HTTP://SINHVIE NNGANHANG. COM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM

TÀI LIỆU THAM KHẢO KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Biên soạn: Th.s Hạ Thị Thiều Dao

Năm học 2003-2004

HTTP://SINHVIE NNGANHANG. COM

KINH TẾ HỌ C PHÁT TRIỂN

 Thời gian: 45 tiết

 Nội dung:

Chương I : Những vấn đề chung về tăng trưởng và phát triển kinh tế Chương II: Các lý thuyết và mô hình tăng trưởng và phát triển Chương III: Các nguồn lực phát triển kinh tế Chương IV: Nông nghiệp và phát triển kinh tế Chương V: Công nghiệp và phát triển kinh tế Chương VI: Ngoại thương và phát triển kinh tế

 Kiểm tra:

 Cách thức kiểm tra:

 Kiểm tra trong lớp: 2 bài kiểm tra thực hiện tại lớp dưới dạng trắc nghiệm có báo trước (điểm mỗi bài là 1) có thể có một bài thảo luận nhóm hoặc bài tập nhóm (điểm 1). Điểm này giữ nguyên cho lần thi thứ hai.  Kiểm tra cuối kỳ: Lý thuyết dạng trắc nghiệm (4 điểm) và bài tập (4 điểm).

 Tài liệu tham khảo:

- Kinh tế học của sự phát triển, Malcom Gillis và các tác giả, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương.

- Kinh tế học cho thế giới thứ ba, M. P. Todaro, Nhà xuất bản giáo dục. - Các giáo trình kinh tế học phát triển của trường Đại học kinh tế và các trường đại học khác - Các báo cáo phát triển kinh tế thế giới trong thư viện, trên báo chí hoặc trên các web

site. - Các đĩa CD như Compton's Encyclopedia, Microsoft Encarta Interactive World Atlas phiên bản mới nhất.

- Các địa chỉ website được giới thiệu phần một số địa chỉ website cần biết. - Tài liệu tham khảo khác sẽ được chuyển bổ sung qua email của lớp (nếu có). - Khi cần trao đổi liên hệ: hadao07@yahoo.com

Chúc các anh chị thành công!

1

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

M ỘT SỐ ĐỊA CHỈ CẦN THIẾT

 Trang web của ngân hàng thế giới (World Bank): www .worldbank.org nơi hàng năm

Thông tin trên mạng rất cần thiết cho sinh viên trong nghiên cứu kinh tế học phát triển. Sinh viên có thể tìm thấy rất nhiều thông tin ở các địa chỉ gợi ý dưới đây:

 Trang web của Quĩ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund): www .imf.org cung cấp những thông tin về các vấn đề vĩ mô, đặc biệt là báo cáo tài chính và phát triển (Finance and Development) một ấn phẩm hợp tác phát hành giữa ngân hàng thế giới và quỹ tiền tệ quốc tế:

 Trang web

đều cung cấp các báo cáo phát triển thế giới.

của Viện nghiên quốc triển phát cứu về

 Trang web của chương

tế Harvard: www .hiid.harvard.edu/pub. Phần lớn những ấn phẩm và các bài nghiên cứu trong phần này được tải xuống miễn phí.

trình phát

 Cục nghiên cứu kinh tế quốc gia (The National Bureau of Economic Research): www .nber.org cung cấp các bài nghiên cứu được viết bởi các nhà kinh tế chuyên nghiệp tuy nhiên việc tải tài liệu có phần hạn chế .

 Ngân hàng thế giới cũng đưa ra một diễn đàn phát triển nơi có thể trao đổi thông tin về

liên hợp quốc (The United Nations' triển Development Program) www .undp.org chứa đựng rất nhiều thông tin về kinh tế phát triển đặc biệt là thông tin về các nước đang phát triển.

 Ngoài ra có thể kể các trang web của các tổ chức quốc tế khác như:

o WTO: www .wto.org o FAO : www .fao.org o UNIDO : www .unido.org

các vấn đề kinh tế phát triển đa dạng ở địa chỉ: www .worldbank.org/devforum/.

HƯỚNG DẪN TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN MẠNG

2

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

LƯU Ý: Để tìm tài liệu bằng tiếng Việt, bạn phải thiết lập chế độ điều khiển bộ gõ (keyboard driver) tiếng Việt (Vietkey, VNI, Vietware, ABC, v.v.) sao cho có thể đánh được Font chữ VNI-Times. Bạn có thể sử dụng thể thức tra cứu tự do để tìm kiếm các tài liệu/văn bản bằng cách đưa ra các (cụm) từ mà bạn quan tâm. Chương trình sẽ tìm kiếm nội dung của tất cả các văn bản có trong CSDL, và một khi tìm thấy văn bản nào có chứa (cụm) từ bạn yêu cầu, chương trình sẽ hiển thị tựa đề của văn bản hoặc tên tập tin (nếu văn bản không có thông tin về tựa đề), kèm theo nội dung tóm tắt (abstract) được tự động tạo ra để bạn tham khảo mộtcách tiện lợi hơn. Bạn có thể truy tìm tài liệu mà bạn quan tâm theo rất nhiều cách khác nhau bằng cách kết hợp các điều kiện tìm kiếm cùng một lúc, được nối với nhau bằng một hoặc nhiều liên từ lô gích. Sau đây là một vài ví dụ của việc dùng các liên từ lô gích trong để đặt điều kiện tìm kiếm.

Cách sử dụng các liên từ logic AND , OR, NOT, * Liên từ AND (và): Ví dụ bạn muốn tìm một tài liệu mà nội dung có đề cập đến vấn đề thuế nông nghiệp, nếu bạn đưa ra điều kiện tìm kiếm là thuế nông nghiệp thì chỉ có những tài liệu nào có chính xác cụm từ nay trong nội dung mới được tìm thấy. Nhưng nếu bạn đưa ra điều kiện là thuế AND nông nghiệp thì tất cả những tài liệu có chứa từ "thuế" và từ "nông nghiệp", không cần phải đứng cạnh nhau, đều được tìm thấy. Vì thế, tùy theo ý định của bạn, bạn phải quyết định xem mình nên tìm theo cả cụm từ hay dùng liên từ AN D để kết hợp các từ/cụm từ đơn lẻ.

Liên từ OR (hoặc): Chẳng hạn bạn muốn tìm các tài liệu nói về nông nghiệp hoặc vấn đề đất đai, bạn có thể đưa ra điều kiện tìm kiếm là nông nghiệp OR đất đai. Theo quy ước, bạn có thể dùng dấu phẩy (,) để biểu diễn điều kiện OR. Ví dụ: nông nghiệp, đất đai, thuế. Với điều kiện này, những tài liệu nào có từ nông nghiệp hoặc đất đai hoặc thuế đều được tìm thấy.

Nếu trong điều kiện của bạn có cả AND và OR, thì thứ tự ưu tiên dành cho liên từ AND . Ví dụ bạn đưa ra điều kiện nông nghiệp AND thuế OR doanh thu, thì những tài liệu có chứa các cụm từ nông nghiệp và thuế (không cần phải đứng cạnh nhau), hoặc các tài liệu có chứa cụm từ doanh thu sẽ được tìm thấy. Ðể xác định trật tự lô gích một cách tường minh, các bạn nên dùng ngoặc đơn để biểu diễn điều kiện lô gích của mình khi kết hợp nhiều liên từ với nhau. Ví dụ bạn đưa ra điều kiện (thuế OR doanh thu) AND nông nghiệp, bạn sẽ tìm được những tài liệu nói về thuế và nông nghiệp hoặc doanh thu và nông nghiệp.

Liên từ NOT (loại trừ): Nếu bạn muốn tìm một tài liệu nào đó nhưng lại không muốn có những tài liệu mà mình không quan tâm, bạn có thể dùng phép loại trừ bằng liên từ NOT. Ví dụ bạn đưa ra điều kiện nông nghiệp NO T thuế. Với điều kiện này, bạn sẽ tìm thấy tất cả những tài liệu nói về nông nghiệp trừ các tài liệu có đề cập đến vấn đề thuế.

