aa. 0,25AA : 0,5Aa :0,25aa. 0,6AA : 0,4Aa
Câu 30(TNQG 2017). Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa ; 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,3. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,5.
CHƯƠNG IV :ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC : BÀI 18 :CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI,CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BDTH -Nguồn BDDT :đột biến,biến dị tổ hợp,ADN tái tổ hợp(trong đó đột biến,biến dị tổ hợp :chủ yếu) 1.Quy trình tạo giống thuần dựa trên BDTH : Tạo giống thuần chủng khác nhaulai các giống thuầnchọn lọc rồi cho tự thụ (GPCH) tạo giống thuần. 2.Tạo giống ưu thế lai : -k/n ưu thế lai :con lai có năng suất ,sức chống chịu,kiểu hình vượt trội so với bố,mẹ. -Cơ sở DT :giả thuyết siêu trội :cá thể có nhiều gen ở trạng thái dị hợp có kiểu hình vượt trội so với thể đồng hợp -Phương pháp tạo ưu thế lai :lai khác dòng đơn :A x BC Lai khác dòng kép :A x B C,D x E F,C xF G TRẮC NGHIỆM
1. Phương án nào dưới đây giải thích đúng về nguyên nhân làm cho con lai có sức sống, khả năng sinh trưởng cao hơn bố mẹ
A. Con lai dị hợp tử về các cặp gen (siêu trội) B. Con lai có được nhiều gen trội hơn so với dạng bố mẹ C. Con lai có được nhiều gen trội có lợi và ít có gen lặn hơn so với các dạng bố mẹ D. Các gen lặn có hại không có ở con lai 2. Ưu thế lai F1 chỉ sử dụng vào mục đích kinh tế, không sử dụng làm giống vì
A. con lai F1 không sinh sản được. C. tần số các alen thay đổi qua các thế hệ. B. ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ. D. F1 có ưu thế lai cao. 3. Trong quần thể, ưu thế lai chỉ cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau vì A. tỉ lệ dị hợp tăng, tỉ lệ đồng hợp giảm. B. tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp giảm nhanh.
C. tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng. D. tần số đột biến tăng.
4. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối gần nhằm mục đích gì?
28 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà A. Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn. B. Tổng hợp các đặc điểm quý từ các
C. Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống. D. Tạo ưu thế lai so
dòng bố mẹ. với thế hệ bố mẹ. 5. Ưu thế lai có những biểu hiện
A. năng suất giảm, chống chịu kém, có thể chết B. sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao C. sinh trưởng nhanh, năng suất cao, chết nhanh D. lượng ADN tăng gấp bội, quá trình tổng hợp chất hữu cơ diễn ra mạnh
6. Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau: (1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn. (3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Trình tự đúng của các bước là: (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
A. (3) (1) (2). B. (2) (3) (1). C. (1) (2) (3). D. (3) (2)
(1). (TN2009)Câu 7: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng trên được gọi là A. đột biến. B. thoái hóa giống. C. ưu thế lai. D. di truyền ngoài nhân. Câu 8: Con lai của phép lai nào sau đây đạt ưu thế lai cao nhất? A. AABBDD x AABBDD B. AABBdd x aabbDD C. AaBbDd x AaBbDd D. AaBbDd x
aabbdd (ĐH 2012)câu 9: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? a.Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. b.Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. c.Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. d.Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội. BÀI 19 :TẠO GIỐNG BẰNG GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO :
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN Quy trình: gồm 3 bước + Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến + Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn + Tạo dòng thuần chủng - Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật,thực vật(Nhất là đối với vi sinh vật vì chúng sinh sản nhanh). II. TẠO GIỐNG BĂNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
:dung hợp tb trần :cà chua x khoai tâypômatô(mang đặc điểm
hạt phấn nmô nsư dụng cônxixin gây đb tạo 2n thuần chủng(phương pháp tạo
1.công nghệ tb thực vật cả 2 loài mà các phương pháp lai hữu tính ko tạo ra được) -Nuôi dòng thuần nhanh nhất) 2.Công nghệ tb động vật : -Nhân bản vô tính :cừu Đôli :quy trình :chuyển nhân tb xômatb trứng đã mất nhânphôitử cung con cái cho mang thai. - Cấy chuyền phôi :Chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau-> Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. TRẮC NGHIỆM
29 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
1. Quy trình lai tế bào sinh dưỡng (xôma): dung hợp các tế bào trần khác loài(cid:0) tạo cây lai.
A. loại bỏ thành tế bào xôma (cid:0) B. dung hợp các tế bàotrần khác loài (cid:0) C. dung hợp các tế bào trần khác loài (cid:0) tạo cây lai(cid:0) loại bỏ thành tế bào (cid:0) loại bỏ thành tế bào của cây lai. tạo cây lai. loại bỏ thành tế bào của cây con (cid:0) nhân giống vô tính bằng tế bào
D. cho lai 2 loài bố, mẹ (cid:0) xôma tạo cây lai. 2. Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phần và cho mỗi phần phát triển phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể, được áp dụng để nhân nhanh chóng nhiều giống động vật quý hiếmgọi là phương pháp A. kĩ thuật nhân bản.B. nhân giống đột biến.C. cấy truyền phôi. D. nuôi cấy hợp tử. 3. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt có hiệu quả đối với vi sinh vật vì
A. vi sinh vật có khả năng thích nghi cao với môi trường. B. chúng có cấu tạo đơn giản nên dễ gây đột biến. C. vi sinh vật có khả năng phân bố rộng. D. chúng có tốc độ sinh sản nhanh nên dễ dàng phân lập được các dòng đột biến.
(TN2013)Câu 4: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tính. (TN2009)Câu 5: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp A. lai khác loài. B. gây đột biến. C. chuyển gen. D. nhân bản vô tính (TN2011)6. Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen , người ta sử dụng: a.Phương pháp gây đột biến. b.Công nghệ gen. c.Phương pháp lai xa và đa bội hóa. d.Công nghệ tế bào. (TN2011)7. Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất Insulin của người đã được tạo ra nhờ: a.Dung hợp tế bào trần. b.Gây đột biến nhân tạo. c.Công nghệ gen. d. Nhân bản vô tính. (TN2013)Câu 8: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau: (1) Tạo dòng thuần chủng. (2) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. (3) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là: A. (1) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3). C. (2) → (1) → (3). D. (2) → (3) → (1). (TN 2009)Câu 9: Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng A. đơn bội. B. tứ bội thuần chủng. C. lưỡng bội thuần chủng. D. tam bội thuần chủng. 10. Cho các thành tựu sau: (1)Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2)tạo giống dâu tằm tứ bội. (3)Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp B-caroten trong hạt. (4)Tạo giống dưa hấu đa bội Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: A.(2) và(4). B. (1) và(3). C. (1) và(2).
30 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
D. (3) và(4). 11(TN 2016): Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? a. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb. b. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên. c. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen AaBB. d. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau và giống với cây mẹ. 12(TN 2016): Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 loài?
Nuôi cấy mô, tế bào. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc. Nuôi cấy hạt phấn. Dung hợp tế bào trần khác loài.
a. b. c. d. Câu 12(TNQG 2017). Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu?
A. Lai tế bào sinh dưỡng. C. Nhân bản vô tính. B. Gây đột biến nhân tạo. D. Cấy truyền phôi.
Câu 14. THPTQG 2018. Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen. C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính.
