intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THIẾT KẾ TRÊN MÁY VI TÍNH - Phần 1 AUTOCAD 3D - Chương 3

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

391
lượt xem
195
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

THIẾT LẬP CÁC MÔ HÌNH 3D. AutoCAD 3D 3.1. Mô hình khung dây (Wireframe) Giới thiệu mô hình 3D khung dây Mô hình khung dây (wireframe modeling) là mô hình chỉ có các cạnh, mô hình khung dây tạo bởi các đường và điểm. Các lệnh tạo mô hình 3D khung dây là Line, 3dpoly, Spline, Arc, Circle, … Lệnh line vẽ trong 3D tượng tự lệnh line vẽ trong 2D, nhưng ta phải thêm vào cao độ (trục Z). Ta có thể sữ dụng các lệnh hiệu chỉnh đối tượng hai chiều để hiệu chỉnh các đường cong và...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THIẾT KẾ TRÊN MÁY VI TÍNH - Phần 1 AUTOCAD 3D - Chương 3

  1. AutoCAD 3D Enter UCS name(s) to delete : tên của UCS cần xoá. • Apply: Gán thiết lập UCS cho Viewport riêng lẻ hoặc toàn bộ các Viewport khi mà các Viewport khác có UCS khác nhau được ghi trên Viewport. Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World] • : a↵ Pick viewport to apply current UCS or [All]: chỉ định Viewport cần gán • UCS hiện hành hoặc gõ a↵ để gán UCS hiện hành cho tất cả các Viewport được kích hoạt. • ?: Tương tự lựa chọn ? Của Save và Restore, sữ dụng để liệt kê các hệ toạ độ có trong bản vẽ. World: Trở về hệ toạ độ WCS 2.2. Các phương pháp nhập điểm chính xác. Nhập toạ độ điểm bằng Point Filters Xác định toạ độ một điểm bằng cách kết hợp toạ độ của hai điểm khác, ta chọn 2 trong 6 sự kết hợp sau: .x (cùng hoành độ x với điểm) .y (cùng tung độ y với điểm) .z (cùng cao độ z với điểm) .xy (cùng hoành độ x và tung độ y với điểm) .yz (cùng tung độ y và cao độ z với điểm) .zx (cùng cao độ z và tung độ y với điểm) Các phương thức truy bắt điểm các đối tượng 3D: • Đối với các cạnh của mô hình khung dây ta truy bắt được các điểm của đối tượng Line, Circle, Pline như là các đối tượng 2D. • Các đối tượng mặt (surface) là tập hợp các mặt 3 hoặc 4 cạnh, do đó ta chỉ tuy bắt được các điểm đối với cạnh tạo mặt như: END, INT, MID, … • Các đối tượng Solid ở trạng thái wireframe ta truy bắt được các điểm của các cạnh thẳng hoặc đường tròn tạo dạng khung dây cho solid. CHƯƠNG 3. THIẾT LẬP CÁC MÔ HÌNH 3D. BS: Nguyễn Quang Trung 21
  2. AutoCAD 3D 3.1. Mô hình khung dây (Wireframe) Giới thiệu mô hình 3D khung dây Mô hình khung dây (wireframe modeling) là mô hình chỉ có các cạnh, mô hình khung dây tạo bởi các đường và điểm. Các lệnh tạo mô hình 3D khung dây là Line, 3dpoly, Spline, Arc, Circle, … Lệnh line vẽ trong 3D tượng tự lệnh line vẽ trong 2D, nhưng ta phải thêm vào cao độ (trục Z). Ta có thể sữ dụng các lệnh hiệu chỉnh đối tượng hai chiều để hiệu chỉnh các đường cong và đường thẳng này. Do không có các mặt cho nên ta không thể dự đoán chính xác hình dạng mô hình khung dây. Các cạnh của mô hình khung dây có thể là cạnh thẳng hoặc cạnh cong Đa tuyến 3D Đa tuyến 3D là các đa tuyến 3 chiều bao