Ký hiệu đại diện * (dấu sao): Bạn có thể dùng ký hiệu đại diện * đi kèm với một từ hay một thuật ngữ nào đó để diễn tả sự bắt đầu hay kết thúc không xác định khi đưa ra điều kiện tìm kiếm. Ví dụ, nếu bạn đưa điều kiện tìm kiếm là nông *, máy tính sẽ tìm thấy tất cả những tài liệu mà nội dung có chứa các cụm từ bắt đầu bằng chữ nông như: nông nghiệp, nông thôn, nông dân v.v.. Bạn hãy chú ý vị trí của ký hiệu * khi đi kèm với từ/cụm từ khác. Nếu ký hiệu * dính liền với từ trước hoặc sau nó, điều đó có nghĩa là bạn cần tìm thành phần còn lại của từ/cụm từ đó. Ví dụ bạn có thể tìm các từ bắt đầu bằng chữ đ bằng cách gõ đ*; hoặc bạn có thể tìm tất cả những từ kết thúc bằng chữ ng bằng cách gõ *ng. Nói chung vì tiếng Việt là ngôn ngữ đơn âm, do đó cách tìm này có lẽ chỉ thích hợp với các ngôn ngữ đa âm như tiếng Anh. Ví dụ bạn cần tìm tất cả những gì có liên quan đến đô thị, bạn có thể gõ urban* để tìm từ urban, urbanization, urbanism v.v. Khi tìm các văn bản tiếng Việt, có lẽ bạn chỉ nên dùng ký hiệu * có kèm theo một dấu trống (space) ở trước hoặc sau nó. Ví dụ nông * để tìm tất cả các cụm từ bắt đầu bằng từ nông, hoặc * nghiệp để tìm tất cả các cụm từ kết thúc bằng chữ nghiệp (nông nghiệp, công nghiệp, sự nghiệp v.v. ).

3

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

(TD sưu tầm từ www .fetp.edu.vn)

TÓM TẮT MỘT SỐ BẢNG BIỂU VÀ CÔN G THỨC Bảng 1: Phân nhóm các nước theo thu nhập bình quân đầu người

Năm 1988 1995 2000

Thu nhập Thu nhập thấp <=480 Trung bình (C) 481-1940 <=695 696-2785 <=755 756-2995

Trung bình (T) 1941-5999 2786-8625 2996-9265

Cao >=6000 >=8626 >=9266

Bảng 2: So sánh giữa các nhóm nước đã phát triển và đang phát triển

So sánh (I/III) Thu nhập cao(I) Phần còn lại (III) Chỉ tiêu

GNI (tỷ USD) Dân số(triệu nguời) GNI đầu người (USD) 24828,8 903 27510 6335,6 5152 1230 3,91 0,17 22,36

Bảng 3: Một số chỉ tiêu so sánh về chăm sóc sức khỏe Nền kinh tế

Tuổi thọ bình quân Tỷ lệ chết của trẻ sơ sinh

Chi tiêu cho sức khỏe (%GDP) 2,5* 1,9* 66,4 64,1 56 61

6,2* 9,5 Croatia 77,8 80,5 Japan Thế giới Thu nhập Thấp và TB Thu nhập cao Cao nhất

Thấp nhất Việt nam 0,2 Myamar 0,8 37,3 Sierra Leon 67,2 6 180 Sierra Leon 3 Thụy điển 30

Bảng 4: So sánh giữa GNP và GNP đầu người Tên nước

4

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

Việt nam Belarus Uzbekistan GNP (tỷ đô la) 25,6 22,5 20,9 Dân số (triệu người) 78 10 24 GNP đầu người 330 2.200 870

Bảng 5: Một số thực phẩm và mức cung cấp năng lượng – Một số hoạt động và mức tiêu

hao năng lượng Thực phẩm cần thiết • Năng lượng tiêu hao • Thực phẩm Kg năm Calories/kg Hoạt động

Nằm ngủ Ngồi thường Ngồi ăn Nói chuyện Đi trong nhà Lái xe mô tô Tập thể dục Quét nhà Xe đạp (9km/giờ) Đi bộ Tennis Trượt tuyết Bơi lội Leocầu thang Việt dã (6,5km/giờ) Đá banh Tiêu hao (calori/giờ) 55 62 72 84 150 163 186 187 216 270 360 384-816 420-696 480-864 510 540 Gạo M ỡ, dầu Cá, tôm Thịt heo Thịt bò Thịt gà Thịt vịt Trứng Đậu hũ Cà chua Chuối Kẹo, đường M uối Bột ngọt Rượu, bia Trà Cà phê 156,94 1,29 10,67 4,72 0,12 2,05 0,69 0,54 3,01 3,18 6,44 0,04 5,46 0,70 3,66 2,15 0,07 3530 9270 900 3696 1233 1759 1260 1800 980 200 830 1150 0 0 868 3000 1290

Quốc gia HDI GDP - HDI Bảng 6: Chỉ số phát triển con người Hạng HDI

Thụy Điển Canađa

Singapore

1 Nauy 2 3 6 Mỹ 25 32 Brunei 59 Malaysia 70 Thái Lan 77 Philippines Tuổi thọ 78,5 79,7 78,8 77 77,6 75,9 72,5 70,2 69,3 TL biết chữ 99 99 99 99 92,3 91,5 87,5 95,5 95,3 TL đến trường 97 101 97 95 75 76 66 60 82 GDP đầu người 29.918 14.277 27.840 34.142 23.356 16.779 9.068 6.402 3.971 0,942 0,941 0,940 0,939 0,885 0,856 0,782 0,762 0,754 2 15 4 -4 -4 1 -7 0 20

109 Việt Nam 110 Indonesia 172 Niger 173 Sierra Leon 55 Cuba 107 Nam Phi 112 Tajikistan 111 Equatorial 68,2 66,2 45,2 38,9 76 52,1 67,6 51 93,4 86,9 75,9 36 96,7 85,3 99 83,2 1.996 3.043 746 490 4.519 9.401 1.152 15.073 67 65 16 27 76 93 67 64 0,688 0,684 0,277 0,275 0,795 0,695 0,667 0,679 19 1 -4 0 35 -56 39 -73 Guinea

5

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

126 Botswana 76 Armenia 40,3 72,9 77,2 98,4 70 80 7.184 2.559 0,572 0,754 -62 41

Ví dụ:

Nhóm

Nhóm nghèo I Nhóm nghèo Nhóm trung bình Nhóm khá Nhóm giàu Tỷ trọng thu nhập 2,4% 5,7% 10,7% 18,6% 62,6%

Bảng 7: Hệ số Gini một số nước

20% nghèo I 20% giàu nhất GDP/đầu người Tên nước

6

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

Kenya Sierra Leone Ghana Vietnam Nicaragoa Swaziland Belarus Brazil Malaysia Slovak Hungary Sweden Denmark Switzerland USA Luxembourg Gini 44,9 62,9 40,7 36,1 60,3 60,9 21,7 60,7 49,2 19,5 24,4 25,0 24,7 33,1 40,8 26,9 5,6 1,1 5,6 8,0 2,3 2,7 11,4 2,2 4,4 11,9 10,0 9,6 9,6 6,9 5,2 9,4 51,2 63,4 46,7 44,5 63,6 64,4 33,3 64,1 54,3 31,4 34,4 34,5 34,5 40,3 46,4 36,5 300 490 1.964 1.996 2.366 4.492 7.544 7.625 9.068 11.243 12.416 24.277 27.627 28.769 34.142 50.061

CHƯƠN G II CÁC LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Nhóm lý thuyết các giai đoạn tuyến tính

Giới thiệu sơ lược

Quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế là quá trình trong đó các giai đoạn tăng trưởng kinh

tế nối tiếp nhau một cách tuần tự từ thấp lên cao.