KIỂM TRA MÔN SINH LỚP 12 BÀI 20, 21,22. BÀI 20 :TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN : 1.K/N :công nghệ gen :công nghệ tạo tb hay cơ thể có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới 2.Các bước kĩ thuật chuyển gen : -Tạo ADN tái tổ hợp(bằng cách gắn gen cần chuyển vào thể truyền)đưa ADN tái tổ hợp vào tb nhậnphân lập dòng tb chứa ADN tái tổ hợp(dùng thể truyền có gen đánh dấu) *Enzim cắt :restrictaza,enzim nối :ligaza -Thể truyền thường dùng là plasmit(trong tbc vk),ngoài ra còn có vi rút,NST nhân tạo *Thành tựu :-ĐV:Cừu sản sinh prô người,chuột nhắt chứa hocmôn sinh trưởng của chuột cống.Thực vật:bông kháng sâu hại,lúa tổng hợp B-carôten.VSV:vk sản suất ínsulin người ,sản xuất hGH,…
TRẮC NGHIỆM 1. Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì A. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia.
B. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận. C. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận D. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào
nhận. 2. Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kỹ thuật di truyền? A. Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu. B. Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản suất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người. C. Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. D. Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân huỷ dầu mỏ để phân huỷ các vết dầu
loang trên biển. 3. Các bước được tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen A. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
31 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà D. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào
nhận. 4. Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen
A. Nuôi cấy hạt phấn C. Làm biến đổi 1 gen có sẵn trong hệ gen B. Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen trong hệ
gen 5. Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của tạo giống biến đổi gen
A. Tạo cừu biến đổi gen sản sinh protein người trong sữa B. Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông ,tạo được giống bông kháng sâu bệnh C. Tạo chuột nhắt chứa gen quy định tổng hợp hooc môn sinh trưởng của chuột cống D. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao dùng cho ngành chăn nuôi tằm
(TN2013) Câu 6: Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây? A. Lai hữu tính. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Công nghệ gen. D. Công nghệ tế bào. (TN 2013)Câu 7: Trong tương lai, một số gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế bằng các gen lành nhờ ứng dụng của phương pháp nào sau đây? A. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí. B. Liệu pháp gen. C. Gây đột biến bằng tác nhân hoá học. D. Công nghệ tế bào. (TN2009)Câu 8: Trong công nghệ gen, để đưa gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta đã sử dụng thể truyền là A. tế bào thực vật. B. tế bào động vật. C. nấm. D. plasmit. (TN2009)Câu 9: Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng A. phương pháp cấy truyền phôi B. công nghệ gen. C. phương pháp lai xa và đa bội hóa. D. phương pháp nhân bản vô tính. (TN 2011)10. Trong kỹ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để: a.Giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền. b.Dễ dàng chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận. c.Tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn. d.Nhận biết các tế bào đã nhận được AND tái tổ hợp. (TN 2011)11. Trong kỹ thuật tạo AND tái tổ hợp enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là: a.Restrictaza. b.ARN polimeraza. c.AND polimeraza. d.Ligaza. (TN 2013)Câu 12: Trong tương lai, một số gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế bằng các gen lành nhờ ứng dụng của phương pháp nào sau đây? A. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí. B. Liệu pháp gen. C. Gây đột biến bằng tác nhân hoá học. D. Công nghệ tế bào 13.Cho các biện pháp sau: (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2)Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen. (3)Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Cấy truyền phôi ở động vật. Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp: a.(1) và(3) b. (3) và(4) c. (2) và(4)
32 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp Sử dụng enzim nổi đế gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái
Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại
Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
B. (1) (2) (3) (4) D. (1) (4) (3)
d. (1) và(2) 14. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim cắt được sử dụng để cắt đoạn gen cần chuyển và mở vòng plasmid để tạo ra các đầu dính bổ sung(điểm xác định) là: a. Restrictaza. b. ADN ligaza. c. ADN helicaza. d. ADN polimeraza. (ĐH 2014) Câu 15: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này a.có kiểu gen giống nhau b.không thể sinh sản hữu tính c.khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con d.có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau (ĐH 2014)Câu 16: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước: (1) (2) tổ hợp (3) enzim cắt (4) (5) Thứ tự đúng của các bước trên là A. (4) (3) (2) (5) (1) B. (3) (2) (4) (5) (1) C. (1) (4) (3) (5) (2) D. (3) (2) (4) (1) (5) (ĐH 2011)Câu 17: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. (2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người Trình tự đúng của các thao tác trên là: A. (2) (4) (3) (1) C. (2) (1) (3) (4) (2) (ĐH 2011)Câu 18: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ? A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
CHƯƠNG V:DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI: BÀI 21:DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI: 1.Bệnh di truyền phân tử:nguyên nhân chủ yếu do đột biến gen: -Hồng cầu hình liềm:đb gen trội trên NST thường,thay cặp A=T bằng cặp T=A -Phêninkêtô niệu:đb gen lặn trên NST thường:có khả năng hạn chế bệnh bằng ăn kiêng -Mù màu,máu khó đông:đb gen lặn trên NST giới tính X 2.Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST: * Xảy ra trên NST thường: - Hội chứng Patau(3 NST số 13): Đầu nhỏ, sứt môi tới 75%, tai thấp và biến dạng. - Hội chứng Edwards(3 NST số 18): Trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay. -Đao:3 NST 21(Thể 3: 2n+1):hay gặp nhất * Xảy ra trên NST giới tính: -OX:tơcno:thể 1 ở nữ -XXY:claiphentơr:thể 3 ở nam -XXX:siêu nữ:thể 3 ở nữ TRẮC NGHIỆM
33 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
D. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4)
1.Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam a.Hội chứng Claiphento, bệnh máu khó đông. b.Bệnh mù màu, tật dính ngón tay 2 và 3. c.Bệnh ung thư máu, fội chứng Claiphento d.Hội chứng 3X, hội chứng Tocno. 2.Ở người bệnh pheninketo niệu là một loại bệnh do đột biến gen lặn gây nên và nằm trên NST thường tuân theo quy luật phân li. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh.biết rằng ngoài người em gái và người anh trai bị bệnh thì không còn ai bị bệnh.Xác suất của cặp vợ chồng này sinh con bị bệnh là: a.3/4 b.1/9 c.2/3 d.1/4 (ĐH 2013)Câu 3: Cho các thông tin (1)Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được (2)Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin (3)Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin (4)Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là A. (2), (3), (4) (ĐH 2012)Câu 4. Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. A. 8/9 B. 3/4 C. 1/2 D. 5/9
BÀI 22:BẢO VỆ VỐN GEN LOÀI NGƯỜI: -Sàng lọc trước sinh có 2 kĩ thuật:chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai:mục đích:kiểm tra tb phôi thai -Liệu pháp gen:là kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành hoặc bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh. +Mục đích:phục hồi chức năng bình thường tb hay mô,khắc phục sai hỏng di truyền hoặc thêm chức năng mới cho tb. (ĐH 2012) Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là a.đưa các protein ức chế vào trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh. b.Làm biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành. c.Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh. d.Bố sung gen lành vào cơ thể người bệnh. CHƯƠNG I:BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA: BÀI 24:CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA: I.Bằng chứng giải phẫu so sánh: -a. Cơ quan tương đồng có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau, phản ánh sự tiến hóa phân li . VD: Tuyến nọc độc của rắn tương đồng với tuyến nước bọt của các động vật khác.Vòi hút của bướm tương đồng với đôi hàm dưới của các loài sâu bọ khác.Gai xương rồng, tua cuốn của đậu hà lan là biến dạng của lá b. Cơ quan tương tự:Là những cơ quan thực hiện chức năng như nhau,nên có kiểu hình thái tương tự, nhưng khác nhau nguồn gốc ,phản ảnh sự tiến hóa đồng quy. VD:Cánh sâu bọ và cánh dơi.Mang cá và mang tôm.Chân chuột chũi và chân dế dũi.Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá,gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. -Cơ quan thoái hóa: Là cơ quan phát triển ko đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. => Sự tương đồng về cơ quan thoái hóa và cơ quan tương đồng để chứng minh các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
34 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
II.bằng chứng tb và sinh học phân tử: -bằng chứng tb :mọi cơ thể đều được cấu tạo từ tb(mỗi tb gồm 3 thành phần chính:màng,tbc,nhân hoặc vùng nhân),tế bào được hình thành bằng cách nhân đôi từ tế bào trước đó. -Bằng chứng sinh học phân tử:mọi loài sử dụng chung 1 bộ mã di truyền
Prôtêin được cấu tạo từ 20 loại a.a ADN(gen) đều cấu tạo từ 4 loại nu:A,T,G,X
TRẮC NGHIỆM 1. Ruột thừa ở người thuộc trường hợp nào sau đây:
A. Cơ quan tương đồng. C. Cơ quan thoái hóa. B. cơ quan tương tự. D. Hiện tượng lại giống. 2. Loài có quan hệ họ hàng gần với người nhất là A. Vượn. C. Đười ươi. D. Tinh tinh. B. Gôrila 3. Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. nguồn gốc chung. C. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy. D. sự tiến hoá song hành. 4. Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. C. sự tiến hoá song hành. B. phản ánh nguồn gốc chung. D. sự tiến hoá đồng quy. 5. Cơ quan tương đồng là những cơ quan A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. B. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống
nhau. 6. Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. B. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống
nhau. 7. Ví dụ nào sau đây minh họa cho các cơ quan tương đồng ở sinh vật?