gồm các phân đoạn là đoạn thẳng. Đa tuyến 3D được vẽ bằng lệnh 3Dpoly và được hiệu chỉnh bằng lệnh Pedit Lệnh 3Dpoly: Command: 3dpoly • Specify start point of polyline: Nhập điểm đầu tiên của đa tuyến Specify endpoint of line or [Undo]: Nhập điểm cuối một phân đoạn. Specify endpoint of line or [Undo]: Nhập điểm cuối một phân đoạn. Specify endpoint of line or [Close/Undo]: Các tuỳ chọn: Undo: huỷ bỏ phân đoạn vừa vẽ Close: Đóng kín đa tuyến Lệnh Pedit: Command: pedit ↵ • Select polyline or [Multiple]: chọn đa tuyến 3D cần hiệu chỉnh • Enter an option [Close/Edit vertex/Spline curve/Decurve/Undo]: Chọn lựa tuỳ • chọn Các tuỳ chọn: • Close(Open): đóng một đa tuyến hở hoặc mở một đa tuyến kín. • Các tuỳ chọn Spline curve: chuyển đa tuyến đang chọn thành đường xấp xỉ B-Spline. Đường cong được tạo bởi các đoạn thẳng, nếu chiều dài mổi đoạn càng ngắn thì đường cong BS: Nguyễn Quang Trung 22
  3. AutoCAD 3D càng trơn. Độ trơn phụ thuộc biến SPLINESEGS và bậc của đường cong phụ thuộc biến SPLINETYPE. Hình 3.1. Decurve: Chuyển các phân đạon của đường Spline, pline thành các phân đoạn thẳng. Undo: huỷ bỏ một thao tác vừa thực hiện Edit vertex: Hiệu chỉnh các phân đoạn. Nhập E↵ xuất nhiện dòng nhắc phụ: Enter a vertex editing option [Next/Previous/Break/Insert/Move/Regen/Straighten/eXit] : Xén các cạnh mô hình khung dây bằng lệnh Trim Lựa chọn Project của lệnh Trim dùng để xoá (xén) các đoạn của một mô hình 3 • chiều (mô hình dạng khung dây – Wireframe) Command: TRIM↵ Current settings: Projection=View, Edge=None • Select cutting edges ... • Select objects: chọn các đối tượng giao với đoạn mà ta muốn xoá • Select object to trim or shift-select to extend or [Project/Edge/Undo]: p↵ • Enter a projection option [None/Ucs/View] :↵ • • Các tuỳ chọn: View: cho phép xoá (xén) một đoạn bất kỳ của hình chiếu mô hình 3 chiều dạng khung dây lên mặt phẳng song song với màn hình, mặc dù thực tế các đối tượng giao và các đối tượng xén không giao nhau. None: Chỉ cho phép Trim khi tất cảc các đối tượng cùng nằm trên một mặt phẳng. BS: Nguyễn Quang Trung 23
  4. AutoCAD 3D UCS: Các đối tượng của mô hình 3 chiều (dạng Wireframe) được chiếu lên mặt phẳng XY của UCS hiện hành và các đối tượng được xén trên mặt phẳng này. Cutting edge Trim Trước khi Trim Sau khi Trim Hình 3.2. 3.2. Mặt 2 ½ chiều và các mặt 3D cơ sở. Mặt 2 ½ chiều • Thiết lập mặt 2 ½ chiều Bằng cách định cao độ (Elevation) và độ dày (Thickness_ Khoảng cách nhô ra khỏi cao độ) ta có thể kéo các đối tượng 2D (Line, circle, Arc, Pline, 2Dsolid, …) theo trục Z thành mặt 3D. • Các lệnh thay đổi Thicknes: Elev Change Ddchprop Properties Rectang • Các lệnh thay đổi Elevation: Elev Change Move Rectang Mặt phẳng 3D(3Dface) Mặt phẳng 3D là mặt có 4 hoặc 3 cạnh được toạ bởi lệnh 3Dface là một đối tượng lớn ta không thể nào thực hiện lệnh Explode phá vỡ các đối tượng này. Command: 3dface↵ Specify first point or [Invisible]:chọn điểm thứ nhất Specify second point or [Invisible]:chọn điểm thứ 2 BS: Nguyễn Quang Trung 24
