H i ngh ộ ị Khoa h c k n ệ ậ i n KHCN Xây ệ ọ ỷ i m 50 năm ngày thành l p V dựng

V THÍ NGH

IỆM QUAN TRẮC

SỰ PHÂN B Ố ỨNG SUẤT TRONG C C KHOAN N

H IỒ

Nguy nễ Anh Dũng*, Nguy nễ Trung Nghĩa

tế kế có thêm hi uể bi chính xác h n s c

ế

TÓM T T:Ắ Trong lĩnh vực xây dựng thi t ế bị quan trắc ngày được áp d nụ g rộng rãi, trong đó có vi cệ s ử d nụ g để xác định sự phân bố ngứ suất theo chi uề dài cọc khoan nhồi k tế h pợ trong thí nghi mệ thử tải tĩnh. K tế quả thí nghi m cho tế bề sự làm việc tương tác phép người thi gi aữ đất và cọc, điều này cũng góp phần xác đ nhị ơ ứ ch uị tải của cọc và cũng định hướng cho những nghiên c uứ sâu h nơ về mặt lý thuy t.ế D aự trên việc xem xét k tế quả th cự hi nệ thí nghi mệ này của chính các tác giả và các đơn v khác, một số nhận xét được đ aư ra v iớ mong muốn đấy là những ý ki n trao đổi kinh nghi mệ v iớ các nhà Đ aị kỹ thuật trong vi cệ đánh giá k tế quả thí nghi mệ từ loại hình thí nghi mệ này.

việc thi

cũng ờ l n,ớ do sự hi uể bi

ọc cũng như hệ số an toàn sẽ được xem xét h pợ lý h nơ đem l

ng có thể đ aư ra nh ungc ả ữ ế

i n trao đ i. ế m t s ý k ộ ố

ược d aự trên phương trình cân bằng c aủ m tộ ph nầ tử iả trọng đ uầ c cọ (hình 1). Phương trình phân bố ngứ su tấ t.ế Theo phương trình này, ngứ su tấ th ngẳ đ ngứ trong thân c cọ sẽ d ngụ ở đ uầ c c,ọ cũng như iả tr ng tác ớ ủ giá trị t ọ ấ ại đ sâu b t ớ hương trình này có th xác đ ộ ứ ể ịnh ng su t t ấ kỳ.

TỪ KHÓA: Thí nghi mệ nén tĩnh cọc, phân bố ngứ su t.ấ 1 MỞ Đ UẦ Thí nghi mệ nén tĩnh là lo iạ thí nghi mệ tin c yậ dùng để kiểm tra s cứ chịu tải của c c,ọ ph cụ v choụ tế kế cũng như đánh giá ch tấ lượng công trình. Vi cệ áp dụng k tế h pợ đo ố ứ su tấ trong thân c c,ọ cũng như ma sát bên của c cọ góp ph nầ làm hiễu rõ thêm sự phân b ng đ iố xử c aủ cọc trong đất, mà trước kia khi nói về c c,ọ J.B. Rico [4] bình lu nậ “Hệ số an toàn tế về c cọ còn h nạ ch ”. ế V iớ kết quả thí nghi m này c a c c ủ ọ bao gi ệ iạ hi uệ quả mà chi uề dài c u cả kinh tế cho công trình đồng th iờ nó cũng góp ph nầ làm sang tỏ lý thuy tế xác định s cứ ch uị t iả hình nahr bất bình thường c aủ cọc. Tuy nhiên k tế quả thí nghi m cũ ư c nầ xem xét. Thông qua vi cệ xem xét nh ng k t qu thí nghi ệm, tác giả báo cáo này m nhạ d n đ a ra ạ ư ổ 2 NGUYÊN LÝ Sự phân bố ngứ su tấ trong thân c c đọ cọc trong đ tấ dưới tác d ngụ c aủ t trong thân c cọ được vi gi mả theo độ sâu và phụ thu cộ vào độ l n c a ma sát bên gi aữ đ tấ và c c. V i p ọ Giá trị ma sát bên c a tủ hân c cọ

i ố ứ ự ữ ấ ọ tả hi t ế sau Phân b ng su t trong thân c c d a trên nh ng g đây:

• Bi n d ng ế ạ tại m tộ m t c t là nh nhau và di n ặ ắ ệ tích m t c t c ặ ắ ọc là h ng s . ố ư ằ