- Theo hình thức trao đổi: H-H H –T- H  thương mại điện tử (e_commerce).

- Theo mức độ đóng góp của các khu vực trong nền kinh tế như lý thuyết của Colin

Clark: Trình độ phát triển càng tăng gắn liền với vai trò của khu vực I, khu vực II, khu vực III

một cách tuần tự.

….

Lý thuyết cất cánh (take off) của W.W. Rostow

Giai đoạn

Dựa vào phân tích kết cấu đầu tư, sự phát triển của các ngành then chốt, biến động dân số, lao

động và mức độ áp dụng khoa học kỹ thuật mà Rostow chia lịch sử tăng trưởng của các nước

thành 5 giai đoạn.

- Giai đoạn 1: Xã hội truyền thống (Traditional Society)

- Giai đoạn 2: Tiền cất cánh (Preconditions for Take - off)

- Giai đoạn 3: Cất cánh (Take - off)

- Giai đoạn 4:Tiến tới trưởng thành về mặt công nghệ (Drive to M aturity)

- Giai đoạn 5: Thời đại tiêu dùng cao (The Age of Mass Consumption)

*Vượt quá nhu cầu tiêu dùng (Beyond Consumption)

Bảng 8:Đặc điểm chính của các giai đoạn tăng trưởng kinh tế

Cổ truyền

Cất cánh

Tiêu dùng cao

Tiền cất cánh NN-CN Mũi nhọn

NN then

Hạn chế Thấp Tương đối

Tiến tới trưởng thành về công nghệ Ngành đầu tàu Qui mô lớn

Thỏa mãn nhu cầu ở mức cao.

Ngành chốt Mức độ áp dụng KHK T Dân số, lao động La =75%L La->Li; Dr->Du Li>La; Du>Dr Li>>La; Du>>Dr

7

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

I/ NNP Xã hội linh Thấp Kém hoạt 10% Nhân tố mới >> 10% Chiến thắng của những người chịu đổi mới 10%20% Chủ doanh nghiệp tham gia lãnh đạo đất nước

Lý thuyết này chỉ ra xu hướng vận động của quá trình phát triển. Để trở thành một quốc gia đã

phát triển, các nước tư bản chủ nghĩa trước đây đều đã từng trãi qua 5 giai đoạn, trong đó giai

đoạn cất cánh là giai đoạn then chốt nhất, đánh dấu bước ngoặc chuyển mình sang nền kinh tế

phát triển vượt bậc. Để cất cánh đòi hỏi phải hội đủ các điều kiện cất cánh đó là: Tỷ lệ đầu tư

> 10%; có ngành dẫn đầu; có một lực lượng chính trị xã hội và thể chế có thể thôi thúc phát

triển.

Từ nội dung nêu trên hãy tìm tài liệu để có thể trả lời đựơc các câu hỏi:

- Liệu đảm bảo tỷ lệ I/NNP sẽ dẫn đến tăng trưởng kinh tế?

- Liệu có thể dùng lý thuyết này cho các nước đang phát triển không? Tại sao?

- Lý thuyết này có giải thích được tại sao cất cánh xảy ra ở nước này mà không xảy ra ở

nước khác?

- Lý thuyết này còn một số hạn chế, những hạn chế đó là gì? Tại sao lý thuyết này lại có

các hạn chế đó?

- Việt nam có thể vận dụng lý thuyết trên như thế nào?

Nhóm lý thuyết thay đổi cơ cấu kinh tế và diễn trình phát triển

Diễn trình phát triển của H ollis B. Chenery

Lý thuyết này nghiên cứu quá trình thay đổi cơ cấu ngành theo thu nhập bình quân đầu người

của ba nhóm nước (nhóm quốc gia rất đông – hơn 50 triệu dân; nhóm quốc gia đông vừa – từ

15 đến 50 triệu dân và nhóm quốc gia ít dân – dưới 15 triệu dân). Hồi quy cho thấy đối với cả

ba nhóm nước tỷ trọng nông nghiệp giảm dần khi thu nhập bình quân đầu người tăng và tỷ

trọng công nghiệp tăng dần khi thu nhập bình quân đầu người tăng.

M ô hình dư thừa lao động hai khu vực cổ điển của Arthur Lewis.

M ô hình này được đưa ra năm 1954 và đoạt giải Nobel năm 1979. Còn có tên gọi khác: Mô

hình dư thừa lao động hai khu vực cổ điển vì sử dụng cách phân tích của trừơng phái cổ điển.

Tư tưởng cơ bản của Lewis: “Ở các nước đang phát triển tồn tại trạng thái nhị nguyên về kinh

tế”. Khu vực nông nghiệp truyền thống năng suất thấp, lao động dư thừa, khu vực công nghiệp

hiện đại năng suất cao có thể thu hút lao động nông nghiệp dư thừa không giới hạn từ nông

8

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

nghiệp sang. Lý lẽ đó được minh chứng bằng mô hình:

D

MP

LA

ñoäng Ñöôøng lao caàu

LA

WW  A

M

TP L

A

SL là đường cung lao động.

Ta thấy tổng giá trị sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra:

Lợi nhuận này được đầu tư toàn bộ trở lại cho khu vực công nghiệp. Đường biểu diễn hàm sản xuất sẽ dịch lên trên, thành TPM (KM 2). Tương ứng với đường TPM(KM 2) là đường cầu D2.

9

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

Quá trình như vậy cứ tiếp tục mãi mãi.

Từ nội dung của mô hình dư thừa lao động hai khu vực cổ điển hãy xem xét các câu hỏi

sau:

- Điểm nổi bật nào của mô hình khiến mô hình được nhận giải Nobel về kinh tế?

- Có phải khu vực nông nghiệp không có khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật như mô

hình Lewis mô tả?

- Có phải lao động từ khu vực nông nghiệp có thể chuyển sang khu vực công nghiệp

không giới hạn?

- Có phải tốc độ chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp bằng với tốc độ

tích lũy từ khu vực công nghiệp?

M ô hình dư thừa lao động hai khu vực tân cổ điển

M ô hình này còn có tên là mô hình điểm chuyển tập quán (The turning point model) được xây

dựng dựa trên mô hình của Lewis và được bổ sung bởi John Fei và G usta Ranis. Những điểm

bổ sung có thể kể:

- Nhấn mạnh khả năng đổi mới và áp dụng tiến bộ công nghệ trong nông nghiệp có thể

dẫn đến đẩy hàm sản xuất nông nghiệp đi lên và nâng cao sản lượng. Họ cũng nhấn mạnh tầm

quan trọng của gia tăng sản xuất nông nghiệp ngay cả khi quá trình chuyển dịch lao động dư

thừa sang công nghiệp đã hoàn tất.

- Quá trình chuyển lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp không diễn ra liên tục mà

dừng ở giới hạn mà năng suất lao động biên trong nông nghiệp bắt đầu lớn hơn không. Tương

ứng tên đồ thị hàm sản xuất lúc sản lượng nông nghiệp bắt đầu sụt giảm và tiền lương ở khu

vực thành thị bắt đầu có xu hướng tăng lên.

- Không phải lao động nông nghiệp lúc nào cũng dư thừa mà tồn tại đồng thời tình trạng

thừa, thiếu. Thiếu lao động kỹ năng, thừa lao động phổ thông. Thiếu lao động trong mùa vụ căng thẳng, thừa lao động khi nông nhàn. Hoặc tồn tại thất nghiệp.

Để hạn chế việc giảm sản lượng trong khi vẫn muốn rút thêm lao động thì phải đầu tư vào

nông nghiệp và kết luận vãng phát triển kinh tế mà chỉ dựa vào bản thân công nghiệp sẽ gặp

khó khăn.