  5. AutoCAD 3D Specify third point or [Invisible] :chọn điểm thứ 3 Specify fourth point or [Invisible] : chọn điểm thứ 4 hoặc nhấn ↵ để tạo mặt chỉ gồm 3 cạnh. Để không xuất hiện một cạnh của mặt phẳng trước khi tạo cạnh đó tại dòng nhắc ta nhập I (lựa chọn Invisible) và đặt biến SPLFRAME=0. Để làm xuất hiện các cạnh của mặt phẳng bjị che khuất ta đặt biến SPLFRAME=1 và thực hiện lệnh Regen P5 P4 P1 P8 P6 P3 P2 P7 Hai cạnh không nhìn thấy Hình 3.3. Ví dụ tạo mặt 3Dface Che khuất cạnh 3Dface Để che khuất cạnh 3Dface sữ dụng lệnh Edge. • Command: edge↵ • Specify edge of 3dface to toggle visibility or [Display]: Nhập D hoặc chọn cạnh cần che Specify edge of 3dface to toggle visibility or [Display]: Chọn cạnh tiếp theo hoặc ↵ để kết thúc Các tuỳ chọn: • Specify Edge: Chọn cạnh cần che Display: Làm hiện lên các cạnh được che khuất. Nếu ta muốn cho các cạnh này hiện lên thì ta chọn đối tượng tại dòng nhắc xuất hiện sau đó. Enter selection method for display of hidden edges [Select/All] : gõ S↵ để chọn từng đối tượng hoặc A↵ để chọn toàn bộ. BS: Nguyễn Quang Trung 25
  6. AutoCAD 3D ** Regenerating 3DFACE objects...done. Specify edge of 3dface to toggle visibility or [Display]: Chọn cạnh cần hiện hoặc ↵ để kết thúc. Các mặt cong cơ sở: Các đối tượng mặt 3D được tạo theo nguyên tắc tạo các khung dây và dùng lênh 3Dface để tạo các mặt tam giác và tứ giác. Khi phá vỡ các mô hình dạng này bằng lệnh Explode ta thu đựoc các mặt 3, 4 cạnh và các đường thẳng riêng biệt. Do đó với các mặt này chỉ có thể dùng các phương thức bắt điểm đối với các đoạn thẳng của các mặt như: MIDpoint, INTersection, ENDpoint, … Các mặt 3D cơ sở có thể tạo từ lệnh 3D: Command: 3d Initializing... 3D Objects loaded. Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: chọn tuỳ chọn Box: Box là tuỳ chọn để vẽ các mặt của 1 hình hộp chữ nhật. Thực hiện như sau: Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]:B↵ (chọn Box) Specify corner point of box: chọn gốc dưới bên trái hình hộp Specify length of box: Nhập chiều dài Specify width of box or [Cube]: Nhập chiều rộng Specify height of box: Nhập chiều cao Specify rotation angle of box about the Z axis or [Reference]: Góc quay so với trục song song với trục Z và đi qua điểm Corner of box. Cone: Sữ dụng tuỳ chọn Cone của lệnh 3D hoặc lệnh Ai_Cone để vẽ mặt nón, nón cụt và mặt trụ tròn. [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: c↵ Specify center point for base of cone: tâm vòng tròn đáy. Specify radius for base of cone or [Diameter]: nhập bán kính vòng tròn đáy mặt nón. Specify radius for top of cone or [Diameter] : nhập bán kính vòng tròn đỉnh mặt nón. Specify height of cone: chiều cao hình nón BS: Nguyễn Quang Trung 26