• Ma sát bên gi a c c và đ t là không đ i gi a hai m t c t ữ ọ ữ ấ ặ ắ l pắ đ t ặ thi t ế bị li n nhau. ề

ổ 113

• Quan h gệ i a ng su t và bi n d ng tuân theo ấ ữ ứ ế ạ đ nh lu t Hook. ậ ị

m, +84 903402326, Nguy nễ Trung

*Nguy nễ Anh Dũng, C&E Consultants, dzungcec Nghĩa, C&E Consultants, nghia1

@ yahoo.co o .c o m , +84 903473663

4 7 @ y aho

114

• T iạ b tấ cứ chi uề dài nào c aủ cọc, l cự tác d ngụ và n iộ l cự được tuân theo phương trình

n

cân b ng ằ tĩnh theo tr cụ c c (hình 1): ọ

1

(1) P + ∑ f s * u * Li + σ Z * A = 0

tế bị quan trắc; n là số m tặ

ở m t c t xem xét. ặ ắ ị ứ ất Trong đó: P là ngo iạ l cự tác d ngụ ở đỉnh c c;ọ fs là l cự ma sát tác d ngụ trong kho ngả chi uề dài Li; u là chu vi c c;ọ Li chi uề dài c cọ gi aữ hai m tặ c tắ li nề nhua lắp thi c tắ n mằ trên mặt c t pắ hân tích; σZ là giá tr ng su

m t đo n c c. Hình 1. S đ phân b ơ ồ ố l c trên ự ạ ọ ộ

U .Ả

hi uề dài c c. Giá tr ng su ất đư c xác đ ợ ịnh d a trên ự ặ ắ ị ứ ọ

3 PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM VÀ PHÂN TÍCH K T QẾ 3.1 Phương pháp thí nghiêm. Để các định ngứ su tấ trong thân cọc, ngư iờ ta sử d ngụ các c mả bi nế đo bi nế dạng, bố trí định luật Hook trên nhi u ề m t c t theo c [5]: σ = εE (2)

ầ ợ

ị ến d ng đo ạ ử d ng hai l ụ ế ghi mệ

Trong đó: ε là giá tr bi Cho đ n nay ng ư i ta s ờ này: - C mả bi n l p trong bê tông và C m đư c; E là modul đ n h i oại c mả bi n đ ph c v c ế ở c t thép ( nh ế ắ ả bi n l p ủ ậ li uệ c c.ọ ồ c a v t ể ụ ụ ho lo i thí n ạ ả 1). ố ế ắ

115

nh 1Ả . Cảm bi n đo bi ế ến d ng trong bê tông, thép và l p đ ạ ắ ặt thiết b đo trong l ng thép. ồ ị

ạ ế ụ

Thông thường giá trị modul đàn h iồ sử d ng là ỏ

Tuy l pắ 2 lo iạ khác nhau, nh ngư giá trị bi nế dạng ph iả là như nhau (theo giả thiết khi ch uị c aủ bê nén, bê tông và thép có cùng bi n d ng). tông hay giá trị tư ngơ đư ngơ c aủ thép + bê tông. Tuy nhiên lượng c tố thép là rất nh so v i ớ di n tích ph n bê tông nên n ờ ệ ụ ư ng s ờ gư i ta th ử d ng giá tr ồ ủ bê tông. ị modul đàn h i c a

ử ụ ư ế ề s d ng giá tr

ạng đi kèm v i các gi ị modul nh th nào. ớ ả thiết như

ư v yậ c c ọ đư cợ thiết kế v iớ m tộ mác bê tông, thì c c chọ ọ

đàn h iồ duy nhất. M tặ c tắ c a c c

ầ 3.2 Phân tích k tế qu .ả Để xác định giá trị ngứ su tấ trong thân c cọ ngư iờ ta áp dụng bi uể th cứ (2), giá trị bi nế d ngạ đã có, v n đ là ấ Có hai cách xác định modul bi n dế sau: mẫu trong phòng, m uẫ tương ngứ v iớ lo iạ bê tông a. Cách 1: Modul đàn h iồ từ thí nghi m ép ỉ có m tộ s d ng ử ụ cho thi công c c. Nh ủ ọ đư cợ coi là như nhau theo su tố chi uề dài. Với giá tr modul ị cách này, l cự tác dụng đ uầ c cọ (tại m tặ c tắ quy ư c)ớ là không cân bằng v iớ k tế quả xác định từ bi nế d ng đo ợ ớ di n tích đư c v i ệ ạ

