T ng ÔZÔN

ng là hi n t ầ ầ ự ư . T nămừ 1990 l ư ả ượ ầ ớ ạ ả ượ ôzôn trong t ng bình l u ng gi m l ệ ượ ng ôzôn trong t ng bình l u đã suy gi m vào kho ng 5%. Vì ả ầ ể có h i không cho xuyên qua b u khí quy n tia c c tímự ấ ự ượ ự ấ ả ng lai đã tr thành m t m i quan tâm toàn c u, d n đ n vi c công nh n ộ ố ẫ ị ứ ố ế ấ ệ ế ệ ử ụ ư ủ ầ c quan sát th y và các d đoán suy gi m trong ả ậ Ngh đ nh ị ầ h n ch và cu i cùng ch m d t hoàn toàn vi c s d ng và s n xu t các ả ấ CFC - chlorofluorocacbons) cũng nh các ch t hóa h c ọ ấ ấ ủ brôm (halon) và ư tetraclorit cácbon, các h p ch t c a ợ ả S suy gi m t ng ôzôn ả 1979 cho đ n năm ế l p ôzôn ngăn c n ph n l n các ả ớ Trái đ t, s suy gi m ôzôn đang đ t ở ươ th Montreal ư ạ h p ch t cácbon c a clo và flo ( ấ ợ gây suy gi m t ng ôzôn khác nh ầ methylchloroform.

ả hai c c ả ổ ấ 25 tri u km2 c a ị ự ỉ ự ả ở ế ủ Nam C cự và cho đ n 30% ư ế i vào mùa hè. N ng đ ở ạ c tái t o tr l ạ ượ ầ ể ỗ ủ ự Trái đ tấ , nh ng n i mà ôzôn b suy ơ ữ ở B cắ ộ clo tăng cao trong t ng bình l u, xu t ấ i s n xu t ra b phân h y, chính là ườ ả ủ ấ ị S suy gi m ôzôn thay đ i tùy theo vùng đ a lý và tùy theo mùa. L th ng ôzôn dùng đ ị ch s suy gi m ôzôn nh t th i h ng năm ở ờ ằ gi m vào mùa Xuân (cho đ n 70% ệ C cự ) và đ ồ phát khi các khí CFC và các khí khác do loài ng nguyên nhân gây ra s suy gi m này. ự ả

ồ ớ ầ ị ẽ ạ c gây ra vì th i các khí CFC, s t o ả ượ ướ ả ả Trong các th o lu n chính tr công khai "suy gi m t ng ôzôn" đ ng nghĩa v i lý thuy t ế ả cho r ng xu h ằ đi u ki n cho các b c x c c tím đ n m t đ t nhi u h n. ệ ậ ng suy gi m ôzôn toàn c u, đ ầ ặ ấ ứ ạ ự ề ơ ế ề

ườ ứ ạ ự ượ ủ ờ c nghi ng chính là nguyên nhân gây sinh kh i u ác tính ộ ề ậ ọ ả , tiêu h y các ủ ố C ng đ gia tăng c a các b c x c c tím đang đ ra nhi u h u qu trong sinh h c, thí d nh gia tăng các v t phù du ậ ụ ư trong t ng có ánh sáng c a bi n. ể ủ ầ

ỉ ôxít c a ủ nitơ t ừ phân bón và máy bay Năm 1970 giáo s ư Paul Crutzen ch ra kh năng các ả siêu âm có th làm thâm th ng t ng ôzôn. ủ ể ầ

t các ế CFC, gi ng nh ố ư Năm 1974 Frank Sherwood Rowland và Mario J. Molina nh n bi các khí khác, là ch t xúc tác ậ có hi u qu cao khi phá v các ỡ ệ ả ấ phân tử ôzôn.