M ô hình Gustar Ranis và John Fei đã trở thành lý thuyết tổng quát về quá trình phát triển trên

ở các quốc gia đang phát triển với lao động dư thừa trong thập kỷ 60 - 70, góp phần hình thành tư tưởng phát triển tổng hợp nông nghiệp và nông thôn (Intergrated Rural Development: hạ

tầng cơ sở, tín dụng, khuyến nông, thị trường, thể chế)

Tác động thực tiển của mô hình này thể hiện qua việc thay đổi chính sách: từ đẩy mạnh tốc độ

10

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

di dân từ nông thôn sang thành thị chuyển sang ủng hộ phát triển nó theo nghĩa rộng nhất.

Lý thuyết về quan hệ phụ thuộc quốc tế trong diễn trình phát triển

Theo Furtado – nhà kinh tế học người Brazil, từ thế kỷ 18 những thay đổi về nhu cầu diễn ra trên phương diện toàn cầu đã dẫn đến sự phản công quốc tế mới về lao động, trong đó nổi bật

có hai nhóm. Một nhóm là các nước ngoại vi (pheriphery) chủ yếu là các nước Châu Á, Châu

Phi và Châu M ỹ Latinh. Các nước này chuyên môn hóa trong việc sản xuất những sản phẩm

sơ chế. Nhóm thứ hai là những nước trung tâm thông qua các phát kiến về địa lý và nhu cầu

mở rộng thị trường đã tiến hành xâm lược các nước ngoại vi. Nhóm nước này nắm quyền kiểm

soát nền kinh tế của các nước ngoại vi., buộc các nước ngoại vi phải mua hàng tiêu dùng do

các nước này sản xuất.

Những chèn ép về mặt kinh tế cộng với những khó khăn mà các nước đang phát triển gặp phải

trong quá trình xúc tiến phát triển kinh tế trong nước sau khi dành được chủ quyền đã làm nảy

sinh ý tưởng cho rằng thuộc địa đã để lại di sản xấu cho sự p hát triển kinh tế.

Cụ thể, có ba luồng tư tưởng chính: mô hình phụ thuộc tân thuộc địa, mô hình mẫu sai và giả

định về sự phát triển đối ngẫu.

M ô hình phụ thuộc tân thuộc địa (Neo Colonial dependence) là kết quả gián tiếp từ suy nghĩ M arxist. Mô hình này cho rằng sự tồn tại kém phát triển dai dẳng ở các quốc gia đang phát

triển là do có chính sách bất bình đẳng giữa ngoại vi và trung tâm, có sự lan rộng của nhóm

thiếu số giữ địa vị thống trị trong xã hội.

M ô hình mẫu sai (false- paradigm) cho rằng một trong những nguyên nhân dẫn đến sự kém

phát triển của các quốc gia của thế giới thứ ba là do sự cố vấn sai, không phù hợp của các

chuyên gia nước ngoài.

M ô hình đối ngẫu (dualistic development thesis) lại cho rằng tồn tại sự hiện hữu dai dẳng của

quá trình phân hóa ngày càng gia tăng giữa nước giàu và nước nghèo, người giàu và người

nghèo. Tính đối ngẫu này thể hiện trong bốn yếu tố chủ yếu:

Có sự phụ thuộc đối lập trong một không gian cho sẵn giữa nước giàu, nước nghèo. Trong đó

có một số thuộc nhóm cấp cao và một số thuộc nhóm cấp thấp có thể cùng tồn tại trong một

không gian cho sẵn. Điển hình cho đặc điểm này là sự cùng tồn tại của những nhóm thiểu số

thống trị giàu có được giáo dục đến nơi đến chốn đôi khi ở nước ngoài, và đại đa số người

nghèo mù chữ và ý niệm sự phụ thuộc với ý nghĩa sự đồng tồn tại của các quốc gia giàu có và quyền lực với xã hội các nước nghèo, bần cùng hóa trong nền kinh tế thế giới, do sự xâm nhập

của các nước tư bản hiện đại vào các nước có nền kinh tế cổ xưa.

Sự tồn tại này dai dẳng chứ không phải là tạm thời (quá độ). Đây không chỉ đơn thuần là một

hiện tượng tạm thời mà thời gian có thể xóa nhoà đi ranh giới giữa sự nghèo khó và sung túc.

Nói cách khác, sự tồn tại có tính chất quốc tế (trên toàn cầu) của sự giàu có và nghèo khổ

11

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

không chỉ đơn thuần là một hiện tượng lịch sử mà nó ngày càng mở rộng dần theo thời gian.

M ức độ bất bình đẳng ngày càng tăng lên. Thuộc tính này gần như cố hữu, mức độ chênh lệch

giữa cấp thấp và cấp tiến. Chênh lệch năng suất giữa công nhân nước phát triển và đang phát

triển ngày càng gia tăng trong thời gian qua.

Không có nổ lực giảm bớt những bất bình đẳng đó từ phía nước giàu. Sau thời gian dài dậm

chân trong chế độ thuộc địa, các quốc gia đang phát triển được gì. Các vùng kém phát triển

nhất ngày nay là những vùng có ràng buộc chặt chẽ nhất với chủ nghĩa tư bản phương Tây

trước đây. Đó là những vùng chuyên xuất khẩu sản phẩm sơ chế cho các nước đã phát triển. Các nước này từng là nơi cung cấp nhân công rẻ mạt, tài nguyên giàu có và cơ hội cũng bị

lãng quên hay rũ bỏ khi kinh doanh không có hiệu quả.

Đó là nội dung của lý thuyết phụ thuộc nhìn từ các khảo hướng chính. Mặc dù diễn đạt qua các

cách khác nhau, mạnh hơn, gay gắt hơn hay nhẹ nhàng hơn. Tuy nhiên cùng thể hiện tình

trạng phụ thuộc giai dẳng giữa các nước phát triển và các nước kém phát triển, phụ thuộc dẫn

đến hay đồng nghĩa với kém phát triển, một nhóm người giữ địa vị thống trị trong xã hội và

phải thoát khỏi tình trạng phụ thuộc.

Hãy đánh giá một cách khách quan về lý thuyết sự phụ thụôc quốc tế (những điểm hợp lý và chưa hợp lý của lý thuyết này.

Lý thuyết phi tân cổ điển (Neoclassical Counter Revolution) Vào cuối thập niên 70 khi lý thuyêt về sự phụ thuộc quốc tế vẫn còn đang thu hút sự quan tâm của nhiều học giả phương Tây thì lý thuyết phi tân cổ điển đã bắt đầu nổi lên và cuối cùng thống trị phương Tây (và cả ở các nước đang phát triển ở mức độ thấp hơn) trong suốt thập kỹ từ 70 đến 90. Trào lưu này thể hiện qua các lý thuyết kinh tế và các chính sách phát triển phương Tây (Hoa kỳ, Anh, Canađa, Đức). Ơû các nước phát triển trào lưu này kêu gọi tư nhân hóa các công ty quốc doanh. Ơû các nước đang phát triển họ kêu gọi giải thể sở hữu công cộng, kế hoạch hóa các hàng rào thuế, xóa bỏ bảo hộ trong hoạt động kinh tế. Sở dĩ có tác động mạnh mẽ lên khắp thế giới là vì các nhà kinh tế thuộc trường phái này hầu hết là những người nắm trọng trách ở hai tổ chức quyền lực nhất (Ngân hàng thế giới và quỹ tiền tệ quốc tế). Trong khi đó các tổ chức đại diện cho quyền lợi của các nước đang phát triển như ILO ( tổ chức lao động quốc tế), chương trình phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP), và hội nghị liên hợp quốc về thương mại và phát triển (UNTAD ) lại không có quyền lực bằng. Theo các nhà kinh tế thuộc trường phái phi tân cổ điển, sự kém phát triển ở các nước đang phát triển là do sự phân bố tài nguyên không hiệu quả, chính sách bóp méo giá cả và do sự can thiệp quá mức của chính phủ vào hoạt động kinh tế của các nước đang phát triển. Do vậy họ khuyến khích phân bố lại tài nguyên bằng cách tư nhân hóa xí nghiệp quốc doanh, loại trừ những quy định phức tạp làm sai lệch giá thị trường và hạn chế kiểm sóat ngoại thương, đẩy mạnh xuất khẩu và buôn bán tự do, chào đón đầu tư nước ngoài.