A. Cánh dơi và cánh bướm. C. Tay người và cánh dơi. B. cánh dơi và cánh ong mật. D. Tay người và vây cá. 8. Những cơ quan nào sau đây là cơ quan thoái hóaở người? IV. Những nếp ngang ở vòm miệng. I. Xương cùng. III. Răng khôn. II. Ruột thừa. V. Tá tràng. D. I, II, III, V. B. I, II, III, IV C. II, III, IV, V
A. I, III, IV, V (TN 2013) Câu 9: Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử? A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. B. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. C. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. 10. (HKI 2013-2014)Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa hội tụ(đồng quy)? A. Gai xương rồng, tua cuốn đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. B.Trong hoa đực của đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. D. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. 11. (HKI 2014-2015)Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự: a. Cánh dơi và tay người. b. Tua cuốn bầu bí và gai xương rồng. c. Cánh chim và cánh côn trùng. d. Lá đậu Hà lan và gai xương rồng. 12. (HKI 2014-2015)Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
35 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
a. Ruột thừa ở người và manh tràng ở thỏ. b. Chân chuột chũi và chân dế dũi. c. Cánh sâu bọ và cánh dơi. d. Gai cây hoa hồng và gai cây xương rồng. (ĐH 2011)Câu 13: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. (TN 2016) Câu 14: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
a. b. c. d. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
HỌC THUYẾT ĐACUYN
25 26 27 -Nguyên nhân tiến hóa:CLTN thông qua các đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. -Cơ chế tiến hóa:sự tích lũy các biến dị có lợi,đào thải các biến dị có hại dưới tác động của CLTN -hình thành các đặc điểm thích nghi:là sự tích lũy những biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN:CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi,bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống. -Quá trình hình thành loài:loài được hình thành dưới tácđộng của CLTN theo con đường phân li tính trạng. -Chiều hướng tiến hóa:Dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa,sinh giới đã tiến hóa theo 3 chiều hướng cơ bản:ngày càng đa dạng phong phú ,tổ chức ngày càng cao,thích nghi ngày càng hợp lí(cơ bản nhất). *Lưu ý:đơn vị tác động của CLTN là cá thể,nhưng kết quả là hình thành loài mang đặc điểm thích nghi. TRẮC NGHIỆM 1. Theo quan niệm của Đacuyn chọn lọc tự nhiên là quá trình:
A. Đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật. B. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật. C. Tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. D. Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. 2. Theo học thuyết Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là: A. Sự không đồng nhất của điều kiện môi trường. B. Nhu cầu thị hiếu nhiều mặt của con người. C. Sự cố gắng vươn lên để tự hoàn thiện của mỗi loài. D. Đấu tranh sinh tồn. 3. Hạn chế lớn nhất trong học thuyết tiến hóa cuả Đacuyn là:
A. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị khôngdi truyền. B. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. C. Chưa phân tích rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên. D. Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chưa rõ ràng. 4. Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc nhân tạo là quá trình:
A. Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho con người. B. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật. C. Tích lũy những biến dị có lợi cho con người. D. Đào thải những biến dị bất lợi cho con người. 5. Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là: A. Quần thể. B. Loài. C. Cá thể. D. Quần xã.
36 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà 6. Theo Đacuyn, quá trình nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật?
A. Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài.
B. Sự củng cố ngẫu nhiên các biến dị có lợi, không liên quan tới chọn lọc tự nhiên. C. Tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển cá thể. D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
C. loài sinh học D. quần thể sinh B. cá thể sinh vật
đột biến ,giao phối,CLTN loài mới(khi có cách li sinh sản)
thay đổi nhanh
thay đổi chậm .
(TN 2009)Câu 7: Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là
A. Menđen.
B. Đacuyn.
C. Moocgan.
D. Lamac.
(ĐH 2014)Câu 8: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là
A.tế bào
vật
(ĐH 2012)Câu 9: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây
không đúng?
a.CLTN dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các
đặc điểm thích nghi với môi trường.
b.CLTN là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần
thể.
c.Đối tượng tác động của CLTN là các cá thể trong quần thể.
d.Kết quả của CLTN là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi
trường.
BÀI 26:HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
-Tiến hóa gồm:tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn:
I.Tiến hóa nhỏ:
-Biến đổi cấu trúc quần thể
-Đơn vị của tiến hóa nhỏ:quần thể.Kết quả là hình thành loài mới.
II.Tiến hóa lớn:hình thành các nhóm phân loại trên loài:chi,họ,bộ,lớp,nghành,giới
III.Các nhân tố tiến hóa nhỏ:
1 . Đột biến:
- Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa
37 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà -Không làm thay đổi tần số các alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể,theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp,giảm dần tần số kiểu gen dị hợp.
TRẮC NGHIỆM 1. Điều nào dưới đây khôngđúng khi nói về tác động của các yếu tố ngẫu nhiên?
A. Làm tần số tương đối của các alen trong một quần thể có thể thay đổi đột ngột. B. Làm thay đổi tần số các alen không theo một chiều hướng nhất định . C. Dễ làm thay đổi tần số các alen ở những quần thể có kích thước nhỏ . D. Làm cho quần thể luôn ở trạng thái cân bằng . 2. Theo quan niệm hiện đại,thực chất củachọn lọc tựnhiên là
A. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn. B. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quầnthể. C. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dịcó hại. 3. Tiến hóa lớn là A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài, diễn ra trong phạm vi phân bố tương B. Quá trình hình thành loài mới, diễn ra trong phạm vi phân bố đối hẹp. tương đối hẹp.
C. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài, diễn ra trên qui mô rộng lớn. D. Quá trình hình thành loài mới, diễn ra trên qui mô rộng lớn .