ế Gaia), trong chuy n đi bi n Nam ả ổ ế ủ ể ả Đ iạ khi phát thuy t ầ ớ ế ầ ủ ừ i trong b u khí quy n. n i ti ng c a gi James Lovelock (tác gi Tây D ngươ vào năm 1971, khám phá r ng ph n l n các thành ph n c a CFC t ằ minh ra chúng vào năm 1930 v n còn t n t ồ ạ ể ầ ẫ

i th ưở ả ủ v ề Hóa h cọ năm 1995 cho nh ngữ ọ ự ng Nobel ủ ọ 1990 và sau đó không ế ả ấ ng ôzôn toàn c u vào năm 1995 và 30% ng s n xu t CFC ti p t c tăng h ng năm 10% cho đ n năm ầ ự ế ụ ả ằ ế ượ Crutzen, Rowland và Molina nh n ậ gi công trình c a mình. D a trên các công trình c a h , các nhà khoa h c d tính n u ế l ượ đ i, các khí CFC s làm gi m 5% đ n 10% l ẽ ổ 2050. đ n 50% vào năm ế

th ng ôzôn Nam C c v i 91 đ n v Dobson do Farman, Gardiner và ặ ở ậ ỗ ủ ự ớ ơ ị ẫ ạ ở ả ứ ư ự ạ đ a c c gây nên s thâm th ng nhanh h n d đoán, gây s chú Nam C c các ph n ng hóa h c trong các ự ự ơ ự ủ M c dù v y, l ộ ự ệ Shanklin khám phá (đăng trên báo Nature vào tháng 5 năm 1985) v n là m t s ki n ng c nhiên. Trong t ng bình l u giá l nh ầ ọ đám mây t ng bình l u ư ở ị ự ầ ý c a toàn c u. ầ ủ

ệ ấ ạ ừ v tinh nhân t o ị ữ ệ ặ ở ậ ủ ỏ ở ầ i và b sàng l c ra vì các tr nh ngoài ng d ki n (chúng b xem là l ữ ệ ị ỏ ỗ ị

Cùng th i gian đó, đo đ c t Nam ờ C c. M c dù v y, các d ki n này đ u tiên b coi là vô lý và b bác b b i các thu t toán ự ặ ki m tra ch t l ể d đoán); l ự thô đ ạ cho th y ôzôn b thâm th ng n ng ị ị ị ọ c khám phá qua các d li u c a v tinh khi các d li u ữ ệ ữ ệ ủ ệ c ch nh minh qua quan sát t th ng ôzôn đ i sau khi l ậ ấ ượ th ng ôzôn ch đ ỗ ủ c x lý l ạ ỉ ượ ỗ ủ ượ ử i ch . ỗ ượ ứ ạ

ở ầ ấ ư t đ n nhi u nh t là l p ôzôn ượ ị ự c quan sát th y trên toàn c u nh ng nhi u nh t là ở ấ ụ ượ ế ế ề ớ các vĩ đ cao ộ ự ị Nam C c b ề ấ Thâm th ng ôzôn đ ủ (t c là g n các đ a c c). Thí d đ ầ m ng đi h ng năm vào mùa xuân ứ ỏ ằ c bi đ a c c. ở ị ự

ả ượ ng không đ i c a t ng bình l u. ư đ cao này (ch ậ ỗ ổ c công b thu c v ph n phía d ộ ề ộ ủ ằ ướ ủ ầ ở ộ ố ượ ầ ồ ỉ

ơ ị ượ ườ c đo b ng n ng đ c a ôzôn ủ ộ ả . Dùng các thi i ta đã quan sát th y c t ôzôn gi m sút ể ệ ằ đ n v Dobson ườ ấ ộ Ph n l n các gi m sút ôzôn đ ầ ớ h ng ôzôn th Tuy v y, l ườ ộ vào kho ng vài ph n tri u – parts per million) mà qua gi m sút c a c t ôzôn trên m t ệ ầ ả t b nh đi m ế ị ư c th hi n b ng ng đ m t đ t, th ể ở ặ ấ Total Ozone Mapping Spectrometer (TOMS) ng ả c đó. rõ r t trong mùa xuân và đ u hè Nam c c so sánh v i th p niên 1970 và tr ớ ướ ự ở ệ ậ ầ

c quan sát th y vào mùa xuân nam bán c u trên ả ượ ộ ấ ầ Gi m sút cho đ n 70% c t ôzôn đ ế c nh c đ n l n đ u tiên vào năm 1985 v n đang ti p t c. Nam C c đ ầ ở ế ụ ắ ế ầ ự ượ ẫ