Hãy đánh giá xem liệu một thị trường tự do, một chính sách bàn tay vô hình (laiser-faire)

12

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

có thích hợp cho một nứơc đang phát triển hay không?

CHƯƠNG III CÁC NGUỒ N LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Bảng 9: Một số chỉ tiêu so sánh về dân số và lao động (%) Nhóm nước

thấp - trung Tăng dân số 1 1,7 Tăng nguồn lao động 1,7 1,9 Lao động 10-14 tuổi 13 13

Thế giới Thu nhập bình Thu nhập cao 0 0,9 0

Bảng 10: Các dạng chưa sử dụng hết lao động Dạng Thất nghiệp Bán thất nghiệp

Hữu hình Chủ yếu là lao động thành thị, mới vào nghề Lao động nông thôn theo mùa vụ

gY 

Vô hình Chủ yếu là phụ nữ Thị trường không chính thức

s ICOR Bảng 11: Hệ số ICOR của một số nước (1970-1981)

Tên nước Nhật Nauy Mỹ Kenya Hàn quốc Indonesia Chile Việt nam ICOR 7,4 6,7 6,6 4,0 3,3 2,5 1,49 2,93 (1995); 6,3 (2002)

Bảng 12: Cơ cấu tài sản quốc gia

sản Tài cố định

sản đươc  Công xưởng, nhà máy  Trụ sở cơ quan, trang thiết bị văn phòng  Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải  Cơ sở hạ tầng Tài nguyên thiên nhiên Tài sản xuất ra Tài sản sản xuất

Tài sản phi sản xuất

g

d

p

 Tồn kho hàng hóa  Các công trình công cộng  Các công trình kiến trúc quốc gia  Nhà ở  Các cơ sở quân sự Nguồn nhân lực

S fd

S fp

S fn

S fo

13

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

Nguồn tiết kiệm trong nước SSSS  h Nguồn tiết kiệm ngoài nước (FDI, ODA , Porfolio, NGO s). S f

Bảng 13: Mối quan hệ giữa vốn trong nước và vốn ngoài nước và tác động của vốn

Trong nước Ngoài nước

Nguồn sẵn có Nguồn ổn định Không gây tác động xấu chính trị Không chèn ép sản xuất trong nước Không tạo bất bình đẳng giữa các vùng Không tác động xấu về công nghệ

Bảng 14: Tỷ lệ tiết kiệm, đầu tư ở một số nước Tên nước Đầu tư (%) Tiết kiệm (%) Dự trữ ngoại tệ (triệu USD)

38 33 17 17 17 24 15 21 24 21 28 22 20 27 26 37 26 31 23 22 22 -32 -24 0 1 2 3 8 18 22 22 24 25 25 25 28 40 47 50 26 22 23 923 … 460 111 2.051 309 502 128.400 18.822 63.728 3.196 53.620 53.620 3.417 361.639 171.763 29.844 80.132 1.917.665 5.933.098 7.848.991

Tổng nợ /GNP Chi trả lãi /Xuất khẩu Chi trả lãi/GNP

Eritrea West Bank and Gaza Macedonia, FYR Chad El Salvador Ghana Cambodia United States Australia France Slovenia Belgium Switzerland Vietnam Japan China Malaysia Singapore Thu nhập nhâp trung bình Thu nhập cao Thế giới - Các chỉ tiêu đánh giá nợ:  Tổng nợ/Xuất khẩu  Dịch vụ nợ/Xuất khẩu  Dự trữ ngoại tệ/ nhập khẩu Nợ ngắn hạn/ tổng nợ  Nợ được giảm/tổng nợ Nợ đa p hương/ tổng nợ

- Các tiêu chuẩn xếp loại nợ Tiêu chuẩn

14

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

PV/XGS > 220 % và PV/GNP > 80% 220% > PV/XGS > 132% và 80%> PV/GNP > 48% 132% > PV/XGS và 48 > PV/GNP Xếp loại Nghiêm trọng Trung bình Ít

Bảng 15: Tài nguyên và công dụng

Loại TN Năng lượng Công dụng Giao thông, điện năng phục vụ sản xuất, sinh hoạt, thương mại. Dầu, khí, than đá, sức nước, uranium, sức gió, sức nóng mặt trời, thủy triều; địa nhiệt, sinh khối, củi, rơm. Khoáng sản Ka, Na, Ca, Mg,Al, Zn, Fe, H, Ni, Sn,

Sinh vật

Pb H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.; P, S, Si Rừng, động vật, thực vật, tính đa dạng sinh học. Các chu trình sinh địa hóa nguồn gốc của tái tạo. Đất đai

Nước

Khí hậu

Khai khóang, luyện kim, xây dựng, vật liệu thủy tinh, sành sứ, Kiến trúc, sinh vật quí (dược) thịt rừng, gia vị. Bảo vệ môi trường: chống xói mòn, lũ lụt, hạn hán, điều hoà khí hậu, môi sinh. Nông nghiệp, xây dựng, giao thông đường bộ. Đánh bắt, nuôi trồng thủy,hải sản, vận tải thủy, đóng tàu, làm muối, sinh hoạt. Che chở cho con người thực hiện các hoạt động sản xuất, kết hợp với các yếu tố khác (nước, đất) phát triển nông nghiệp.

Bảng 16: Các vấn đề về môi trướng và tác động đối với sức khỏe và năng suất

Tác động đối với sức khỏe Tác động đối với năng suất thải rắn và các chất thải

Vấn đề cần giải quyết Ô nhiễm và khan hiếm nước Ô nhiễm không khí Chất nguy hiểm Thóai hóa đất Nạn phá rừng Giảm tính đa dạng sinh học Thay đổi khí hậu Bảng 17: Một số chỉ tiêu về tài nguyên và môi trường

 Phá rừng (1990-1995 Tốc độ  % dân số tiếp cận nước sạch Diện tích (Km2)

Thành thị 50 20 69 83 53 Nông thôn 8 12 10 10 32

 Thải khí CO 2 (triệu tấn khối)

15

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

Brazil Indonesia Venezuela Mexico Vietnam Lebanon Jamaica Mỹ New Zealand Portugal Thu nhập T-TB Thu nhập cao 25.544 10.844 5.034 5.080 1.352 52 58 -5.886 -434 -240 113.418 -3.294,2 0,5% Congo Cambodia 1% 1,1% Romania 0,9% Madagascar 1,4% Vietnam 7,8% 7,2% Mỹ -0,3% Trung quốc -0,6% Nga -0,9% Nhật 0,4% Burundi -0,2% Vietnam 5301 3.363,5 1579 1167,7 0,2 37,6

g  .