  7. AutoCAD 3D Enter number of segments for surface of cone : Số đường sinh nối mặt đỉnh và đáy. Radius of base=100 Radius of top = 0 Radius of top = 100 Radius of top = 50 Height=100 Height=100 Height=100 Hình 3.4. Ví dụ Mặt nón Dish: Sữ dụng tuỳ chọn DIsh hoặc lệnh Ai_Dish dùng để tạo mặt nữa cầu dưới. [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: DI↵ Specify center point of dish: nhập tâm Specify radius of dish or [Diameter]: Nhập bán kính Enter number of longitudinal segments for surface of dish : Nhập số đường kinh tuyến Enter number of latitudinal segments for surface of dish : nhập số đường vĩ tuyến V dụ:Command: 3d ↵ Initializing... 3D Objects loaded. Enter an option[Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: di ↵ Specify center point of dish: Specify radius of dish or [Diameter]: 100 ↵ Enter number of longitudinal segments for surface of dish :20 ↵ Enter number of latitudinal segments for surface of dish : 16 ↵ BS: Nguyễn Quang Trung 27
  8. AutoCAD 3D Hình 3.5. Nữa mặt cầu dưới Dome: Sữ dụng lựa chọn DOme hoặc lệnh Ai_Dome để tạo mặt nữa cầu trên. Enter an option [Box/Cone/DIsh/Dome/Mesh/Pyramid/Sphere /Torus /Wedge]: DO↵ Specify center point of dome: Nhập tâm Specify radius of dome or [Diameter]: Nhập bán kính Enter number of longitudinal segments for surface of dome : Nhập số đường kinh tuyến Enter number of latitudinal segments for surface of dome : Nhập số đường vĩ tuyến Ví dụ: Command: 3D↵ Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]:do↵ Specify center point of dome: chọn một điểm trên màn hình làm tâm Specify radius of dome or [Diameter]: 100 ↵ (bán kính) Enter number of longitudinal segments for surface of dome : 20↵ Enter number of latitudinal segments for surface of dome : 16↵ BS: Nguyễn Quang Trung 28
  9. AutoCAD 3D Hình 3.6. Nữa mặt cầu trên Mesh: Sữ dụng tuỳ chọn Mesh hoặc lệnh Ai_Mesh để tạo mặt lưới 3 chiều. Cần xác định 4 đỉnh và mật độ lưới M, N (M, N nằm trong khoảng 2-256). Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/ Sphere/Torus/Wedge]:m↵ Specify first corner point of mesh: điểm gốc thứ nhất Specify second corner point of mesh: điểm gốc thứ hai Specify third corner point of mesh: điểm gốc thứ ba Specify fourth corner point of mesh: điểm gốc thứ tư Enter mesh size in the M direction: mật độ lưới theo M Enter mesh size in the N direction: mật độ lưới theo N Ví dụ: Command:3D↵ Enter an option [Box/Cone/DIsh/ Dome/ Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]:m↵ Specify first corner point of mesh: chọn P1 Specify second corner point of mesh: chọn P2 Specify third corner point of mesh: chọn P3 Specify fourth corner point of mesh: chọn P4 Enter mesh size in the M direction: 20↵ Enter mesh size in the N direction: 10↵ BS: Nguyễn Quang Trung 29
  10. AutoCAD 3D P3 P4 N Size=10 P1 P2 M Size=20 Hình 3.7. Lưới 3 chiều Pyramid: Sữ dụng tuỳ chọn Pyramid hoặc dùng lệnh Ai_Pyramid để tạo hình đa diện có mặt là các mặt phẳng tam giác hoặc tứ giác. • Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/ Sphere/ Torus/Wedge]: P↵ Specify first corner point for base of pyramid:P1 Specify second corner point for base of pyramid:P2 Specify third corner point for base of pyramid:P3 Specify fourth corner point for