(TN 2013)Câu 4: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. (TN 2013)Câu 5: Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Đột biến. (TN 2009)Câu 6: Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối là: A. giao phối không ngẫu nhiên B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. đột biến D. di – nhập gen. (TN 2009)Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay sau một thế hệ. B. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. C. Chọn lọc tự nhiên chống alen trội có thể nhanh chóng loại alen trội ra khỏi quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay cả khi ở trạng thái dị hợp. (TN 2011)câu 8. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ? a.Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm. b.Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đưa đến sự hình thành loài mới. c.Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn. d.Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của loài gốc để hình thành các nhóm phân loại trên loài. (TN 2011)9. Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử: a.Giao phối gần. b.Di nhập gen. c.Chọn lọc tự nhiên. d.Đột biến.
38 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà (TN 2011)10. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cung cấp cho chọn lọc tự nhiên là : a.Đột biến gen. b.Biến dị tổ hợp. c.Thường biến. d.Đột biến NST. (TN 2013)Câu 11: Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. (TN 2009)Câu 12: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, đơn vị tiến hóa cơ sở là A. cá thể. B. quần thể. C. tế bào. D. bào quan. (ĐH 2014)Câu 13: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?
C. 4 D. 3 (1) Đột biến (3) Di - nhập gen A. 1
(2) Giao phối không ngẫu nhiên (4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5) Chọn lọc tự nhiên B. 2 (ĐH 2012)Câu 14: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên(CLTN, phát biểu nào sau đây không đúng: a. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. b. CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. c. CLTN tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. d. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. (ĐH 2012)Câu 15: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? a. Chọn lọc tự nhiên. b. Các yếu tố ngẫu nhiên. c. Giao phối không ngẫu nhiên. d. Giao phối ngẫu nhiên. (ĐH 2012) Câu 16: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu? a. Giao phối không ngẫu nhiên. b. Các yếu tố ngẫu nhiên. c. Giao phối ngẫu nhiên. d. Đột biến. (TN 2016) Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? a. Giao phối ngẫu nhiên. b. Các yếu tố ngẫu nhiên. c. Giao phối không ngẫu nhiên. d. Đột biến. (TN 2016) Câu 18: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đúng về CLTN? (1) CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) CLTN chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. (3) CLTN làm xuất hiện alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4) CLTN có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. a. 4. b.1. c.2. d.3. (TN 2016) Câu 19: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai? a. Di nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
39 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
b. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. c. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. d. CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
Câu 20(TNQG 2017). Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật. B. Làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định. C. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Có thể làm giảm tính đa dạng tính di truyền của quần thể.
Câu 21THPTQG 2018. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
A. chọn lọc tự nhiên. C. di - nhập gen. B. đột biến. D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 22HPTQG 2018. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
28 LOÀI -Tiêu chuẩn quan trọng nhất phân biệt 2 loài:cách li sinh sản -Cách li sinh sản:+cách li trước hợp tử:ngăn cản o giao phối với nhau:gồm:cách li nơi ở,tập tính,thời gian,cơ học +cách li sau hợp tử:ngăn cản tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai hữu thụ:lừa x ngựala
TRẮC NGHIỆM 1. Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý tiêu chuẩn nào sau đây?
A. Tiêu chuẩn hình thái. B. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái. C. Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản). D. Tiêu chuẩn sinh lí - hoá sinh. 2. Cho một số hiện tượng sau : (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ? A. (3), (4) C. (2), (3) B. (1), (2) D. (1), (4) 3. Nội dung nào sau đây nói vềcách li sau hợp tử?
A. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau. B. Các cá thể giao phốivới nhau tạora hợp tử, nhưng hợp tửkhông phát triển thành con lai. C. Các cá thể có cấu tạocơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phốivới nhau. D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau. 4. Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là A. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử. B. ngăn cản con lai hình thành giao tử.
C. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ. D. ngăn cản hợp tử phát triển thành
con lai. 5. Không giao phối được do chênh lệch về mùa sinh sản như thời kì ra hoa đẻ trứng thuộc dạng cách li nào? A. cách li thời gian B. cách li cơ học C. cách li tập tính D. cách li nơi ở 6. Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là A. nòi địa lí. B. nòi sinh thái. C. quần thể. D. nòi sinh học.
40 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không
Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. (TN 2013)Câu 7: Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn được cho nhau. Đây là ví dụ về dạng cách li A. thời gian (mùa vụ). B. sinh thái. C. tập tính. D. cơ học. (TN 2011)8. Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới: a.Cách li tập tính. b.Cách li sinh sản. c.Cách li sinh thái. d.Cách li địa lí. (TN 2011)9. Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về: a.cách li sinh thái. b.Cách li cơ học. c.Cách li tập tính. d.Cách li sau hợp tử. (ĐH 2013)Câu 10: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? (1) (2) (3) phát triển. (4) Đáp án đúng là A. (1), (3) B. (1), (4) C. (2), (4) D. (2), (3)
29,30.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI I.Khác khu vực địa lí:phổ biến ở động-thực vật hay di chuyển xa *Lưu ý vai trò của cách li địa lí:ngăn cản các cá thể gặp gỡ,giao phối với nhau
Duy trì sự khác biệt giữa các quần thể Có thể hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
(diễn ra lâu) II.Cùng khu cực địa lí:Động –thực vật ít di chuyển 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái 2.Hình thành loài bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa:phổ biến ở thực vật(Ít gặp ở động vật, nhất là động vật bậc cao vì đa bội hóa thường gây nên những rối loạn về giới tính). TRẮC NGHIỆM
1. Câu nào dưới đây nói về vai trò cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hoá thành phần KG của quần thể cách li
B. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp C. cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản. D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
2. Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là BB) được con lai có bộ nhiễm sắc thể n + n = 14 (kí hiệu hệ gen là AB) bị bất thụ. Tiến hành đa bội hoá tạo được loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n + 2n = 28 (kí hiệu hệ gen là AABB). Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con đường A. đa bội hoá. B. lai xa và đa bội hoá. C. địa lí. D. sinh thái 3. Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể câylưỡng bội có thể xemnhư loài mới vì.
A. cây tứ bội giao phấnvới cây lưỡng bội cho đời con bấtthụ. B. cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tínhkémhơn cây lưỡng bội. C. cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triểnmạnh hơn cây lưỡng bội. D. cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡngbội. 4. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở A. động vật và vi sinh vật. B. vi sinh vật. C. thực vật D. động vật. 5. Trongcácphươngthứchìnhthànhloàimới,dấuhiệuchủyếuchothấyloàimớiđãxuấthiện là có sự
41 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
A. cách li sinh sản với quần thể gốc. C. sai khác nhỏ về hìnhthái. B. xuất hiện các dạng trung gian. D. cách li địa lí.
6. Trong một hồ ở Châu Phi, có 2 loài cá rất giống nhau về hình thái và khác nhau về màu sắc, một loài có màu đỏ và một loài có màu xám. Dù sống cùng trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi 2 loài đó cùng một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng trông cùng màu thì các cá thể hai loài giao phối và sinh con. Đây là trường hợp hình thành loài bằng con đường: A. Tập tính. B. Lai xa và đa bội hóa. C. lai xa và đột biến. D. Sinh thái
Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi
Có khả năng sinh sản hữu tính Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen B. 3 D. 1 C. 4
TN 2009)Câu 7: Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế A.cách li địa lý B. lai xa và đa bội hóa C. cách li sinh thái D. cách li tập tính 8.Trong tế bào của cơ thể mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau gọi là: a. Thể tự đa bội. b. Thể song nhị bội. c. Thể tam nhiễm. d. Thể bốn nhiễm. (ĐH 2014)Câu 9: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này? (1) (2) nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng (3) (4) A. 2 (TN 2016) Câu 10: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. a.3. b.2. c..4. d.1.