 .

t

g L

g  . K

g Y

R

 Mái nhà chung màu xanh1 M ột người không thể ngăn được gió/ Một người không thể ngăn được lũ/Một người không thể cản mây bay/Nhưng một người có thể ươm một cây/Một cụ già trồng cây trên núi đá/Một học trò trồng cây trên cát trắng/Nhiều người trồng ta sẽ có ngàn cây/Vạn người trồng ta sẽ có rừng cây/Gió gặp cây gió thành tiếng hát/Nước gặp cây hóa thành suối mát/M ây gặp rừng, mây hóa cơn mưa/Người gặp nhau trong tình thân ái/Cùng hát lên bài ca dưới mái nhà chung màu xanh/Vì cuộc sống tốt lành/Gìn giữ cho đời sau mãi mãi màu xanh, rừng xanh/Vì loài người/Cuộc sống trên hành tinh 

Bảng 18: Một số chỉ tiêu về khoa học và công nghệ Số KTV Số tạp chí Chi tiêu cho

16

1 Bài hát giải nhất của cuộc thi do LHQ tổ chức về tuyên truyền bảo vệ môi trường năm 2001 của Đỗ Hồng Quân 2 Tính trên một triệu dân C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

China Indonesia Malaysia India Portugal Hungary Russian Federation Singapore United Kingdom Egypt, Arab Rep. Denmark United States Korea, Rep. Japan Sweden Vietnam Thế giới Nhóm thu nhập T&TB Nhóm thu nhập cao Số nhà khoa học và kỹ sư2 459 .. 154 158 1.583 1.249 3.397 2.182 2.678 493 3.240 4.103 2.139 4.960 4.507 274 .. .. 3.344 187 .. 44 115 166 485 550 283 1.014 366 2.643 .. 574 663 404 .. .. .. .. 9.081 123 304 8.439 1.085 1.717 17.147 1.164 38.530 1.108 3.950 166.829 4.619 43.891 8.219 106 512.637 75.298 437.339 R&D 0,06 0,07 0,42 0,62 0,63 0,71 1,08 1,13 1,81 1,93 1,94 2,55 2,7 2,8 3,76 0,223 2,12 ,, 2,3

CHƯƠNG IV NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚ I PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Bảng 19: Tỷ lệ viện trợ lương thực không hoàn lại

Q uốc gia Tỷ lệ ưu đãi

100 %

Các cung cấp FAC Argentina, Australia, Canada, EC, Japan, Norway, Switzerland, USA 1995/96 - 84 %; 1996/97 - 93 % 1998/99 - 93 %; 1997/98 - 83 %

Các nhà cung cấp khác : Cuba, New Zealand 100 %

Bảng 20: Các nước nhận viện trợ lương thực (ngàn tấn)

2841,2 Châu Mỹ la tinh 914,1 Dominica Rep.

274 Honduras 331,5 Nicaragua 465 Châu Á 108,7 Bangladesh 167,5 Indonesia 5289 Korea D pr Sub-Sahara Ethiopia Rwanda Sudan Bắc Phi và Trung Đông Jordan Yemen Châu Aâu và CIS Rusia 4426,3 Vietnam 1.003 120,3 168,2 210,7 4903,1 1324,6 792,7 993,9 97,2

Bảng 21: Dân số và sản lượng nông nghiệp 1960 1980 2000

I III I III I III

115 78 680 850 43 52 75 125 1660 1230 77 63 50 186 3720 1480 135 91

Nhóm quốc gia Chỉ tiêu Dân số no Tổng sản lượng no Sản lương no đầu người  I :Đã phát triển, III: Đang phát triển

Bảng 22: Tỷ lệ lao động nông nghiệp và Tỷ lệ GDP nông nghiệp ở một số nhóm nước và

quốc gia

Khu vực/ quốc gia

17

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

Nam Á Đông Á Châu M ỹ la tinh Châu Phi Mozambique Việt nam Mỹ Hà lan Úc Tỷ lệ lao động 72 65 33 74 83 72 3 6 5 Tỷ lệ GDP nông nghiệp 34 30 18 32 33 28 2 3 3

Đặc điểm Hỗn hợp

Sản phẩm Đa dạng Chuyên môn hóa thương Một cây phẩm

Bảng 23: Ba giai đoạn phát triển nông nghiệp Tự cung tự cấp M ột cây trồng chính phổ biến Cho gia đình

Gia đình & bán Chỉ để bán M ục đích sản xuất

Theo mùa vụ Thấp Thấp Thấp Không phụ thuộc Cân bằng Trung bình Trung bình Trung bình Một phần Cân bằng Cao Cao Thấp Hoàn toàn Thời gian làm việc Đầu tư vốn Thu nhập Ổn định thu nhập M ức độ phụ thuộc vào hệ thống hỗ trợ

Bảng 24: Cải cách ruộng đất việt nam 1949-1953 & 1953-1955 (Đơn vị: m2/người) Trước cải cách Sau cải cách Giai cấp

Địa chủ Phú nông Trung nông Tiểu nông Bần cố nông Khác 6.393 3.345 1.257 490 262 237 738 1.574 1.610 1.437 1.413 403

Bảng 25: Cải cách nông nghiệp Việt nam

Sự kiện

Thời gian 1981 Chỉ thị 100

1988 Nghị quyết 10 Chuyển biến  Sản lượng lương thực 81-85 tăng 27%  Năng suất tăng 12% (B), 16% (N)  Sản lượng lương thực 88 tăng 11.5%, 89 tăng 10%

 Sản lượng lương thực thời kỳ 93-95

18

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

1993 Luật đất đai tăng 17.5% so với thời kỳ 89-92

CHƯƠN G V CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

M O ÂI

TR Ö Ô ÛN G

D I D A ÂN

V A ÄT C H A ÁT H O ÙA

G I A I

C A ÁP M Ô ÙI

Ñ O Â TH Ò H O ÙA

 N A ÊN G SU A ÁT L A O Ñ O ÄN G

I

 A ÙP D U ÏN G K H K T

 C H U Y E ÂN M O ÂN H O ÙA

 TÖ Ï

 L I E ÂN K E ÁT N G A ØN H

Ñ O ÄN G H O ÙA

 N G A ØN H T H A ÂM D U ÏN G V O ÁN

L A N T O ÛA

M Ô Û R O ÄN G T H Ò T R Ö Ô ØN G

ÙA O H ÄP E H G N G ÂN O C

K Y Õ T H U A ÄT C O ÂN G N G H I E ÄP

 % C O ÂN G N G H I E ÄP

Bảng 26: Tốc độ tăng trưởng của Việt nam

Nguồn: Báo cáo Ngân Hàng Thế Giới, Niên Giám Thống Kê, Thời Báo Kinh Tế Việt Nam

Năm 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 Nền kinh tế 2,3 3,6 5,9 4,6 5,1 6,0 8,6 8,1 8,8 9,5 9,3 8,8 5,8 4,8 Nông nghiệp 1,9 -0,6 3,9 6,9 1,5 2,2 7,1 3,8 3,9 4,9 4,4 4,5 2,7 5,2 Phi nông nghiệp 4,5 7,0 7,4 8,8 3,9 8,6 10,5 11,0 12,0 12,3 12,2 9,8 6,4 5,0

Bảng 27: Tốc độ tăng trưởng một số nước giai đoạn 1990-1998

Nước

Albania Chad Chile Lesotho Nicaragua Peru Vietnam G 1,8 4,6 6,9 7,2 4,1 5,9 8,6 Ga 8,1 5,4 5,2 6,0 8,7 5,5 5,1 Gi -9,7 0,0 6,8 9,2 -4,8 7,1 13,3 Gs 4,7 -0,5 7,7 6,2 2,0 4,9 8,8

19

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

Nguồn: Báo cáo Ngân Hàng Thế Giới 1999/2000

C H I E ÁN LÖ Ô ÏC Ñ A ØN N H A ÏN B A Y

A án ñ o ä Tru n g q u o ác B a n g la d e sh

  

P h ili p p i n e s

M y a n m a r

H a øn q u o ác

I n d o n e sia

C a m b o d ia

H o n g k o n g

Th a ila n d

La o s

Ta iw a n

N h a ät b a ûn

M a la y sia

V ie tn a m

Sin g a p o re

B r u n e i

Pa p u a N e w G u in e a Sril a n k a

Bảng 28: Tăng trưởng kinh tế của liên xô

Tốc độ 6,7 6,1 5,3 3,8 2,75 2,4 Giai đoạn 1929-1950 1953-1965 1965-1970 1971-1975 1976-1980 1981-1985

T2 200 11 9,3 T3 400 5 6,7 T1 80 22 11,4

III 10 1,5

Bảng 29: Lựa chọn công nghệ tối ưu về kinh tế Đầu vào Vốn (1.000 USD) Lao động (người/năm) Chi phí khác (1.000 USD/năm) Giá yếu tố đầu vào I 5 Lãi thực (%/năm) Lương (1.000 USD/năm) 15 Chi phí hiện hành (1.000 USD) T2