ậ ượ ộ ổ th ng ôzôn 40-50%. ơ Ở ắ ự ng c t ôzôn vào tháng chín và tháng m i v n ti p t c ít ế ụ B c C c, gi m sút nhi u nh t là vào mùa ự Nam C c: ườ ẫ ề ấ ả năm này sang năm khác nhi u h n ề ơ ở ừ ộ Trong th p k 1990 t ng l ỷ h n các tr tr đông và xuân, l ng gi m dao đ ng t khi t ng bình l u l nh h n gi m sút tăng lên đ n 30%. c l ị ướ ỗ ủ ượ ả ư ạ ơ ế ầ ả

t đ r t l nh; t ng bình l u ỉ ầ ệ ộ ấ ạ ơ ở ắ ự th ng ôzôn đ ượ ỗ ủ đ a c c r t quan tr ng. Các đám mây này ch ọ Nam C c l nh h n B c C c vì ự ạ ế ự ướ ở c tiên ầ ự ế ỗ ủ ự ả ng ng ườ ộ ạ th ng ôzôn. L th ng thình lình ờ ư ế Ở ượ ả ở ộ các vĩ đ trung bình, th ng ôzôn gi m vào kho ng 3% so v i các tr tr ả 35-60 ỗ ủ 35-60 Nam C c và cũng vì th mà các B c C c không to b ng. Các d đoán đ u tiên không tính toán đ n các đám Nam C c thay vì m t suy gi m d n trên toàn c u ầ ầ ả i ta hay nói gi m ị ướ c ệ ớ t đ i ườ ớ vĩ độ nam. Vùng nhi vĩ độ b c và vào kho ng 6% ở ả ậ ắ Các ph n ng trên mây t ng bình l u ư ở ị ự ấ ả ứ t o thành trong nhi ư ở ầ ạ c hình thành tr th mà các l ế l th ng ằ ỗ ủ ở ắ ự mây này cho nên l đã t o nên m t b t ng nh th . ộ ấ sút ozôn thay vì l th p k 1980 ở ỷ không có xu h ướ ng đáng k . ể

t ng bình l u và phía t đ ả ả ệ ầ ớ ệ ộ ở ầ i thích ph n l n vi c gi m sút nhi ấ

i m t ng ầ ệ ầ ượ ự t đ ệ ộ ở ầ ộ ư c quan sát th y. Đó là vì nguyên do cho vi c s ố ư ượ ệ ưở ấ ế ụ ấ c d đoán là vì l ả ầ c coi là lý do v ặ ng ôzôn còn l ẫ ư ượ ự ượ ả ứ ạ ượ ự ả ọ ổ ứ ộ ầ ủ ế ớ ố ậ ứ Gi m sút ôzôn cũng gi ả trên c a t ng đ i l u đ ủ ầ bình l u là do ôzôn h p th các tia c c tím, vì th gi m sút ôzôn d n đ n vi c t ng bình ế ả ư l u l nh đi. M t ph n gi m sút nhi ng các t ng bình l u đ ư ạ t tr i. khí nhà kính tăng lên, m c dù v y l nh đi vì gi m sút ôzôn đ ượ ộ ậ ạ D đoán cho l ủ ự i là m t khoa h c ph c t p. B n báo cáo s 44 c a d án ạ ằ i nh n đ nh r ng quan sát và nghiên c u ôzôn toàn c u c a T ch c khí t ị các d đoán gi m sút ôzôn c a ề ả ng th gi ượ ủ UNEP vào năm 1994 cho th i gian 1994-1997 là quá nhi u. ờ ự

Hóa ch t trong khí quy n ể ấ

c s n xu t nhân t o, chúng không có trong t ấ ự ướ c i t ng h p ra. Các CFC đ ạ c dùng trong các máy đi u hòa nhi ộ ượ ượ ề

ỷ ậ ụ ủ ướ ẩ ắ ế ộ ố ạ ư ọ ả ề ư ậ ấ ả Toàn b các khí CFC đ u đ nhiên tr ề ượ ả khi đ c con ng t ệ ườ ổ ợ ế ị ệ c th p k 1980, trong các quy trình làm s ch các thi đ /các máy làm l nh tr t b đi n ạ ộ d h ng và là s n ph m ph c a m t s quá trình hóa h c. Nh đã nh c đ n trong t ử ễ ỏ ph n t ng quát v chu kỳ ôzôn bên trên, khi các hóa ch t làm gi m sút ôzôn nh v y đi ầ ổ ử clo. vào t ng bình l u chúng b phân tách ra b i các tia c c tím, t o thành các nguyên t ở ầ ư ự ạ ị

