T
P CHÍ KHOA HC
TRƯ
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
T
p 19, S 8 (2022):
1245-1254
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 19, No. 8 (2022): 1245-1254
ISSN:
2734-9918
Websit
e: https://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.19.8.3456(2022)
1245
Bài báo nghiên cứu*
TĂNG CƯNG HOT ĐNG TRI NGHIM
KHI DY HC BIU Đ TRANH CHO HC SINH LP 2
Trần Đức Thuận, Văn Quế Trân, Nguyễn Hoàng Kim Yến, Nguyễn Ngọc Đan
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
*Tác gi liên h: Trn Đc Thun Email: thuantd@hcmue.edu.vn
Ngày nhận bài: 19-5-2022; ngày nhận bài sửa: 01-6-2022; ngày duyệt đăng: 19-8-2022
TÓM TT
Trong Chương trình Giáo dục ph thông môn Toán năm 2018, biu đ tranh nói riêng và mt
s yếu t thng kê, xác sut nói chung là nhng ni dung phù hp đ t chc c hot đng tri
nghim và thc hành. Da trên chu trình hc tp tri nghim đ xut bi Kolb và kết qu nghiên cu
v c yếu t thng kê, xác sut trong giáo dc Toán hc cp tiu hc, mt kch bn dy hc biu đ
tranh đã được xây dng. Trong kch bn dy hc này, hc sinh lp 2 được khuyến khích tham gia
nhng hot đng tri nghiệm như điều tra, thu thp, phân loi, ghi chép, sp xếp, biu din, phân
tích các s liu thng kê. Kết qu thc nghim cho thy, vic khai thác kinh nghim cá nhân và các
hot đng tri nghim có th giúp tăng hiệu qu dy hc biu đ tranh nói riêng và các yếu t thng
kê, xác sut nói chung.
T khóa: hot đng tri nghim; biu đ tranh; thng kê
1. Đặt vấn đề
Theo Chương trình giáo dục ph thông môn Toán năm 2018, phương pháp dạy hc
cn “chú ý cách tiếp cn da trên vn kinh nghim và s tri nghim ca hc sinh” và các
hot đng thc hành, tri nghim chiếm khong 5% thi lượng chương trình môn Toán cấp
tiu hc (Ministry of Education and Training, 2018, pp.114-121). Tng hp các công trình
nghiên cu liên quan hot đng tri nghim trong dy học đã được công b dưới dng bài
báo khoa hc, lun án tiến sĩ trong khong tám m gần đây, tác gi Trn Đc Thun (2020)
nhn thy đa s nhng công b trước năm 2018 giải thích thut ng da vào t điển tiếng
Vit, t đề xut quy trình dy hc và mt s nh thc vn dng, nhng công trình sau
năm 2017 có xu hướng làm rõ các lí thuyết hc tp tri nghim nước ngoài, đặc bit là lí
thuyết hc tp tri nghim ca Kolb, vn dng vào thc tin giáo dc Vit Nam (Tran, 2020,
pp.7-10). Vi mt s vn đ c th, chng hn “to ra hình mi va có cùng chu vi, va có
cùng din tích” với hình ban đầu, các hot đng tri nghim có th giúp d dàng gii quyết,
Cite this article as: Tran Duc Thuan, Van Que Tran, Nguyen Hoang Kim Yen, & Nguyen Ngoc Dan (2022).
Providing experiential activities while teaching picture graphs for second graders. Ho Chi Minh City University
of Education Journal of Science, 19(8), 1245-1254.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Trần Đức Thuận và tgk
1246
trong khi cách tiếp cn truyn thng, ch s dng công thc dẫn đến tht bi (Tran, 2019).
Các yếu t thng kê và xác suất được đưa vào Chương trình giáo dc ph thông môn Toán
năm 2018 t lp 2, là nhng ni dung phù hợp để t chc hoạt động thc hành, tri nghim
(Ministry of Education and Training, 2018, pp.21-46). Giáo viên có th tăng cưng t chc
các hot đng tri nghim cho hc sinh lp 2 khi dy hc biểu đồ tranh nói riêng và nhng
yếu t thng kê, xác suất nói chung như thế nào?
2. Ni dung nghiên cu
2.1. Chu trình hc tp tri nghim
Theo Kolb (2015, pp.37-68), hc tp tri nghim là mt quá trình liên tc da trên kinh
nghim, cn chú trng đến quá trình hơn kết qu. Nhng kiến thc, kinh nghim mi ny
sinh do kiến thc, kinh nghimtr nên lc hu, không còn phù hợp trong quá trình tương
tác gia con ngưi và môi trưng. Quá trình này lặp đi lặp li, to thành chu trình vi bn
giai đoạn c th:
Hình 1. Chu trình hc tp tri nghim
- Kinh nghim c th: Ni hc đc tài liu, nghe ging, xem phim, quan sát, m rng
vn kinh nghim cá nhân qua cm nhn ca các giác quan, tiếp cn vi tình hung có vn
đề có th ny sinh t mâu thun gia kiến thc, kinh nghiệm đã có với nhim v mi.
- Quan sát phn chiếu: Ngưi hc tìm hiu v s vt, hiện tượng bng cách đi chiếu,
phân tích, đánh giá các sự vt, hiện tượng, kết hp vi kinh nghim ca bn thân và
ngưi khác.
- Quan nim hóa trừu tượng: Ngưi hc khái quát hóa các kinh nghiệm đã nhận được
t những quan sát và suy tưởng hai giai đon trên, chuyển đổi thành h thng quan nim
cá nhân (có th đúng hoặc chưa đúng).
Chuyển hóa
qua mở rộng
Kinh nghiệm
cụ thể
Quan niệm hóa
trừu tượng
Quan sát
phản chiếu
Thử nghiệm
tích cực
Chuyển hóa
qua ý định
Kiến thức
đồng hóa
Kiến thức
điều tiết
Kiến thức
bất đồng
Kiến thức hội
tụ
Biết
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 19, Số 8 (2022): 1245-1254
1247
- Th nghim tích cc: Người hc da vào thc tiễn để kim chng, nhận định li các
kiến thc đã rút ra. Nhng kiến thức, kĩ năng phù hợp được cng c. Nhng sai lầm được
điều chnh, sa cha, to tiền đề cho cho vòng hc tp tiếp theo.
2.2. Các yếu t thng kê và xác sut trong giáo dc Toán hc cp tiu hc
Theo tác gi Lê Th Hoài Châu (2020), thng kê xác sut có th giúp hc sinh hình
thành, phát trin tư duy phn bin, kh năng suy lun quy np, nhn ra các quy lut, quan h
gia tt yếu và ngu nhiên (Le, 2020, p. 21). Nhng ni dung thng kê xác sut có th
đưa vào giảng dy cho hc sinh tiu hc là nhng kiến thc cơ bn v điều tra, thu thp, biu
din, x lí d liệu đánh giá khả ng xy ra ca mt biến c, s kin, phù hp t chc
dy hc vi các hot đng tri nghim. C th, các tình hung dy hc thng kê thưng liên
quan quá trình điều tra, biu diễn và đọc d liui dng biểu đồ, bng, tr li nhng câu
hi điều tra đơn giản. Quá trình điều tra có 4 giai đon: Làm rõ vn đ cn gii quyết, xác
định câu hi cn tr li; Thu thp d liu; T chc d liu; Phân tích d liu và gii
thích kết qu. Vic biu din d liệu dưới dng biểu đồ, bng thc cht là cách thc t chc
d liệu, giai đoạn của quá trình điều tra, nhưng học sinh có th thc hin cùng lúc vi giai
đoạn , thu thp d liu (Le, 2020, pp.23-34). Vic đc d liu, tr li nhng câu hỏi điều
tra đơn giản tương ng vi giai đon , phân tích d liu và gii thích kết qu. Các tình
hung dy hc xác sut không hoàn toàn tách bit vi dy hc thng kê, thm chí có th giúp
hc sinh cng c kiến thc v thng kê, s dng đưc các thut ng “không th”, “có th”,
“chc chn”, “không bao gi”, “tờng xuyên”, “luôn luôn” để t nhng hin tưng ngu
nhiên trong các thí nghiệm, trò chơi, tình huống thc tin. (Le, 2020, pp.49-50)
Tuy nhiên, ti Vit Nam trưc đây, xác suất không được ging dy cp tiu hc, còn
mt s yếu t thống được đưa vào ging dy t lp 3 trong mch kiến thc S hc
(Ministry of Education and Training, 2006, pp.44-50). Thi gian gn đây, các yếu t thng
kê và xác sut đưc coi trng hơn trong và tr thành mt trong ba mch kiến thc quan trng,
xuyên sut t lp 2 đến lớp 12 trong Chương trình giáo dục ph thông môn Toán năm 2018.
So vi Chương trình giáo dc ph thông cp tiu hc năm 2006, Chương trình giáo dục ph
thông môn Toán năm 2018 có mt vài điu chnh mt s yếu t thng kê. C th, thu thp,
phân loi, sp xếp các s liệu được gii thiu t khi lp 2 thay vì t lp 3, biểu đồ tranh
được gii thiu t lp 2 thay vì t lp 4. Các yếu t thng kê khác vẫn được gi khi lp
cũ, chng hn như bng s liu (lp 3), s trung bình cng, biu đ ct (lp 4), biu đ hình
qut tròn (lp 5). Mt s yếu t xác suất được đưa vào Chương trình giáo dục ph thông
môn Toán năm 2018 gm có các thut ng “có th”, “chc chn”, “không th” (lp 2), mô
t các kh năng xy ra có tính ngu nhiên (lp 3), kim đếm s ln lp li (lp 4), lp t s
mô t s ln lp li ca mt kh ng xy ra (lp 5) thông qua các thí nghiệm, trò chơi trong
thc tin (Ministry of Education and Training, 2018, pp.21-46). Nhìn chung, hc sinh
tiu hc đưc hc nhng kiến thc cơ bn v thng kê và xác sut như đ cp trên thông
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Trần Đức Thuận và tgk
1248
qua mt s hot đng thc hành và tri nghim phù hợp như điều tra, thu thp, phân loi,
ghi chép, kiểm đếm, sp xếp, phân tích, biu din các s liu và các trò chơi học Toán.
Năm hc 2021-2022 Vit Nam, hc sinh lp 1, lp 2 học theo Chương trình giáo dc
ph thông năm 2018, còn hc sinh lp 3, lp 4, lp 5 vn học theo Chương trình giáo dục
ph thông năm 2006. Như vậy, ni dung thu thp, phân loi, sp xếp các s liệu được t
chc dy hc đng thi lp 2 và lp 3, ni dung biu đ tranh được ging dy đng thi
lp 2 và lp 4. So sánh hai Chương trình giáo dục ph thông v mc đ, yêu cu cn đt liên
quan c ni dung thu thp, phân loi, sp xếp các s liu, biểu đồ tranh, nhóm nghiên cu
nhn thy:
Bng 1. So sánh hai Chương trình giáo dục ph thông v mc đ, yêu cu cần đạt
liên quan các ni dung thu thp, phân loi, sp xếp các s liu, biểu đồ tranh
Chương trình 2018 (lp 2)
Chương trình 2006 (lớp 3, 4)
Thu thp, phân
loi, sp xếp các
s liu
Làm quen vi vic thu thp, phân loi,
kim đếm các đi tưng thng kê (trong
mt s tình huống đơn giản)
c đu làm quen vi dãy s liu,
bng thng kê s liu. Biết sp xếp
các s liu thành dãy s liu. Biết ý
nghĩa của các s liu có trong bng
thng đơn gin, biết đc và tp
nhn xét bng thng kê (lp 3)
Biểu đồ tranh
Đọc và mô t được các s liu dng
biểu đồ tranh
Nêu được mt s nhận xét đơn giản t
biểu đồ tranh
(Không đề cập do đây nội dung
gim ti, không bt buc vi hc
sinh lp 4)
Tương ng với Chương trình giáo dục ph thông cp tiu hc năm 2006, học sinh được
“làm quen vi thng kê s liu” trong sách giáo khoa Toán 3 (Do et al., 2011, pp.134-135)
và biểu đồ tranh trong sách giáo khoa Toán 4 (Do et al., 2011, pp.28-29). Gi ý trong các
sách giáo viên Toán lp 3 (Do et al., 2012, pp.216-218), lp 4 (Do et al., 2012, pp.68-69) v
mc tiêu và các hot đng ch yếu hướng ti vic nhn biết, đọc, phân tích các s liu có
sn trong dãy s liu hoc biu đ tranh. Thc tế d gi, quan sát lp học cũng cho thấy hc
sinh lp 4 học theo Chương trình giáo dục ph thông năm 2006 ch thc hin nhn biết các
s liu biểu đồ tranh, đọc, phân tích d liu và gii thích kết qu. Vic b qua nhng hot
động tri nghim thu thp, t chc d liu các giai đoạn đầu có th khiến nhng ni dung
này được dy hc như những ni dung S hc thuần túy, thay vì được xây dng, cng c
tht s hu ích, phong phú. Chính vì vy, nhóm nghiên cu la chn ni dung biu đ tranh
để tăng ng t chc các hot đng tri nghim cho hc sinh lớp 2, đảm bảo đầy đ các
giai đoạn của quá trình điều tra và chu trình hc tp tri nghim.
2.3. Tăng cường hot động tri nghim trong dy hc biểu đồ tranh lp 2
Quá trình điu tra có 4 giai đon: Làm rõ vấn đề cn gii quyết, xác đnh câu hi
cn tr li; Thu thp d liu; T chc d liu; Phân tích d liu và gii thích kết
quả. Để minh ha cho vic tăng cường hoạt động tri nghim trong dy hc biểu đồ tranh
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 19, Số 8 (2022): 1245-1254
1249
lp 2 theo chu trình hc tp tri nghim, thc nghimy la chn vn đề quen thuc đ
hc sinh tri nghiệm điều tra, thu thp d liu, t chc d liệu, đọc d liu t kinh nghim
c th ca chính các thành viên trong nhóm hc sinh (pha 1). T vic quan sát sn phm,
trình bày ca các nhóm, hc sinh s có nhng suyng, nhn xét riêng (pha 2), giáo viên
giúp hc sinh hình thành kiến thc toán hc mi, trừu tượng hơn (pha 3). Sau đó, học sinh
s vn dng nhng kiến thc va hc đ tích cc gii quyết các vấn đề ơng t, cng c
kiến thc (pha 4).
2.3.1. Mc tiêu thc nghim
Do được tăng ng t chc các hot đng tri nghim, mc tiêu thc nghim dy hc
bài biu đ tranh được nâng cao hơn yêu cầu cn đt đưc quy định trong Chương trình. Cụ
th, mc tiêu (MT) thc nghiệm được hưng tới như sau:
[MT1] Hc sinh thu thp, phân loi đưc các đi tưng thng kê, biu diễn được i
dng biểu đồ tranh trong tình huống đơn giản;
[MT2] Học sinh đọc và mô t được các s liu dng biểu đồ tranh;
[MT3] Học sinh nêu được mt s nhận xét đơn giản t biểu đồ tranh.
Qua đó, học sinh có cơ hi phát trin năng lực tư duy và lp lun toán hc (th hin
qua các mục tiêu [MT1], [MT3]), năng lực giao tiếp toán hc (th hin [MT2]).
2.3.2. Ni dung kch bn thc nghim
Ni dung kch bn thc nghim gồm có các pha như sau:
a) Pha 1: làm rõ vấn đề cần điều tra, khai thác kinh nghim c th
Hc sinh khi đng bng cách tham gia trò chơi đ vui, tr lời tên món ăn tương ứng
vi hình ảnh mà giáo viên đưa ra.
Hc sinh chia nhóm, nhn phiếu giao nhim v nhóm, túi hình ảnh các món ăn và bảng
nhóm k sn khung.
Phiếu giao nhim v nhóm:
Căn tin trường d định bán thêm mt s món ăn: phở, cơm tấm, gà rán, xúc xích… nhưng
chưa biết món ăn nào được hc sinh yêu thích.
Các em hãy giúp căn tin bằng cách điền tên và dán hình ảnh món ăn yêu thích của mi
thành viên trong nhóm vào bng nhóm.
Bng nhóm k sn khung:
Món ăn yêu thích ca nhóm …
Tên
Món ăn yêu thích
b) Pha 2: quan sát, phn chiếu
Đại din các nhóm trình bày, gii thích sn phm ca nhóm. C lp cùng theo dõi.
c) Pha 3: hình thành kiến thc mi