Nước giàu T3 T1

 Vốn  Lao động  Chi phí khác Nước nghèo  Vốn  Lao động  Chi phí khác

20

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

80 4.112 142 4.334 80 280 97 457 200 2.056 116 2.372 200 140 79 419 400 935 83 1.418 400 64 57 521

Các điều kiện công nghiệp hoá thành công  Các điều kiện ban đầu  M ôi trường kinh tế vĩ mô  Hệ thống vận chuyển, thông tin liên lạc  Chính sách mậu dịch nội địa và ngoại thương  Giáo dục, định hình các kỹ năng và tiếp thu công nghệ Bảng 30: Các nước có lượng CO2 thải ra > 10m3 /người

Quốc gia Q uốc gia CO 2

Úc Canada Đan mạch Estonia Đức Nauy Singapore Bỉ 16,7 Czech 13,7 Phần lan 10,7 Kazakhstan 11,2 Nga 10,5 15,3 Mỹ 21,6 CO 2 10,4 12,3 11,5 10,9 10,7 20,0

CHƯƠNG VI NGOẠI THƯƠN G VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Bảng 31: Đóng góp xuất khẩu

X/GNP 199 8 % sơ chế1997

Nước Hongkong Thái lan Việt nam Paraguay Hàn quốc Mehico Nga Trung quốc Úc Mozambique Mỹ Ấn độ Brazil 125 47 46 45 38 31 27 22 21 12 12 12 7 7 29 67 1999 83 13 20 77 15 73 80 20 27 47

* Phân loại sản phẩm theo ISTC (International Standard Trade Committee) - Sản phẩm thô và sơ chế o Sản phẩm nông nghiệp:

 Thực phẩm, nước uống; thuốc lá; mỡ, dầu; hạt có dầu.  Nguyên liệu thô: da, cao su; bột giấy; nguyên liệu vãi (bông, đay,gai...) o Sản phẩm khai thác mỏ:  Quặng và các loại khoáng vật khác: phân bón thô, khoáng chất, quặng sắt, kim loại vụn.

21

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

 Nhiên liệu:than, dầu, khí  Kim loại màu.

-

Hàng công nghiệp o Sắt, thép o Hóa chất: hóa chất hữu cơ, nhựa, hoá chất vô cơ, dược phẩm…... o Các sản phẩn bán công nghiệp khác: da thuộc, đồ gỗ, giấy, phi kim loại, kim loại.……

o M áy móc và thiết bị vận tải: M áy phát điện, máy móc chuyên dùng không sử dụng điện, máy móc văn phòng, thiết bị viễn thông,các thiết bị điện và linh kiện, các thiết bị, phương tiện sử dụng động cơ mô tô, các phương tiện khác.

o Sản phẩm dệt: vải, chỉ. o Sản phẩm may mặc, o Các hàng tiêu dùng khác: sinh hoạt gia đình, giày dép, dụng cụ gia đình và phụ tùng, máy ảnh, kiếng mắt, đồng hồ ( không kể đến súng, đạn)...Nguồn: SITC- Standard international trade classification… - Dịch vụ thương mại o Dịch vụ vận tải: đường biển, hàng không và các loại khác ( đưỡng bộ, vũ trụ, đường ống, đường thủy) o Du lịch: những dịch vụ và hàng hóa phục vụ khách du lịch (chăm sóc sức khỏe,

giáo dục,…...). o Các dịch vụ khác:

 Dịch vụ thông tin, liên lạc: viễn thông, thư tín, phát hành báo chí)  Dịch vụ xây dựng  Dịch vụ bảo hiểm  Dịch vụ tài chính  Dịch vụ vi tính và thông tin: bao gồm thông tấn báo chí

o Các dịch vụ liên quan đến bản quyền và giấy phép (quyền sở hữu trí tuệ:sáng chế, quyền tác giả, nhãn hiệu thương mại, sở hữu công nghiệp, độc quyền kinh doanh).

o Các dịch vụ kinh doanh khác: cho thuê hoạt động, các dịch vụ kỹ thuật và nghề nghiệp khác luật, kế tóan, tư vấn quản lý, quảng cáo, nghiên cứu thị trường... o Các dịch vụ dành riêng cho cá nhân, văn hóa, giải trí

Bảng 32 :Các quốc gia xuất khẩu và nhập khẩu nông sản hàng đầu (Tỷ đô la) Xuất khẩu Nhập khẩu

Quốc gia Giá trị % Q uốc gia Giá trị %

22

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

Mỹ Pháp Hà lan Canada Đức Brazil (10) Trung quốc (12) Argentina (13) Thailand(15) 65,94 39,37 33,80 32,60 27,85 15,98 14,21 11,92 11,75 12,1 M ỹ 7,2 Nhật 6,2 Đức 6,0 Anh 5,1 Pháp 2,9 Trung quốc (11) 2,6 Hongkong (12) 2,2 Nga (14) 2,2 M exico (15) 66,14 59,74 44,34 34,43 31,62 13,85 11,32 9,88 9,65 11,3 10,2 7,6 5,9 5,4 2,4 1,1 1,7 1,6

Bảng 33:Tỷ giá hối đoái

Nước Tự do % Năm Đơn vị tiền tệ Chính Thức Peso

Argentina Brazil M alaysia Philippines Đài loan Pakistan M exico 1958 1966 Cruzeiro 1965 Dollar 1965 Peso 1965 Dollar/Yuan 1964 Rupee 1960 Peso 18 2220 3.06 3.9 40.10 4.79 12.49 36 3330 3,18 4,68 48,12 7,19 14,36 100 50 4 20 20 50 15

Bảng 34: Định hướng mậu dịch Malaysia

Đài loan cải cách và tái thiết ISI 50-70: xuất khẩu sản phẩm thô và sơ chế

49-52: 53-57: 58-72: EOI 73-80: Tăng mạnh xuất khẩu 1981-: 71-85: 1986- : công nghiệp kỹ thuật cao và hiện đại hóa ISI và EOI điều chỉnh và tự do hóa

TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT T RIỂN KINH TẾ

Nguồn: Ngân Hàng Thế Giới, Sự thần kỳ Đông Á, 1993 (24)

Các ngành & chính sách:  Nông nghiệp  Công nghiệp  Ngoại thương

Các nguồn lực:  Vốn  Nhân lực  TN-MT  KH-CN

LÝ TH UYẾT VÀ MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞ NG VÀ PH ÁT TRIỂN KINH TẾ

23

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

BÀI TẬP: TĂNG TRƯỞ NG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Baøi 1. Tốc độ tăng trưởng liên hoàn của GDP Việt nam trong những năm 1990-1995 như sau:

1990 1991 1992 1993 1994 1995 5,1% 6,0% 8,6% 8,1% 8,8% 9,5% Hãy tính tốc độ tăng trưởng bình quân năm trong thời kỳ 1990 -1995.

a- Khối Bắc c- Thế giới thứ II b- Các nước tiên tiến d- Các nước kém phát triển hơn

a-Đúng b- Sai.

c

a

d

b

Baøi 2. Người ta dùng thuật ngữ nào sau đây để chỉ các quốc gia đang phát triển: Baøi 3. LDCs viết tắt của…………………………………………………………………………… Baøi 4. Thu nhập bình quân đầu người năm 1999 của Việt nam theo báo cáo phát triển thế giới năm 2000 của Ngân hàng thế giới là 370USD; thu nhập bình quân đầu người cuả một nước A 37000USD. Như vậy mức sống nước A cao hơn Việt nam 100 lần. Phát biểu này: Baøi 5. Hãy thuyết minh hình vẽ sau bằng cách điền nội dung minh hoạ bên cạnh các chữ.

Baøi 6. Tăng trưởng kinh tế ngắn hạn bao gồm các thành phần:

a- Gia tăng tổng sản phẩm quốc dân b- Thay đổi cơ cấu kinh tế c- a và b đều đúng d- Ý kiến khác…………..