ư ộ ch t xúc tác ấ ể ử , có th phá h y h ng ngàn phân t ả ứ ủ ằ c mang ra kh i t ng bình l u. N u các CFC phân t ượ ư ờ i lâu, th i ướ ạ ử c khi đ ả clo ph n ng nh m t ỏ ầ ỷ ế ằ ườ ộ t n t ử ồ ạ CFC m t trung ằ ấ ể ở đó m t đ t lên đ n các t ng trên c a khí quy n và có th i ta tính r ng m t phân t ử ể ầ Các nguyên t ôzôn tr gian tái t o ph i tính b ng th p k . Ng ậ bình là 15 năm đ đi t ế ừ ặ ấ kho ng m t th k , phá h y đ n c trăm ngàn phân t ộ ủ ôzôn trong th i gian này. ử ủ ế ả ể ế ỷ ờ ả

Ki m nghi m các quan sát ể ệ

ố ể ủ ấ ả các khí CFCs b ng cách dùng các mô hình v n chuy n hóa ph c t p và ọ ạ ừ ở ậ ợ ể ằ ệ ằ ng n ng đ hóa h c và khí ụ ư SLIMCAT). ọ ộ ườ ạ ộ ằ ệ c quan sát (thí d nh ồ c trong phòng thí ượ ủ ố ọ ớ ể ậ ữ ệ ả Các nhà khoa h c đã có th c ng c cho vi c gi m sút ôzôn b i các h p ch t halogen ệ c a nhân lo i t ủ ứ ạ ki m nghi m các mô hình đó b ng các d li u đ ể ữ ệ ượ Nh ng mô hình này ho t đ ng b ng cách k t h p đo l ằ ữ ế ợ ng qua v tinh v i các h ng s ph n ng hóa h c tìm ra đ t ố ả ứ ượ nghi m và có th nh n di n không nh ng là các ph n ng hóa h c ch ch t mà còn c ệ các quá trình mang các s n ph m quang phân CFC ti p xúc v i ôzôn. ọ ả ứ ế ớ ả ẩ

Các nguyên nhân c a l th ng ôzôn ủ ỗ ủ

ự ầ ủ ầ ứ ộ ư ự ỗ ủ ớ ấ ắ ầ ế ạ ỉ ố Nam C c, t ở ụ ị ầ ầ ạ L th ng ôzôn Nam C c là ph n c a t ng bình l u Nam C c mà m c đ ôzôn hi n t ệ ạ i ỗ ủ đã gi m xu ng ch còn 33% so v i các tr tr c năm 1975. L th ng ôzôn xu t hi n vào ị ướ ả ệ tháng 9 cho đ n đ u tháng 12, khi gió tây m nh b t đ u th i mùa xuân ổ ầ ự ừ tu n hoàn trên l c đ a và t o thành b u ch a khí quy n. Trong các "gió xoáy đ a c c" ị ự ứ [1] này, h n 50% ôzôn vùng phía d i c a t ng bình l u b phân h y trong mùa xuân. ể ư ị ướ ủ ầ ủ ơ

các vùng đ a c c dao đ ng nhi u h n ộ ơ ệ ộ ư ả ố ơ ầ ạ ị ự ầ ử ủ các n i khác và trong ba ị ự ề ơ ở vào t đ không khí i tăm không có b c x m t tr i. Nhi ứ ạ ặ ờ ở ở °C hay l nh h n g n nh trong su t mùa Đông đã t o nên các đám mây ạ ố c a nh ng đám mây này bao g m axít nitric hay ữ ư c đóng băng t o nên b m t cho các ph n ng hóa h c gia tăng t c đ phân h y các ả ứ ồ ố ộ ề ặ ủ ọ Ánh sáng m t tr i ặ ờ ở tháng mùa Đông h u nh là t ầ kho ng -80 ư t ng bình l u trên đ a c c. Các ph n t ầ n ạ ướ phân t ôzôn. ử