k t hi mệ trong phòng; ε là giá tr ị bi n dế ấ ừ ế qu thí ng ồ ủ bê tông l y t ả

mặt c tắ c cọ và modul đàn h i tồ ừ phòng thí nghiệm. Ftest ≠ εEA (3) Trong đó Ftest là giá trị l cự tác d ngụ trong quá trình thí nghiệm; A là di nệ tích m tặ c tắ c c;ọ E là modul đàn h i c a ạng đo đư c. ợ b. Cách 2: Modul đàn h iồ đư cợ xác định d aự trên đi uề kiện cân b ngằ ở m tặ c tắ trên cùng có b tríố thi tế b .ị V iớ g aỉ thiết coi toàn bộ l cự ngoài tác dụng không bị t nổ th tấ theo chi uề sâu từ m t trên c ặ ọc đ nế v tị rí l p ắ đặt. Nh v y ph ư ng trình cân b ng đư c viợ ư ậ ết: ằ ơ

F = A σ = εEA (4)

i). ọ ộ ấ ả ệ (ở m t c p t

εA) (5) ừ

iả tr ngọ thí nghiệm. M tặ

chi u dài c ợ đư c coi là không ọc. ề

ằ ợ ố u t chố iều dài

K t qu thí ả ế

ệ có th x y ra hai tr ể ả ường Trong đó: F là giá tr tị ải tr ng thí nghi m T ( 4 ), E = F/( Trong cách này, giá trị modul đàn h iồ c aủ c cọ sẽ thay đ iổ theo c pấ t c t c c cũng đ i theo ổ ắ ọ Giá tr ị modul dàn h i trồ ong hai cách trên đư c coi là h ng s cho s c c.ọ 3.3 nghi mệ K t qu thí nghi m ả ế hợp:

- Bi n d ng g ế ạ i mả đ u theo đ sâu (hình 2). ộ ề

- Bi n d ng có ế ạ đi mể đ t bi n (hình 3). ế ộ

Hình 2. Biến d ng gi m ả d n theo đ ạ ầ ộ sâu Hình 3. Biến d ng có đ ạ i mể đ t bi n ế ộ

nhiên đ iố v iớ trường h pợ có đi m đ t ể

nghĩa ứng su t ấ tăng và d n tẫ ới trư ng h p giá tr ẽ ờ ợ

Đ iố v iớ trư ngờ h pợ bi nế d ngạ gi m ả d nầ theo độ sâu ngư iờ ta sẽ có m tộ hình nhả đ pẹ về k tế ộ bi nế v iớ giá trị bi nế d ngạ tăng so v iớ đi mể qu , tuy ả phía trên, đi u này s có ị ma sát thân c cọ là ề âm.

th h ng v n đ c n xem ữ ề ầ ấ ấ ậ ể ừ ả iết và kết qu tả hí nghi mệ có th nh n th y n

ị ế ạng c a bê ủ

phòng không cho đư cợ sự ệ

ầ ọ Đây là đi u ề vô lý. ằ ự ạ l c và n i l iạ tiết diện đ u c c.

iạ l p lớ ắp thiết bị đầu tiên sẽ thỏa mãn ủa bê tông c cọ ạ bằng ngo i l c và

i rị modul bi n d ng c ế ấ ả tr ngọ thí nghiệm. Đây là đi uề vô lý. c p t h t ấ mà thay đ i theo n i l c, tuy nhiên giá t ộ ự ổ

ịnh là k t quế ề ử ụ và có m tộ đi uề c nầ l uư ý đó là giá trị modul đàn định từ phư ngơ trình cân b ngằ ph iả là x pấ xỉ v iớ giá trị xác định trong phòng thí ả thí nghi m ệ sai. Đây sẽ là m tộ chỉ s cóố