base of pyramid or [Tetrahedron]:Nhập điểm P4 hoặc nhập T để tạo mặt đáy tam giác. Specify apex point of pyramid or [Ridge/Top]: Nhập toạ độ đỉnh P hoặc chọn Ridge/Top Nếu nhập toạ độ đỉnh thì thì đỉnh của đa diện là một điểm. Nếu nhập R thì đỉnh của đa diện là một cạnh. Ta phải xác nhập thêm hai điểm R1 và R2 tạo cạnh. Nếu nhập T đỉnh đa diện là một mặt phẳng.Ta phải nhập 3 điểm (T1,T2,T3) hoặc 4 điểm (T1, T2, T3, T4) xác định mặt Ví dụ: BS: Nguyễn Quang Trung 30
  11. AutoCAD 3D P T4 T1 R1 T3 R2 P4 T2 P4 P4 P1 P3 P1 P3 P3 P1 P2 Apex point P2 P2 Top Ridge Hình 3.8. Mặt đa diện Sphere: Lựa chọn Sphere hoặc lệnh Ai_ Sphere dùng để tạo mặt cầu. Enter an option [Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/ Wedge]: s↵ Specify center point of sphere: Nhập tâm cho mặt cầu Specify radius of sphere or [Diameter]: nhập bán kính cho mặt cầu Enter number of longitudinal segments for surface of sphere : nhập số đường kinh tuyến Enter number of latitudinal segments for surface of sphere : Nhập số đường vĩ tuyến V dụ: Command: 3d↵ Enter an option [Box/Cone/ DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: s↵ Specify center point of sphere: Specify radius of sphere or [Diameter]:100↵ Enter number of longitudinal segments for surface of sphere : 20↵ Enter number of latitudinal segments for surface of sphere : 16↵ Hình 3.9. Mặt cầu BS: Nguyễn Quang Trung 31
  12. AutoCAD 3D Torus: Sữ dụng tuỳ chọn Torus hoặc Ai_ Torus để vẽ mặt xuyến. Enter an option[Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh /Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: T↵ Specify center point of torus: nhập tâm cho mặt xuyến Specify radius of torus or [Diameter]: nhập bán kính mặt xuyến Specify radius of tube or [Diameter]: nhập bán kính ống xuyến. Enter number of segments around tube circumference : số các phân đoạn trên mặt ống Enter number of segments around torus circumference : số phân đoạn theo chu vi mặt xuyến Ví dụ: Command: 3D↵ Enter an option[Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere /Torus/Wedge]:T ↵ Specify center point of torus: Specify radius of torus or [Diameter]: 100↵ Specify radius of tube or [Diameter]: 20 ↵ Enter number of segments around tube circumference : 30 ↵ Enter number of segments around torus circumference : 24↵ Hình 3.10. Mặt xuyến Wedge: Sữ dụng tuỳ chọn Wedge hoặc lệnh Ai_Wedge để tạo mặt hình nêm. BS: Nguyễn Quang Trung 32
  13. AutoCAD 3D Enter an option[Box/Cone/DIsh/DOme/ Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: w↵ Specify corner point of wedge: Điểm gốc mặt đáy hình nêm Specify length of wedge: chiều dài nêm theo trục x Specify width of wedge: chiều rộng nêm theo trục y Specify height of wedge: chiều cao nêm theo trục z Specify rotation angle of wedge about the Z axis: góc quay chung quanh trục song song với trục z và trục này đi qua điểm Corner of wedge Ví dụ: Command: 3D↵ Enter an option[Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/ Sphere/Torus/Wedge]: w↵ Specify corner point of wedge: chỉ một điểm trên màn hình Specify length of wedge: 100↵ Specify width of wedge: 60 ↵ Specify height of wedge: 40 ↵ Specify rotation angle of wedge about the Z axis: 0 ↵ Z Corner of wedge Corner of wedge Rotation angle = 300 Rotation angle = 00 Hình 3.11. Mặt hình nêm. 3.3. Mặt lưới đa giác Mặt coons: Mặt Coons là mặt lưới theo 4 cạnh biên có các đĩnh trùng nhau. Các cạnh này có thể là Line, Arc, 2Dpline, 3Dpoly, spline, … Cạnh đầu tiên được chọn xác định theo chiều M của lưới (mật độ lưới theo hướng M-biến SURFTAB1), cạnh được chọn thứ 2 BS: Nguyễn Quang Trung 33
  14. AutoCAD 3D xác định chiều N(mật độ lưới theo hướng N-biến SURFTAB2). Tuỳ vào giá trị các biến này ta thu được các mặt khác nhau. Để vẽ mặt lưới ta thực hiện lệnh: Edgesuft Mặt kẻ Mặt kẻ là mặt tạo bởi bằng cách kẻ các đường thẳng giữa hai đường biên được chọn. Mật độ lưới (số đường kẻ) định bởi biên SURFTAB1. Để tạo mặt kẻ ta dùng lệnh Rulesurf Command: rulesurf↵ Current wire frame density: SURFTAB1=6 Select first defining curve: chọn đường biên 1 Select second defining curve:chọn đường biên 2 Arc Point Circle Arc Circle Line Hình 3.12. Mặt kẻ Mặt lưới Mặt tròn xoay Mặt tròn xoay được tạo bằng cách xoay một đường cong phẳng (đối tượng 2D gọi • là đường cong tạo dạng mặt – Object to revolve) chung quanh một trục xoay (axis of revolrevolution). Mậ độ lưới được định bởi biến SURFTAB1, SURFTAB2,. Để vẽ mặt tròn xoay ta dùng lệnh Revsurf • Command: revsurf↵ • Current wire frame density: SURFTAB1=6 SURFTAB2=6 (mật độ lưới) BS: Nguyễn Quang Trung 34
  15. AutoCAD 3D Select object to revolve: chọn 1 đối tượng để tạo mặt tròn xoay (line,2D pline, spine, circle, arc, 3Dpline) Select object that defines the axis of revolution: chọn trục xoay là line hoặc pline Specify start angle : vị trí bắt đầu mặt tròn xoay Specify included angle (+=ccw, -=cw) : góc xoay chung quanh trục xoay, chiều dương ngược chiều kim đồng hồ. 2 1 2 1 2 1 Hình 3.13. Mặt tròn xuay. Để hiệu chỉnh lưới ta dùng lệnh Pedit • Mặt trụ Mặt trụ là mặt lưới trụ theo hình dạng của đường chuẩn quét dọc theo véc tơ định hướng (direction vector). Mật độ lưới (số đường sinh) định bằng biến SURFTAB1. BS: Nguyễn Quang Trung 35
  16. AutoCAD 3D Để vẽ mặt trụ ta thực hiện lệnh Tabsurf. Command: tabsurf↵ Current wire frame density: SURFTAB1=12 Select object for path curve: chọn đối tượng chuẩn định dạng mặt trụ (có thể là line, arc, pline, ellipe, …) Select object for direction vector: chọn véc tơ định hướng (line, pline mở) Ví dụ: Hæåïng taûo màût 2 Surftab1 = 6 Surftab1 = 12 1 Hæåïng taûo màût 2 1 Hình 3.14. Mặt trụ Lệnh Pface 3.4. Mô hình Solid 3D Miền(Region): BS: Nguyễn Quang Trung 36
  17. AutoCAD 3D • Miền(Region) là một solid không có khối lượng. Để tạo miền ta chỉ vẽ một đối tượng 2D sau đó dùng lệnh Region để tạo miền. Đối với miền ta có thể thực hiện các phép toán đại số boole để tạo các miền đa hợp. Command: region↵ • Select objects: chọn đối tượng cần tạo miền (là các đối tượng 2D kín: line, pline, Circle,…) Select objects: chọn tiếp đối tượng hoăc ↵ để thực hiện lệnh. line3 line4 Circle1 line2 Region2 Region3 Region1 line1 Lệnh Subtract Lệnh region Lệnh line, circle Hình 3.15. Ví dụ Thực hiện lệnh Region Các Solid cơ sở: + Khối chữ nhật: Khối chữ nhật được tạo trực tiếp bằng lệnh Box: Command: box↵ Specify corner of box or [CEnter]:nhập một điểm (1) hoặc nhập CE cho tuỳ chọn Ceter. Specify corner or [Cube/Length]: nhập một điểm (2) hoặc chọn tuỳ chọn. Corner: nhập gốc đối diện xác định mặt đáy hình hộp. Sau đó máy hỏi thêm chiều cao của hình hộp. Specify height: nhập một khoảng cách xác định chiều cao cho hình hộp Cube: Tạo khối lập phương Specify length: nhập chiều dài cạnh của hình lập phương. Length: xác định một hình hộp gồm ba kích thước length (dài theo trục x), width (rộng theo trục y) và height (cao theo trục z) được nhập vào từ bàn phím. BS: Nguyễn Quang Trung 37
  18. AutoCAD 3D Corner of box Center Center Corner of box Corner of box Hình 3.16. Tạo khối lập phương + Khối hình nêm: Sữ dụng lệnh Wedge để tạo khối hình nêm : Command: WEDGE↵Specify first corner of wedge or [CEnter] : Nhập điểm gốc thứ nhất (1). 2 Specify corner or [Cube/Length]: nhập điểm gốc thứ hai (2). Specify height: nhập chiều cao khối nêm.. Hình 3.17 Tuỳ chọn Cube vẽ hnh nêm có kích thước ba chiều bằng nhau: Specify corner or [Cube/Length]:C↵ Specify length: nhập kích thước cho ba cạnh của hnh ním (Width = Height = Length) First corner Hình 3.18. Hình nêm đều Tuỳ chọn Length vẽ hình nêm có kích thước có thể khác nhau: BS: Nguyễn Quang Trung 38
  19. AutoCAD 3D Specify corner or [Cube/Length]: L↵ Specify length: Nhập chiều dài Specify width: Nhập chiều rộng Specify height: Nhập chiều cao First corner Hình 3.19. + Khối nón: Sữ dụng lệnh Cone tạo khối có mặt đáy là Circle hoặc elip. • Command: cone↵ Current wire frame density: ISOLINES=4 Specify center point for base of cone or [Elliptical] : Nhập tâm vòng tròn đáy hoặc nhập E↵ để có hình nón vòng đáy là một elip Specify radius for base of cone or [Diameter]: nhập bán kính của vòng tròn đáy hoặc nhập D↵ để nhập đường kính. Specify height of cone or [Apex]: nhập chiều cao của hình nón hoặc nhập A↵ để nhập toạ độ đỉnh. BS: Nguyễn Quang Trung 39
  20. AutoCAD 3D Apex Circle Cen Cen Apex Cen Cen Elip Hình 3.20. + Khối trụ: Sữ dụng lệnh Cylinder tạo khối trụ có mặt đáy là Circle hoặc elip. • Command: cylinder↵Current wire frame density: ISOLINES=16 Specify center point for base of cylinder or [Elliptical] : nhập tâm vòng tròn đáy hoặc nhập E↵ Để vẽ hình trụ có đáy là một elip Specify radius for base of cylinder or [Diameter]: nhập bán kính của vòng tròn đáy hoặc nhập D↵ nhập đường kính Specify height of cylinder or [Center of other end]: nhập chiều cao của hình trụ hoặc nhập C↵ để nhập điểm tâm của vòng tròn đỉnh. Circle Cen of other end Cen Cen of other end Cen Cen Elip Hình 3.21. BS: Nguyễn Quang Trung 40
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0