Câu 11.(TNQG 2017) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 12(TNQG 2017). Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển. B. Cách ly địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới. D. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
ÔN TẬP BÀI 32,33,34 32.NGUỒN GỐC SỰ SỐNG -Phát sinh sự sống gồm 3 giai đoạn: +Tiến hóa hóa học:từ chất vô cơ(CH4,NH3,H2,hơi H2O,..)chất hữu cơ(dưới tác dụng Năng lượng tự nhiên).Thí nghiệm Mi lơ và Urây đã chứng minh +Tiến hóa tiền sinh học:Chất hữu cơ trong môi trường nước biển đại dươngtb sơ khai +Tiến hóa sinh học:tb sơ khaicơ thể đơn và đa bào.
42 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
33.SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT -Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp nghiên cứu lịch sử phát sinh,phát triển sự sống -Các đại địa chất:thái cổnguyên sinhcổ sinh(ĐTV di chuyển lên cạn)Trung sinh(bò sát hưng thịnh kỉ Jura)Tân sinh(người:đệ tứ,các nhóm linh trưởng:Kỉ đệ tam,ĐTV gần giống ngày nay) 34.SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI -Bằng chứng nguồn gốc động vật của loài người:tinh tinh giống người nhất * Các giai đoạn phát sinh loài người: Người tối cổ->người cổ(Homo Habilis->Homo erectus->Homo neanderthanlensis)->người hiện đại(Homo Sapiens). TRẮC NGHIỆM (tn 2013)Câu 1: Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau: (1) Tiến hoá tiền sinh học. (2) Tiến hoá hoá học. (3) Tiến hoá sinh học. Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là: A. (2) → (1) → (3). B. (1) → (2) → (3). C. (2) → (3) → (1). D. (3) → (2) → (1).
D. Cơ quan thoái hóa
D.kỉ Jura của đại Trung sinh
(tn 2009)Câu 2: Cho đến nay, các bằng chứng hóa thạch thu được cho thấy các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại A. Nguyên sinh. B. Tân sinh. C. Cổ sinh. D. Trung sinh. (TN 2011)3. Trong lịch sử phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loài người xuất hiện ở: a.Đại cổ sinh. b.Đại nguyên sinh. c.Đại tân sinh. d.Đại trung sinh. 4. Loài người hiện đại có tên là: a.Homo Sapiens. b.Homo erectus. c.Homo habilis. d.Homo neanderthalensis. (ĐH 2013)Câu 5 : Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau? A. Cơ quan tương tự B. Cơ quan tương đồng C. Hóa thạch (ĐH 2011)Câu 6: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch. (ĐH 2011)Câu 7: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh B.kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh C. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh Câu 8(ĐH 2012): Đầu kỉ cacbon có khí hậu ẩm và nóng, về sau khí hậu trở nên lạnh và khô.Đặc điểm của sinh vật điển hình ở kỉ này là: a.Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. b.Cây có mạch và động vật di cư lên cạn. c.Cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim. d.Xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
43 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà Câu 9(ĐH 2012): Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên a.các tế bào nhân thực. b.các giọt cooaxecva. c.Các đại phân tử hữu cơ. d.Các tế bào sơ khai. Câu 10(TN 2016): Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, bò sát cổ ngự trị ở
Kỉ Cambri. Kỉ Jura. Kỉ Pecmi Kỉ Đêvôn.
a. b. c. d. Câu 11(TNQG 2017). Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây? A. Kỉ Silua. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Pecmi. D. Kỉ Ocđôvic.
Câu 12sHPTQG 2018. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Trung sinh.
ĐÁP ÁN TỔNG HỢP CÁC BÀI Bài 1: 3C 1D 2B 4D 5C 6C 7D 8A 9B
13 C 11 C 12 D 14 D 15 B 16 C 17 C 18 C 19 A 10 B 20 C
2A 9D 3C 10D 4A 11D 5C 12C 7B 14C BÀI 2: 1A 8B 6C 13 B
8C 2A 10C 3C 11B 4C 12A 5C 13C 6D 14B 7D 15C BÀI 3: 1A 9A
BÀI 4:
2C 9B 16B 3A 10D 17A 4B 11C 18A 5B 12B 19C 6D 13D 20B 7A 14C 21D 1D 8B 15D
BÀI 5:
2C 9B 3C 10D 4D 11A 5B 12B 6C 13A 7B 14B 1B 8B
BÀI 6:
2C 9A 16C 23A 3C 10A 17D 24D 4C 11D 18D 25B 5D 12C 19C 26B 6A 13B 20C 27D 7D 14D 21A 28A 1B 8B 15B 22C
BÀI 8
9B 2D 11C 3A 12C 4C 13B 5C 14B 6B 15A 7B 16D 8B 17D 1C 10D
BÀI 9
44 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
9D
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà 1B 10B
7D 16A 5A 14C 6C 15B 8A 17B 3C 12B 4C 13B 2D 11C
BÀI 10
3B 10D 4C 11A 6B 13D 7D 14C 5D 12D 1D 8B 2D 9C
BÀI 11 3D 4B 5A 7A 8B 9B 6D 1D 2D 10 C 13A 14D 15D 17B 18B 19B 16A 11A 12A
BÀI 12
6B 14A 7B 15D 8A 16D 5B 13A 1D 9B 17A 2C 10B 18B 3D 11C 19B 4C 12A 20B
BÀI 13: 8B 2B 10A 1D 9D 6B 14B 7A 15B 3D 11C 4C 12C 5D 13C
BÀI 16,17 2D 10D 1C 9B 6A 14B 7D 15A 8A 16D 3B 11D 4C 12C 5A 13A
BÀI 18 1A 4A 2B 3C 5B 6D 7C 8B 9A
BÀI 19
2C 8D 1A 7C 3D 9C 4B 10A 6D 12D 5D 11C
BÀI 20
1D 10D 2A 11D 7B 16A 3C 12B 4A 13D 5D 14A 6C 15A 8D 17D 9B 18A
BÀI 21,22 1D 2B 3B BÀI 22( D)
BÀI 24
1C 8B 2D 9B 3B 10C 4A 11C 5C 12A 6B 13A 7C 14C
BÀI 25 1D 2D 3B 4A 5C 6D 7B 8B 9DS
BÀI 26 2B 1D 3C 4C 5A 6A 7C 8D 9A 10 A
12 B 11 C 13 C 14 C 15 D 16 B 17 B 18 C 19 C
BÀI 28 2C 1C 3B 4B 5A 6C 7D 8C 9D 10A
BÀI 29,30 1B 2B 3A 4C 5A 6A 7B 8B 9B 10C
45 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà
BÀI 32,33,34 2B 1A 3C 4A 5C 6C 7C 8A 9C 10B
Sở GD và ĐT Lâm Đồng
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Năm học: 2015-2016 Mã đề: 485
Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vùng khởi động(promoter) là
tạo ra nhiều loại mARN.