ph n trên, nguyên nhân chính c a gi m sút ôzôn ả ở ủ ư ở ầ ứ ệ ủ ả ướ i thích ự ệ ị ớ ấ i khi có tia c c tím t o thành các nguyên t ạ ấ ấ ủ ẽ ộ ư ự ệ ệ ủ ị ự ứ ạ ư ầ ớ ầ ấ ứ ủ ế t. Quan sát ch y u là thông th ủ ế ề c tìm trong 2). M cặ ậ ả ứ ể ấ ứ ể ấ ể ở ạ 2 t ừ ượ ạ ợ ạ ấ ủ t trên 17% ôzôn trong khi các h o ch t brôm làm gi m sút thêm 33%. Vai trò c a ủ ợ ệ ấ ả i sao gi m sút ôzôn ự Nam C c ặ ờ ở ạ ả ấ ấ ị ự ể ề ầ ớ ủ ở ẩ ị phía c v i vi c gi m sút ôzôn ít h n r t nhi u thông qua ơ ấ ề i c a t ng bình l u đ i ng ể ư ố ồ ở ướ ủ ầ ả ứ t đ s Nam C c và các Nh đã gi ự n i khác là s hi n di n c a các khí g c có ch a clo (tr c nh t là các CFC và các h p ợ ố ơ clo ch t clo v i các bon liên quan) b phân gi ả ử ự ấ ể ả tr thành ch t xúc tác phân h y ôzôn. S gi m sút ôzôn do clo là ch t xúc tác có th x y ự ả ở ầ ra tr ng thái khí nh ng s tăng đ t ng t khi có s hi n di n c a các đám mây t ng ở ạ ộ bình l u trên đ a c c. Các quá trình quang hóa tham gia tuy ph c t p nh ng đã đ ượ ư ng ph n l n các clo trong t ng bính l u hi u t ư ở ườ ể ố các "h p ch t ch a" b n, ch y u là các hydro clorua (HCl) và clo nitrat (ClONO ợ dù v y trong mùa Đông và Xuân Nam C c các ph n ng trên b m t c a các ph n t ầ ử ự ề ặ ủ mây chuy n hóa các h p ch t ch a này tr l i thành các g c t do có ho t tính cao, Cl ợ ố ự ạ và ClO. Các đám mây cũng có th l y đi NO khí quy n b ng cách bi n đ i chúng ế ổ ằ ừ i thành axít nitric, ngăn không cho ClO v a đ ể ị ế ổ ở ạ c t o thành có th b bi n đ i tr l ClONO2. Ánh sáng c c tím gia tăng trong mùa xuân t o cho các h p ch t clo ph n ng ả ứ ự h y di ánh sáng m t tr i trong gi m sút ôzôn chính là lý do t ả l n nh t vào mùa xuân. Trong mùa Đông, m c dù có nhi u mây nh t, không có ánh sáng ặ ớ trên đ a c c đ thúc đ y các ph n ng hóa h c. Ph n l n các ôzôn b phá h y ọ ả ứ d ả ượ ớ ệ các ph n ng th khí đ ng nh t x y ra tr c h t là ướ ế ấ ả ấ i m vào cu i Xuân phá v các gió xoáy vào trung tu n tháng 12. Khi m Nhi ư phía trên c a t ng bình l u. ủ ầ ầ ệ ộ ưở ấ ỡ ố

ề th ng ôzôn đ i. lên, không khí giàu ôzôn bay v các vĩ đ th p, các đám mây t ng bình l u b phá h y, ủ các quá trình làm gi m sút ôzôn ng ng l i và l ả ư ị c hàn g n tr l ắ ộ ấ ạ ầ ượ ỗ ủ ở ạ ư

H u qu c a gi m sút ôzôn ả ủ ậ ả

ấ ự ẻ ườ ự ả ộ t h i bao g m c gia tăng ồ ề ế ị ư ặ ị ẫ ề ớ ả ế ể ư ắ ở ầ ề ề ặ ế ấ ả ng đ m t tr i, gi m sút t ng ôzôn d đoán s c Vì t ng ôzôn h p th tia c c tím t ầ ừ ặ ờ ụ ầ ở ề ặ Trái Đ tấ , có th d n đ n nhi u thi b m t tia c c tím ả ể ẫ ệ ạ ự ế Ngh đ nh th Montreal b nh ệ ung th daư . Đ y là lý do d n đ n . M c dù các gi m sút ấ trên lý thuy t đ tin t ng bình l u g n li n v i các CFC và có nhi u lý l c a ôzôn ẽ ủ r ng gi m sút ôzôn s d n đ n tăng tia c c tím trên b m t Trái Đ t, ch a có nhi u ề ư ự ả ằ quan sát tr c ti p ch ng minh liên h gi a gi m sút ôzôn và gia tăng t l ệ phát b nh ỷ ệ ệ ữ ung th da con ng i. ẽ ẫ ứ ườ ự ế ở ư

th ng ôzôn [s aử ] Gia tăng tia c c tím vì l ự ỗ ủ

ầ ỉ ặ ầ ụ ầ ớ ỏ ủ ượ ớ ả ệ ấ M c d u ch là m t thành ph n nh c a khí quy n, ôzôn có vai trò chính trong vi c h p ể ộ ng b c x c c tím xuyên qua l p ôzôn gi m theo th ph n l n tia b c x c c tím. L ứ ạ ự ả ứ ạ ự hàm mũ v i đ d y đ c c a l p ôzôn. Do đó vi c gi m ôzôn trong không khí đ ượ ự c d ệ g n m t đ t m t cách đáng k . đoán s cho phép tăng m c đ các tia c c tím ể ộ ở ầ ự ớ ộ ầ ặ ủ ớ ứ ộ ặ ấ ẽ

ệ ứ ạ ủ ề ặ ấ ỉ ầ ừ ể ườ ế ử ng trình m i đo l ư ng tr c ti p vì thi u các d li u l ch s (th i kỳ tr ườ các mô hình tính toán di chuy n nh ng ch a có th tính toán t ể ờ ớ th ng ôzôn ch có th ể ỗ ủ các ừ ư th ng) đáng tinh c y ậ c l ướ ỗ ủ ng quan sát tia c c tím trên b ự ữ ệ ị ươ ự ề ề Vi c tăng các b c x c a tia c c tím trên b m t Trái Đ t vì l ự suy ra m t ph n t ộ đo l ự ế c a tia c c tím m c dù có nhi u ch ặ ủ m t.ặ

ữ ế ướ ng ư ằ ở ầ ở ầ ả B i vì cũng chính nh ng tia c c tím chi m v trí đ u tiên trong vi c t o thành ôzôn trong ị ở l p ôzôn ớ ớ gia tăng các quá trình quang hóa s n xu t ôzôn t ng th p h n (t ng đ i l u). ầ ự t ng bình l u b ng ôxy, gi m b t ôzôn ở ầ ệ ạ t ng bình l u s t o ra xu h ư ẽ ạ ầ ấ ơ ố ư ấ ả

Các tác đ ng sinh h c do tăng c ộ ọ ườ ng tia c c tím ự

ủ ộ ố ỏ ủ ư ậ ề ỗ ủ ỗ ủ ườ ế ữ ằ M i quan tâm chính c a d lu n v l ế ứ th ng ôzôn là các tác đ ng c a ôzôn đ n s c kh e con ng i. Khi l ầ th ng ôzôn trên Nam C c tăng to đ n m c bao ph các ph n ứ ủ ự phía nam c a ủ Úc và New Zealand, nh ng ng ự ng lo r ng các tia c c i b o v môi tr ườ ườ ả ệ tím trên b m t Trái Đ t có th gia tăng đáng k . ể ấ ề ặ ể

ng cao đ ứ ạ ự ượ ượ ấ kh i u ác tính tham gia t o thành các ạ ố ng cao đ ộ ế ố ứ ượ ự c h p th b i ôzôn đ ụ ở ư ượ c công nh n chung ậ ượ ộ (ung th da). Thí d nh theo m t ụ ư c liên k t v i tăng 19% các ế ớ Các tia b c x c c tím có năng l là m t y u t nghiên c u, tăng 10% các tia c c tím có năng l kh i u ác tính đàn ông và 16% ph n . ở ụ ữ ố ở

ế ể ủ ầ ị m c đ cao đ ượ ấ ầ ớ ư ộ ỉ l ấ ở ỗ ủ ề ơ ữ ớ ủ ộ ấ ế ầ ớ ớ ộ ở ớ ự ủ sao băng t o thành các ôxít c a nit ằ ứ ạ ừ ờ ủ ạ ố ớ ủ ộ ệ ấ ấ ự ọ ấ i bi n. Cho đ n nay thâm th ng ôzôn ph n l n các đ a đi m tiêu bi u ch vào kho ng vài ả ể ở ầ ớ ở ph n trăm. N u s thâm th ng th ng ôzôn tr c quan sát th y ủ ở ứ ộ ế ự ụ thành chung cho toàn c u, các tác đ ng th c ch t có th s tăng nhi u h n n a. Thí d ự ộ nh m t nghiên c u m i đây đã phân tích cho th y vi c tiêu h y r ng l n các phiêu sinh v t 2 tri u năm tr ệ ậ cho r ng s h y di b c x t sinh v t đ c bi ậ ặ chuy n th c ăn d ứ ề ể ẽ ệ ứ c đây trùng kh p v i m t sao băng đ n g n. Các nhà nghiên c u ứ ướ t đ c gây ra b i vì l p ôzôn suy y u đi trong th i gian này khi các ế ệ ượ làm ch t xúc tác phá h y ôzôn (các phiêu ơ ạ t r t nh y đ i v i tác đ ng c a tia c c tím và r t quan tr ng trong dây ủ ướ ể

ng đ n mùa màng. S n l ế ả ưở ế ư ộ ể ọ c ng sinh ứ ạ ườ ồ ạ ơ c a ủ vi khu n lamẩ ạ ả ộ ẩ ấ ị ng tia c c tím gia tăng. Tăng c ng b c x tia c c tím có th cũng nh h ự nhi u lo i cây tr ng có t m quan tr ng v kinh t ầ ề đ nh nit sáng c c tím và có th b ch t khi hàm l ự ả ượ ng quá trình cố nh lúa ph thu c vào ề ụ r cây. Mà vi khu n lam r t nh y c m v i ánh ớ ở ễ ượ ể ị ế ự

ạ ưở ự ế ủ ứ ạ ự ự ng tr c ti p c a b c x c c tím đ i v i sinh v t, gia tăng tia c c ố ớ ng ôzôn ậ ố ư Ở ặ ấ ở ầ c công nh n là m t y u t ng đ t ng đ i l u. ể ế ứ ỏ ậ m t đ t ôzôn thông gây nguy hi m đ n s c kh e vì ôzôn có đ c tính ộ c t o thành ờ ể ấ Bên c nh các nh h ả tím trên b m t s làm gia tăng l ề ặ ẽ th ượ th theo tính ch t ôxy hóa m nh. Vào th i đi m này ôzôn trên m t đ t đ ch y u qua tác d ng c a b c x c c tím đ i v i các khí th i t ượ ộ ế ố ạ ủ ứ ạ ự ặ ấ ượ ạ xe c . ộ ườ ể ủ ế ố ớ ả ừ ụ

T ng lai c a s gi m sút ôzôn ươ ủ ự ả

ị ậ ộ ư ồ ả ả ố ấ ủ ợ ấ ầ ớ ả th ng ôzôn ể ỗ ủ ả ầ Nam C c s ch gi m đi ở 2; t ng ôzôn Nam C c ph c h i hoàn toàn nhanh ụ ồ ị ọ ể 2 trên 25 tri u kmệ ự ệ ầ Ch p nh n và c ng c Ngh đ nh th Montreal đã làm gi m th i các khí CFC, n ng đ ph n l n các h p ch t quan tr ng trong khí quy n đang gi m đi. Các ch t này đang ấ đ ự ẽ ỉ ả kho ng m t tri u km ộ nh t là vào năm 2050 hay ch m h n. c gi m d n trong khí quy n. Vào năm 2015 l ượ ả ấ ơ ậ

i m toàn c u t c d đoán s làm ặ ộ ả ậ ẫ ượ ự ầ ầ ừ ươ

2 đ CO ẽ ủ ng đ i c a thâm th ng ố ủ c t o thành là do có các đám mây

ư ủ ỏ ưở ấ ệ ộ th ng. L th ng ôzôn đ ỗ ủ ỗ ủ ị ự ạ ệ ộ ớ ạ ẽ ượ ạ ng t i h n mà ư ở ắ ự B c C c ỗ ủ ở th ng ệ M c dù v y v n còn m t c nh báo nh . S l nh t ng bình l u. Hâu qu c a vi c này là m t gia tăng t ả ủ ạ ôzôn và chu kỳ c a các l ượ ạ i có m t nhi t đ gi t ng bình l u trên đ a c c; t o thành các đám mây này l ộ ạ ư ầ c t o thành. T ng bình l u trên trên nhi ầ l nh đi có th s mang l nh các đi u ki n gây ra l ự ư ề ạ Nam C c. Th nh ng hi n nay đi u này v n còn ch a rõ ràng. ư t đ đó các đám mây s không đ ệ ươ ẫ i các đi u ki n t ề ề ệ ộ ể ẽ ế ư ạ ệ ự