ả hư ng ờ c a giá t ủ r ị biến

ệ trị bi nế dạng ở các m tặ c tắ đo không gi mả

mà có giá tr đ t ị ộ bi n. ế Đi u này có t ề h ể giải thích b ngằ ba

t ế b có ị v nấ 4 NH N XÉT. Ậ T nh ng gi ữ xét sau: a) Giá tr Modul bi n d tông. - Vi cệ l yấ giá trị modul bi nế d ngạ theo k tế quả thí nghi m trong ộ ực t cân b ng ngo i - N uế l yấ giá trị bi nế dạng theo đi uề ki nệ cân bằng t điều ki n cân ạ ự ệ không ph i là giá t r duy n ả ị - Cả hai trư ngờ h pợ trên đ uề có thể s d ng h i xác ồ nghiệm. N u sai s l n, đi u đó kh ng đ ẳ ế ố ớ thể dùng đ ki m hiệm. ể ể tra k tế qu thí ng b) V s b t bình t ề ự ấ d ng.ạ Như trên đã trình bày, trong nhi uề thí nghi m giá theo đ sâu ộ cách: - Thi đ .ề

ợ ế ấ ất lư ng th p ặ ắ ộ bi n có ch

i vạ ị trí đo bị

i đư c ph thu c vào l c ả thích bi n d ng đo ế ụ ạ ợ ợ

ự tác d ngụ t,ế ch tấ lư ngợ bê đ iổ (c cọ có cùng m tộ giá trị modul đ nầ h i)ồ và măt c tắ c aủ c cọ là không

- Bê tông tại m t c t đ t h n.ơ - Di nệ tích m t c t c c ắ ắ ọ t giảm. Hai nguyên nhân dư iớ có thể đư c gi ộ và di nệ tích tại m tắ c tắ đấy. Trong tính toán người ta d aự vào giả thi tông c c không ọ đổi theo suốt

ơ đàn h iồ nhỏ đi), ho cặ ti

v i toàn b th đóừ ất s l n d n ạ đo đư cợ sẽ l n, ớ t giá tr ng su ị ứ như v yậ giá trị bi n d ng ọ ơ tế này đ uề không mang tính tuy tệ đ i.ố Như v yậ n uế cùng m tộ giá trị l cự tế di nệ c cọ n uế coi giá trị modul đàn h i ồ ở vị ẫ đ n s b t bình t ế ự ấ ẽ ớ hư ngờ

ự ớ U N VÀ KI N NG Ậ

i Ế ơ ở nh ng nh n xét trên, tác g ậ ả m nh d n đ a ra ạ m tộ s k t l ố ế u nậ ữ ư ạ

tr thí ng ư ng pháp nào cũng ph i t hiệm đã đư c t ng k t. ả ư ng ơ ợ ổ ế ơ ớ ơ ị

t di n i chi uề dài. Hai giả thi tác d ng,ụ n uế bê tông c cọ có ch tấ lư ngợ th pấ h n (modul bị gi m đi ế ả ộ ân c c thì trí này là tư ng t 5 K T LẾ H .Ị Trên c s sau: - Trong việc phân tích k tế quả thí nghiệm, giá trị modul bi nế d ngạ dù đư cợ tính toán b ng ph đư ng v i giá ằ - Thí nghiệm đo ngứ su tấ trong cọc không chỉ coi để xác định phân bố ngứ su tấ theo chi uề dài c cọ ( ngứ su tấ th ngẳ đ ngứ và ma sát bên gi aữ c cọ và đ t)ấ mà còn có thể xem xét đánh giá ch t lấ ư ng thi công c c, ấ ủ ọ bao gồm đ đ ng nh t c a bê tông hay t ệ c cọ ộ ồ ế ợ

TÀI LIỆU THAM KH OẢ

Công ty

iệm t

– Đà N ng.ẵ

iạ công trình Golden Square – Qu nậ H i Châu

iạ công trình Emerald Tower, Qu nậ 6 – TP. Hồ Chí Minh. Công ty

1. Báo cáo k tế qu thí ngh TNHH Tư v nấ Xây d ngự và Môi trường. 3 – 2008. 2. Báo cáo k tế quả thí nghiệm t TNHH Tư v nấ Xây d ngự và Môi trường. 4 – 2008. 3. Báo cáo kết quả thí nghiệm đo ma sát thân cọc khoan nhồi Từ Liêm – Hà nội. Công ty Tư v nấ Đ iạ học Xây dựng. 2009. 4. E. J. Badillo, A. R. Rodriguez. MECANICA DE SUELOS tomo 2. Edicion Revolucionaria. Instituto del Libro, 1967.

5. S. Timoshenko and J. N. Goodier. THEORY OF ELASTICITY. McGraw - Hill Book Company Inc., 1951.