46 ườ ọ a. những trình tự nu đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. b. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã. c. Nơi mà ARN poolimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. d. Những trình tự nu mang thông tin mã hóa cho phân tử protein ức chế. Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con : 3 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng là a. AaBb X AaBb b. AaBb X aaBb c. AaBb X Aabb d. AaBb X aabb Câu 3: Ở 1 loài sinh vật lưỡng bội có bộ NST 2n =14. Nếu bị đột biến thể ba nhiễm(2n +1), theo lí thuyết số NST có trong tế bào của thể ba nhiễm là a. 14 b.21 c. 15 d. 13 Câu 4: Mã di truyền có đặc điểm thoái hóa, có nghĩa là a. nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin. b. Tất cả các sinh vật có chung bảng mã di truyền. c. Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin. d. Nhiều axit amin cùng mã hóa bởi 1 bộ ba. Câu 5: Ở 1 loài thực vật gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng và hoa trắng thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong số các cây hoa đỏ ở F2 chọn ra 1 cây hoa đỏ cho tự thụ phấn được kết quả F3 ngoài hoa đỏ còn xuất hiện hoa trắng, vậy kiểu gen cây hoa đỏ ở F2 được chọn chiếm tỉ lệ a. 1/3 b.2/3 c.2/4 d,1.4 Câu 6: Theo Jacop và Mono, các thành phần cấu tạo của Operon gồm a. gen điều hòa, vùng khởi động(P), vùng vận hành(O), nhóm gen cấu trúc. b. vùng khởi động(P), vùng vận hành(O), nhóm gen cấu trúc. c. gen điều hòa, vùng vận hành(O), nhóm gen cấu trúc. d. gen điều hòa, vùng khởi động(P), nhóm gen cấu trúc. Câu 7: Phân tử mang thông tin di truyền trực tiếp trong nhân ra tế bào chất để tiến hành dịch mã là a. tARN b.rARN c.ADN d.mARN Câu 8: Các protein được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều a. xảy ra trong nhân tế bào. B.Bất đầu bằng axit amin foocmin mêtionin c. Bắt đầu bằng axit amin meeeetionin. d.có sự tham gia trực tiếp của AND. Câu 9: Gen đa hiệu là gen a. b. Mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. c. Tạo ra sản phẩm với hiệu quả tác động lên kiểu hình rất cao. d. Điều khiển hoạt động của các gen khác. Câu 10: Trong các bệnh, hội chứng bệnh sau: (1)Tơcno (2)Claiphenter (3)Hội chứng 3X(siêu nữ) (4)Hội chứng Đao (5)Bệnh pheeninketo niệu (6)Ung thư máu Hội chứng, bệnh thuộc thể 3 nhiễm(2n+1) là ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
(1), (3), (4). (4), (5), (6). (2), (3), (4). (2), (3), (6).
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà a. b. c. d. Câu 11: Đặc điểm của gen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y là a. di truyền chéo. b. Phân bố đều ở 2 giới. c. Di truyền thẳng. d. Di truyền theo dòng mẹ. Câu 12: Trong trường hợp quan hệ trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Aa x Aa cho ra đời con có tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình lần lượt là a. 3: 1 và 1:2:1 b. 1:2: 1 và 1:2:1 c. 3: 1 và 3:1 d. 1:2: 1 và 3:1 Câu 13: Mức xoắn 3 của NST a. là sợi cơ bản và có đường kính 11nm. b. Là cromatit và có đường kính 700 nm. c. Là sợi chất nhiễm sắc và có đường kính 30nm. d. Có cấu trúc siêu xoắn và có đường kính 300nm. Câu 14: Cho các bước sau: (1) tạo dòng thuần chủng. (2) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. (3) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến theo thứ tự đúng là (3) -> (1) -> (2). (1) -> (2) -> (3). (1) -> (3) -> (2). (2) -> (3) -> (1).
a. b. c. d. Câu 15: Ở 1 loài thực vật, kiểu gen A-B- cho kiểu hình quả dẹt, kiểu gen A-bb và aaB- cho ra kiểu hình quả tròn, kiểu gen aabb cho kiểu hình quả dài. Khi thực hiện phép lai AaBb x Aabb, tính theo lí thuyết, kết quả thu được ở đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình là a. 4 quả dẹt: 3 quả tròn: 1 quả dài. b. 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài. c. 3 quả dẹt: 4 quả tròn: 1 quả dài. d. 9 quả dẹt: 7 quả tròn. Câu 16: Cho các biện pháp sau:
(1) tạo môi trường sạch, hạn chế tác nhân đột biến. (2) tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh. (3) Sống lành mạnh, không tiếp xúc với các chất độc hại. (4) Can thiệp y học để chọn giới tính cho thai nhi.
Có bao nhiêu biện pháp góp phần bảo vệ vốn gen của loài người? a. 1. b.4. c.3. d.2.
Câu 17: Thực hiện phép lai AaBbDd x AaBbDd, biết rằng các gen phân li độc lập với nhau. Tính theo lí thuyết, con lai có kiểu gen AaBbDd chiếm tỷ lệ là a. 3/64 b.3/16 c.27/64 d.1/8. Câu 18: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n =8. vậy theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết có ở ruồi này là a.6. b.5. c.4 d.2. Câu 19: Khi nói về đột biên lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? a. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST. b. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST không phân li. c. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc giảm phân. d. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở NST thường, không xảy ra ở NST giới tính. Câu 20: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt mù màu đỏ và xanh lục. Cho biết gen quy định bệnh mù màu hay không mù màu di truyền liên kết trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y và không có đột biến xảy ra. Vợ chồng anh Hoàng và chị Hậu đều bình thường về tính trạng trên, sinh được cháu Hải là con trai mắc bệnh mù màu. Có bao nhiêu phương án đúng trong các phương án sau?
47 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà (1) cả bố và mẹ cháu Hải đều không mang alen gây bệnh. (2) Chị Hậu có thể có kiểu gen XAXA hoặc XAXa (3) nếu anh Hoàng và chị Hậu sinh con gái thì khả năng mắc bệnh mù màu đỏ và xanh lục với xác suất là 25%. (4) Hải có kiểu gen XaY. (5) Cả bố và mẹ chị Hậu đều không mang alen gây bệnh.
a. 5. b.2 c.3 d.1
Câu 21: Bản chất của quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử.
a. b. ở thế hệ F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1 c. tỷ lệ kiểu gen ở F2 thu được là 1:2:1. d. Tỷ lệ kiểu hình ở F1 100% mang tính trạng trội.
Câu 22: Một quần thể thực vật, với thế hệ xuất phát có 100% Aa. Qua tự thụ phấn thì tỷ lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất và thứ hai lần lượt là a. 0,75;0,25 b. 50%;25% c. 0,5;0,5 d. 75%;25 % Câu 23: Để loại bỏ những gen xấu gây hại ra khỏi NST, người ta đã vận dụng hiện tượng
a. mất đoạn nhỏ. b. Chuyển đoạn nhỏ. c. Mất đoạn lớn. d. Chuyển đoạn lớn.
Câu 24: Khi nói về hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn, phát biểu nào sau đây không đúng?
a. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. b. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội của loài. c. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. d. Các gen cùng nằm trên một NST di truyền cùng nhau.
Câu 25: Giả sử ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen như sau: 0,4 AA: 0,4 Aa:0,2aa =1. Nếu quần thể này tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp thì tần số alen A và a là a. 0,7 và 0,3. b. 0,4 và 0,6 c. 0,6 và 0,4. d. 0,3 và 0,7. Câu 26: Trong các thành tựu sau:
(1) Tạo vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người. (2) Xử lí cooxxixin tạo ra giống dâu tằm tứ bội từ cây lưỡng bội, sau đó đem cây tứ bội lai với cây lưỡng bội tạo ra cây tam bội. (3) Tạo giống lúa có mang gen tổng hợp tiền chất vitamin A(B caroten). (4) Tạo ra cừu mang gen sản xuất protein của người trong sữa.
Có bao nhiêu phương án đúng về thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? a. 2 b.1 c,3 d.4 Câu 27: Bác Nam mua những hạt đậu Hà Lan màu vàng về gieo trồng. Khi thu hoạch bác lại thấy có cả hạt màu vàng và màu xanh. Cho biết không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu phương án đúng trong các phương án sau đây?
(1) hạt vàng là trội so với hạt xanh. (2) Những hạt vàng mà bác Nam mua về có thể có kiểu gen đồng hợp và dị hợp. (3) Những hạt vàng mà bác Nam mua về chỉ duy nhất có kiểu gen đồng hợp. (4) Trên mỗi cây đậu mà bác Nam thu được có cả 2 loại, hạt vàng và hạt xanh. a. 4 b.1. c.2. d.3. Câu 28: Thực hiện phép lai sau: Phép lai thuận: (mẹ)cây lá đốm x (bố)cây lá xanh -> F1 100% cây lá đốm. Phép lai nghịch: (mẹ) cây lá xanh x (bố) cây lá đốm -> con lai 100% cây lá xanh. Nếu đem cây lá đốm ở F1 trong phép lai thuận làm mẹ, và con lai F1 trong phép lai nghịch làm bố tiếp tục cho lai với nhau. Giải thích nào sau đây không đúng?
a. Con lai sẽ cho kiểu hình lá xanh. b. Sự biểu hiện kiểu hình màu lá là do gen trong tế bào chất quy định. c. Con lai sẽ có kiểu hình lá đốm. d. Kết quả phép lai trên là do hiện tượng di truyền theo dòng mẹ. Câu 29: Trong quá trình phiên mã và dịch mã đều không thực hiện nguyên tắc
48 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà a. bổ sung. b. Bán bảo toàn. c. Hình thành liên kết hidro. d. Khuôn mẫu.
Câu 30: Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình nhân đôi AND ở sinh vật nhân thực lad
a. A liên kết với X; T liên kết với G. b. A liên kết với T; G liên kết với X. c. A liên kết với G; T liên kết với X. d. A liên kết với U; G liên kết với X.
Câu 31: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn. Thực hiện phép lai như sau: AaBb x AaBb. Theo lí thuyết, xác suất xuất hiện cây có kiểu hình hạt vàng, vỏ nhăn chiếm tỉ lệ a. 3/16 b.1/8 c.9/16 c.3/4. Câu 32: Để cho các alen của cùng một gen phân li đồng đều về các giao tử(50% giao tử chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kia) thì cần có điều kiện
a. quan hệ trội lăn phải hoàn toàn. b. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. c. Số lượng cá thể con lai phải lớn. d. Bố mẹ đều phải thuần chủng.
Câu 33: Việc nuôi cấy noãn hoặc hạt phấn chưa thụ tinh trong ống nghiệm với các hóa chất đặc biệt và tạo ra các mô đơn bội sau đó thực hiện lưỡng bội hóa bằng hóa chất cônsixin tạo ra các cây lưỡng bội. Các cây lưỡng bội được tạo ra bằng phương pháp này có đặc điểm là
a. đồng nhất về kiểu hình. b. Mang kiểu gen đồng hợp. c. Đồng nhất về kiểu gen. d. Mang kiểu gen dị hợp tử.
Câu 34: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Thực hiện phép lai giữa cá thể có kiểu gen Ab/aB x Ab/ab, biết rằng tần số hoán vị f =20%. Tính theo lí thuyết, đời con có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ a. 10% b.2% c.20% d.5%. Câu 35: Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để
a. gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. b. Axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN. c. Cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi poolipeptit. d. Các riboxom dịch chuyển trên mARN. Câu 36: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
a. Gai xương rồng và gai hoa hồng. b. Cánh chim và cánh côn trùng. c. Mang cá và mang tôm. d. Cánh dơi và tay người. Câu 37: Trong môi trường nhân tạo, nuôi dưỡng một phân tử AND và tạo điều kiện cho chúng nhân đôi. Nếu trải qua 3 lần nhân đôi liên tiếp sẽ tạo ra số phân tử AND con là a.2. b.6. c.4. d.8. Câu 38: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? a. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST. b. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. c. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. d. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Câu 39: Thực chất của hiện tượng tương tác gen là sự tương tác giữa các sản phẩm của các gen với nhau.
a. b. Các alen không cùng loocut. c. Kiểu gen với kiểu hình cùng quy định tính trạng. d. Môi trường với các gen không alen với nhau.
49 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà Câu 40: Ở ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định, A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a quy định thân đen. Hình dạng cánh do một gen có 2 alen quy định, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, các gen liên kết hoàn toàn. Thực hiện phép lai AB/ab x ab/ab. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình thân đen, cánh cụt chiếm tỉ lệ a. 25%. B. 12,5%. C.6,25% . d.50%.
Sở GD và ĐT Lâm Đồng KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Năm học: 2016-2017
Câu 1: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng a.giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn. b.giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần kiểu gen đồng hợp tử trội. c.giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử. d.tăng dần tỉ lệ dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ đồng hợp tử.
Câu 2: Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân bản vô tính ở động vật? a.có triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. b.tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người. c.mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng.
d.để cải tạo giống và tạo giống mới. Câu 3: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB//ab đã xảy ra hoán vị gen với
50 ườ ễ tần số là 36%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ các giao tử là a. AB =ab =32%; aB =Ab =18% b. AB =ab =36%; aB =Ab =14% c. AB =ab =18%; aB =Ab =32% d. AB =ab =16%; aB =Ab =34% Câu 4: Cấu trúc của NST ở sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự như sau a.phân tử AND->nucleoxom->sợi nhiễm sắc->sợi cơ bản-> ống siêu xoắn->cromatit. b. phân tử AND-> sợi cơ bản -> nucleoxom -> ống siêu xoắn->sợi nhiễm sắc-> cromatit. c. phân tử AND->nucleoxom->sợi cơ bản ->sợi nhiễm sắc -> ống siêu xoắn->cromatit. d. phân tử AND->sợi cơ bản ->sợi nhiễm sắc -> ống siêu xoắn ->nucleoxom ->cromatit. Câu 5: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là a. sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. b. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. c.sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng. d.sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng qua giảm phân đưa đến sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen alen. Câu 6: ADN tái tổ hợp gồm có a.thể truyền và gen cần chuyển b.plasmit và vi khuẩn c.vi khuẩn và virut d.gen người và gen cừu Câu 7: Ung thư là một loại bệnh được hiểu đầy đủ là a. sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u. b. sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. c. sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. d. sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u. Câu 8: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: (1)Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người. (2) Phân lập dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người. (3) Chuyển AND tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn. (4) Tạo AND tái tổ hợp mang gen mã hóa insunlin của người. Trình tự đúng của các thao tác trên là a.(2)->(4)->(3)->(1) b. (1)->(4)->(3)->(2) c. (1)->(2)->(3)->(4) d. (2)->(1)->(3)->(4) ọ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà Câu 9: Một phân tử AND nhân đôi 4 lần sẽ tạo ra số AND con là a.32 b.16 c.28 d.8 Câu 10: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử a.ADN và ARN b.Protein c.ARN d.ADN Câu 11: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd X AabbDD cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là a.1/8 b.1/32 c.1/2 d.1/16 Câu 12: Cho các biện pháp sau: (1) Sinh đẻ có kế hoạch. (2) Sống lành mạnh không tiếp xúc với hóa chất độc hại. (3) Tư vấn di truyền và sàng lọc trước khi sinh. (4) Không nên sinh con. (5) Xét nghiệm để xác định sớm giới tính của thai nhi. (6) Tạo môi trường sạch, hạn chế tác nhân gây đột biến. Các biện pháp góp phần bảo vệ vốn gen của loài người gồm: a.(2),(3),(5) b. (2),(3),(6) c. (3),(4),(5),(6) d. (1),(2),(3),(5),(6) Câu 13: mức phản ứng là a. giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau. b.tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong điều kiện môi trường giống nhau. c.những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen. d.tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau. Câu 14: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm về hai tính trạng màu sắc và hình dạng hạt ở đậu Hà Lan, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì a.tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội:1 lặn. b.tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. c.F2 xuất hiện biến dị tổ hợp. d.F2 có 4 kiểu hình. Câu 15: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao; a: thân thấp, gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất thu được đậu thân cao, hoa đỏ đồng hợp về cả 2 cặp gen trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là bao nhiêu? a.1/9 b.3/8 c.1/16 c.9/16 Câu 16: Ở đậu Hà Lan(2n =14 NST). Kết luận nào sau đây không chính xác? a. Số NST ở thể tứ bội là 28 b. Số NST ở thể ba nhiễm là 15. c. Số NST ở thể tam bội là 21. d. Số NST ở thể một là 7. Câu 17: Ưu thế lai là hiện tượng con lai a. xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ. b.có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. c.xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. d.được tạo ra do chọn lọc cá thể. Câu 18: Chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp a. cấy truyền phôi. B.cấy truyền hợp tử. c.nhân bản vô tính tế bào động vật. d.công nghệ sinh học tế bào. Câu 19: Trong một quần thể thực vật có alen A bị đột biến thành alen a. Thể đột biến là a.cá thể mang kiểu gen aa b.cá thể mang kiểu gen Aa c.cá thể mang kiểu gen AA d.không có cá thể nào là thể đột biến. Câu 20: Thuốc hóa học độc hại ảnh hưởng lớn đến sự phát sinh các đột biến, sức khỏe con người và môi trường. Để hạn chế những hậu quả của thuốc hóa học mỗi học sinh cần làm gì? Cho các việc làm sau: (1) Tuyên truyền về tác hại của thuốc hóa học đến mọi người. (2) Khi phát hiện môi trường bị ô nhiễm thuốc hóa học, kịp thời báo lên các cơ quan có chức năng để có biện pháp xử lý . (3) Triệt phá rừng đầu nguồn. (4) Nghiêm cấm mọi người xung quanh sử dụng thuốc hóa học. (5) Không sử dụng thuốc hóa học bừa bãi. Đáp án đúng gồm: a.(2),(3),(5) b. (1),(2),(4),(5) c. (1),(2),(5) d. (1),(2),(4)
51 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà Câu 21: Ở ruồi giấm gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.Khi lai ruồi mắt đỏ với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng (ruồi mắt trắng chỉ thấy ở con đực). Kiểu gen của P sẽ là a. XDXD X XDY b. XDXd X XdY c. XDXd X XDY d. XDXD X XdY Câu 22: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? a. 0,6AA:0,2Aa:0,2aa b. 0,4AA:0,4Aa:0,2aa. C. 0,7AA:0,2Aa:0,1aa. D. 0,64AA:0,32Aa:0,04aa. Câu 23: Phát biểu nào dưới đây không đúng về đột biến gen? a. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuleotit trong cấu trúc của gen. b. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST. c.Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể. d. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. Câu 24: Trong trường hợp gen có lợi là trội hoàn toàn, theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho F1 có ưu thế lai cao nhất? a.aaBBdd X aabbdd b. AabbDD X AABBDD c. AAbbDD X aaBBdd d. aabbDD X AabbDD Câu 25: Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định tạo nên a. tính ổn định trong kiểu hình của loài b.kiểu hình của quần thể c.kiểu gen của quần thể d.vốn gen của quần thể Câu 26: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng? a.Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. b.Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. c.Thể dị đa bội thường gặp ở động vật ít gặp ở thực vật. d.Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. Câu 27: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố meelanin nên lông màu trắng, con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật a.tác động đa hiệu của gen b.tương tác bổ sung c.liên kết gen d.tác động cộng gộp Câu 28: Liệu pháp gen là a.kĩ thuật chữa trị bệnh bằng cách thay thế AND. b. kĩ thuật chữa trị bệnh bằng cách thay thế NST. c. kĩ thuật chữa trị bệnh bằng cách thay thế tế bào. d. kĩ thuật chữa trị bệnh bằng cách thay thế gen. Câu 29: Sinh vật biến đổi gen là sinh vật a.có gen bị đột biến b.có hệ gen bị thay đổi vì lợi ích con người c.chứa gen nhân tạo trong hệ gen của nó d.bị đột biến nhân tạo Câu 30: Cho quần thể có tỉ lệ kiểu gen như sau: P: 0,3AA:0,6Aa:0,1aa. Tần số của mỗi alen trong quần thể là a.A =0,3; a=0,7 b. A =0,7; a=0,3 c. A =0,4; a=0,6 d. A =0,6; a=0,4 Câu 31: Bệnh di truyền phân tử là những bệnh được nghiên cứu cơ chế a.gây bệnh ở mức độ tế bào b.gây đột biến ở mức độ phân tử c.gây đột biến ở mức độ tế bào d.gây bệnh ở mức độ phân tử. Câu 32: Trong quá trình nhân đôi của phân tử AND, trên một mạch AND cũ có mạch AND mới được tổng hợp liên tục, còn ở mạch kia có mạch AND mới được tổng hợp từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều a.từ 5) đến 3) b. từ 3) đến 5) c.ngược chiều tháo xoắn của ADN d.Tháo xoắn của ADN Câu 33: Gen là một đoạn của phân tử ADN a.chứa các bộ 3 mã hóa các axit amin. b.mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay phân tử ARN. c.mang thông tin di truyền của các loài. d.mang thông tin cấu trúc của phân tử protein. Câu 34: Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1:1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai a.Aa x Aa b. Aa x aa c. AA x Aa d. Aa x Aa và Aa x aa Câu 35: Nội dung quy luật phân li của Menđen thực chất nói về sự phân li a.đồng đều của các alen trong quá trình giảm phân b.độc lập của các tính trạng c.độc lập của các alen trong quá trình giảm phân b.đồng đều của các tính trạng
52 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang
Tài liệu ôn tập sinh học 12 cơ bản GV: Trần Thị Hà Câu 36: Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là a.đột biến NST b.thể đột biến c.đột biến điểm d.đột biến. Câu 37: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: Cái AB//ab XDXd x đực AB//ab XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 4%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám, chân cao, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ a. 66% b. 40% c. 16% d. 33% Câu 38: Bệnh pheninketo niệu ở người là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bình thường mang gen gây bệnh là bao nhiêu?Biết rằng những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. a. 3/4 b.8/9 c.4/9 d.1/9 Câu 39: Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B cho màu hoa đỏ, còn các kiểu gen khác cho hoa màu trắng, các cặp gen phân li độc lập.Cho lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả F2 sẽ là a. 1 hoa đỏ:3 hoa trắng b. 3 hoa đỏ:1 hoa trắng c. 1 hoa đỏ:1 hoa trắng d. 100% hoa đỏ. Câu 40: Một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, gen a không có khả năng này nên hạt có kiểu gen aa bị chết khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 600 hạt(gồm 20 hạt AA, 80 hạt Aa, 500 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều phát triển bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1; F1 nảy mầm và sinh trưởng, ra hoa kết hạt cho F2. Lấy 1 hạt ở đời F2, xác xuất để hạt này nảy mầm trên đất có kim loại nặng là a.84% b. 87,5% c. 90% d. 91%
……………………………..HẾT……………………………………………………………… …………… GOOD LUCK!.
Chúc các em gặp nhiều may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi sắp tới!
53 ườ ọ ễ Tr ng THPT Gia Vi n Năm h c: 20232024 Trang