Baøi 7. Giải thích ngắn gọn các thụât ngữ: tăng trưởng mất gốc, tăng trưởng mất tiếng nói, tăng trưởng thô bạo, tăng trưởng không tạo việc làm, tăng trưởng không nghĩ đến tương lai. Baøi 8. Ở các nước đang phát triển thông thường:

24

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

a- GNP>GDP c- GNP=GDP b- GNP

Baøi 9. Cho các số liệu sau tính HDI Quốc gia Tuổi thọ Tỷ lệ người lệ người được

biết chữ 99,0% 31,0% Tỷ đến trường 100% 24,0% GD P thực tế đầu người 23.582 458 79,1 37,9

cư cư

20% nghèo 11% 20% dân cư giàu nhất 42,7% 20% dân cư thu nhập khá 23,7% 20% dân cư thu nhập trung bình 16,5%

Canada Sierra Leone Baøi 10. Có số liệu sau về phân phối thu nhập của Yugoslavia 1997: dân 20% dân nghèo nhất 6,1% Vẽ đường cong Lorenz và tính hệ số Gini của Yugoslavia. BÀI TẬP: CÁC LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Baøi 11. Trình bày tóm tắt nội dung, ưu, nhược điểm của lý thuyết các giai đoạn tuyến tính của Rostow. Baøi 12. Theo Lewis các nước đang phát triển nên tập trung vào các khu vực kinh tế hiện đại mà không cần quan tâm đến khu vực kinh tế truyền thống. Quan điểm này đúng hay sai? Nền kinh tế Việt nam có phải là nền kinh tế nhị nguyên như lý thuyết lao động thặng dư hai khu vực đã đề cập không? Tại sao? Baøi 13. Lý thuyết sự phụ thuộc quốc tế đã nói gì về khả năng phát triển ở các quốc gia kém phát triển hơn. Thảo luận quan điểm trên. Baøi 14. Ngân hàng thế giới cho rằng giảm sự can thiệp của nhà nước thông qua:

- Xóa bỏ các kiểm soát làm lệch tín hiệu thị trường. - Tự do hóa ngoại thương. - Tư nhân hóa các xí nghiệp quốc doanh; khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân.

25

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tăng tốc nền kinh tế. Sinh viên có cho rằng điều này cũng đúng trong trường hợp của Việt nam.

BÀI TẬP :CÁC NGUỒN LỰC ĐỐI VỚ I TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Baøi 15. Bài tập xoay quanh mô hình Harrod-Domar

a- Tính tổng vốn đầu tư mà nền kinh tế đóng cần trong giai đoạn 2000-2010 nếu GDP năm 2000 là 25 tỷ đô la. Mục tiêu phấn đấu: tăng gấp đôi GD P vào năm 2010. Biết ICOR bằng 3,

b- Dự tính số vốn đầu tư nước ngoài cần thu hút nếu biết tổng vốn đầu tư cần của một nền kinh tế mở trong giai đoạn 2000-2010 là 75 tỷ đô la, và vốn nội địa đã đáp ứng được 50% tổng vốn đầu tư dự kiến? c- Quốc gia A trong giai đoạn 2000-2001 có tỷ lệ đầu tư là 30%; tỷ lệ đầu tư nội địa là

15%; ICOR là 3, tính tốc độ tăng GDP do vốn đầu tư nước ngoài mang lại. d- Một quốc gia có GD P 2000 là 25 tỷ đô la. Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2000-2005 là 30 tỷ đô la; ICOR =3. Dự tính GDP năm 2005 của quốc gia này.

Baøi 16. Nếu một nước có tốc độ tăng dân số trung bình trong một giai đoạn là 2%, thu nhập bình quân đầu người trung bình tăng 2.5%, tỷ lệ đầu tư trung bình giai đoạn này là 20%. Tính hệ số ICOR của quốc gia này. Baøi 17. M ột nền kinh tế có tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ lần lượt là 70%, 14%, 16%. Tốc độ tăng việc làm khu vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ lần lượt là 5%, 0,2%, 8%. Tốc độ gia tăng lực lượng lao động trong nền kinh tế là 2,5%. M ức độ thu hút việc làm của khu vực công nghiệp:

a- 84,8% c-28%. b- 243,52%. d- Số khác

BÀI TẬP NÔN G NG HIỆP ĐỐI VỚI PHÁ T TRIỂN KIN H TẾ Baøi 18. Lợi nhuận giảm dần trong nông nghiệp

26

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

a- Nghĩa là sản lượng giảm do lao động bị chuyển từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp. b- Xuất hiện khi ngày càng nhiều ruộng đất xấu bị khai thác để trồng trọt c- Bị phủ nhận bởi lý thuyết dư thừa lao động hai khu vực tân cổ điển. d- Tất cả các câu trên đều đúng. Baøi 19. Hãy giải thích tại sao đôi khi người ta nói rằng thế giới bao gồm hai loại hình nông nghiệp? Tại sao khi nghiên cứu các vấn đề phát triển ở các nước đang phát triển người ta thường hay chú trọng nhiều đến nghiên cứu các hệ thống nông nghiệp và khu vực nông thôn? Baøi 20. Những chỉ dẫn chính sách nào có thể áp dụng để cải thiện năng suất nông nghiệp? Baøi 21. Bạn nghĩ gì về chương trình phát triển xí nghiệp hương trấn ở Trung quốc? BÀI TẬP: NGO ẠI THƯƠ NG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ.

Baøi 22.

Hao phí lao động để sản xuất ra một đơn vị đồ gỗ của M exico và Mỹ lần lượt là 4 và 9 giờ lao động. Hao phí lao động để sản xuất ra 1 đơn vị bắp của Mexico và Mỹ lần lượt là 2 và 3 giờ lao động. Theo lý thuyết lợi thế tương đối Mỹ và M exico nên sản xuất và xuất khẩu sản phẩm nào?

Baøi 23. Có phải đẩy mạnh xuất khẩu hàng công nghiệp sẽ giải quyết được những khó khăn mà các nước đang phát triển đang đối mặt. Baøi 24. Lập luận nào bảo vệ quan điểm bảo hộ các ngành công nghiệp và dịch vụ ở các nước đang phát triển có thể chấp nhận được. Baøi 25. Giữa các nước đã phát triển và các nước đang phát triển nước nào được lợi hơn từ quan hệ tự do hóa thương mại. Baøi 26. Có chứng cứ thực tiễn nào ủng hộ chiến lược phát triển hướng ngoại không? Baøi 27. Chính sách thương mại nào thích hợp với các nước đang phát triển? Baøi 28. Để sản xuất ra một kg bột giặt siêu sạch cần chi các khoản sau đây: (Đơn vị: ngàn đồng).  Lao động 20.  Hương liệu nhập khẩu (chưa có thuếnhập khẩu): 30.  Xút ăn da:20.  Trả lãi vay ngân hàng tương ứng với phần vốn vay 500 dùng để trang bị máy móc thiết bị. Giá một kg bột giặt siêu sạch trên thị trường thế giới hiện thời là 80, giá xà bông siêu sạch trong nước ngang bằng với giá xà bông siêu sạch nhập về sau khi chịu thuế nhập khẩu. Trong điều kiện bảo hộ và không bảo hộ có các dữ liệu sau:

Không bảo hộ

Đề mục Thuế suất thuế nhập khẩu hương liệu 9% Bảo hộ 6%

Lãi suất cho vay Thuế suất thuế nhập khẩu bột giặt siêu sạch 6% 20% 4% 40% a- Hãy tính doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp sản xuất bột giặt siêu sạch trong điều kiện bảo hộ.

b- Hãy tính doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp sản xuất bột giặt siêu sạch trong điều kiện không bảo hộ.

27

C: \Docu m ents a nd Set tin gs\Adm in \Deskt op\KTPT\tai lie utham khao KTPT.doc

16 July 2014

c- So sánh hai kết quả thu được. Anh chị có nhận xét gì về hai kết quả nêu trên? Theo các anh chị bảo hộ và không bảo hộ có tác động như thế nào đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế?