KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP 9
(CÁNH DIỀU)
CHỦ ĐỀ 3: VƯỢT QUA ÁP LỰC
Thời gian thực hiện: (13 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt
- Ứng phó được với căng thẳngtrong học tập và trước áp lực của cuộc sống.
- Biết cách tạo động lực cho bản thân để thực hiện hoạt động
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác:
+ Trò chuyện trao đổi, chia sẻ với thầy cô, cha mẹ bạn về những cách
ứng phó với căng thẳng trong học tập và trước áp lực của cuộc sống.
+ Hợp tác với các bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Tự chủ và tự học:
+ Biết làm chủ tình cảm, cảm xúc để hành vi phù hợp trong học tập
cuộc sống, bình tĩnh trước những thay đổi bất ngờ của hoàn cảnh.
+ Kiên trì vượt qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ.
+ Tự nhận ra và điều chỉnh được những hạn chế của bản thân khi đứng trước
các tình huống căng thẳng, áp lực trong học tập cuộc sống; thực hiện các cách
ứng phó tích cực với những căng thẳng gặp phải.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Phát hiện phân tích được các tình huống vấn đề trong học tập
cuộc sống.
+ Vận dụng giải quyết các vấn đề gặp phải trong học tập cuộc sống, làm
chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống căng thẳng.
Năng lực riêng:
Thích ứng với cuộc sống:Làm chủ được tình cảm, cảm xúc để hành vi
phù hợp trong học tập và cuộc sống; bình tĩnh trước những thay đổi của hoàn cảnh.
3. Phẩm chất
- Nhân ái, chăm chỉ.
- Trách nhiệm, trung thực.
II. THIẾT BỊ HỌC LIỆUF
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV, SBTHoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 - Cánh
diều
- Tranh ảnh liên quan Chủ đề 3.
- Hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ trong SGK, các nhiệm vụ cần rèn
luyện tại nhà để tham gia các hoạt động trên lớp hiệu quả.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK,SBTHoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 – Cánh diều
- Thực hiện nhiệm vụ GV giao trước khi đến lớp vềChủ đề 3.
- Cùng tổ/nhóm trình bày kết quả khảo sát trên giấy A0.
III. TIẾN TRÌNH GIÁO DỤC:
HOẠT ĐỘNG 2: (Tiết 24, 25, 26, 27)
ỨNG PHÓ VỚI CĂNG THẲNG
(Loại hình: Sinh hoạt chủ đề)
Nhiệm vụ 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh, gợi mở dẫn dắt vào nội dung
hoạt động.
b. Sản phẩm: Nhận diện được trạng thái cảm xúc của người khác thông qua
sắc thái, cử chỉ.
c. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV ổn định trật tự lớp học.
- GV gọi lần lượt học sinh lên bốc thăm phiếu ghi trạng thái cảm xúc
(Vui vẻ, buồn, bực tức, lo lắng, hồi hộp ….) và thể hiện trạng thái theo yêu cầu của
phiếu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hs thể hiện trạng thái cảm xúc đó bằng cử chỉ, sắc thái khuôn mặt
- Hs khác đoán trạng thái cảm xúc.
d. Báo cáo kết quả.
Gv nhận xét, đánh giá dẫn vào bài.
Nhiệm vụ 2: Nhận diện những căng thẳng trong học tập và trước áp lực
của cuộc sống.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động,HS:
-Nhận diện được những dấu hiệu thể hiện sự căng thẳng về thể chất, cảm
xúc và hành vi.
- Nêu được những nguyên nhân gây căng thẳng trong học tập và cuộc sống.
b. Sản phẩm:FHS nhận diện được những căng thẳng trong học tập trước
áp lực của cuộc sống.
c. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Yêu cầu 1: Trao đổi về những dấu hiệu thể hiện sự căng thẳng:
?. Từ hoạt động m đầu, hãy cho biết khi căng thẳng chúng ta thường
những biểu hiện nào ?
* Yêu cầu 2: Trao đổi về những nguyên nhân gây căng thẳng trong học
tập, cuộc sống:
- GV chia lớp thành 8 nhóm, yêu cầu HS các nhóm thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 2:Nêu nguyên nhân gây căng thẳng trong học tập.
+ Nhóm 3, 4:Nêu nguyên nhân gây căng thẳng trong mối quan hệ với các
bạn, thầy cô.
+ Nhóm 5, 6:Nêu nguyên nhân gây căng thẳng trong mối quan hệ với
người thân.
+ Nhóm 7, 8: Nêu nguyên nhân gây căng thẳng trong định hướng phát triển
bản thân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhân, sau đó thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ theo
hướng dẫn của GV.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS.
d. Báo cáo, đánh giá kết quả
- Đối với yêu cầu 1:
+ GV mời một số HS chia sẻ những dấu hiệu thể hiện sự căng thẳng.
+ GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- Đối với yêu cầu 2:
+ GV mời đại diệncác nhómHS trình bày kết quả thảo luận.
+ GV đánh giá,nhận xét và kết luận:
* Dấu hiệu thể hiện sự căng thẳng:
- Về thể chất: Mất ngủ, mệt mỏi, đau đầu, tăng hoặc giảm cân bất thường,
suy giảm trí nhớ,...
- Về cảm xúc:Lo âu, sợ hãi, bất an, tức giận.
- Về hành vi:La hét, đập vỡ đồ đạc, rối loạn ăn uống, làm tổn thương bản
thân,...
* Nguyên nhân gây ra căng thẳng trong học tập, cuộc sống:
- Trong học tập: phương pháp học tập không hiệu quả, kết quả học tập
không như kì vọng....
- Trong mối quan hệ với các bạn, thầy cô: mâu thuẫn với các bạn, bị các
bạn, thầy cô hiểu lầm....
- Trong mối quan hệ với người thân: thiếu sự sẻ chia, bị áp đặt,...
- Trong định hướng phát triển bản thân: khó xác định mục tiêu phấn đấu,
rèn luyện; mất phương hướng trong con đường học tập tiếp theo,...
Căng thẳng một phản ứng tâm nhân xuất hiện khi chúng ta phải
đối mặt với tình huống bản thân nhận thấy vượt quá khả năng xử hoặc
chịu đựng bình thường của mình trong học tập và cuộc sống.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cách ứng phó với căng thẳng trong học tập
trước áp lực của cuộc sống
a. Mục tiêu:FThông qua hoạt động,HS:
-Nêu được những tình huống căng thẳng mà bản thân đã từng trải qua.
- Xác định được cách ứng phó với các tình huống căng thẳng trong học tập
và trước áp lực của cuộc sống.
b. Sản phẩm:FCâu trả lời, cách xử tình huống cụ thể của HS vềcách ứng
phó với căng thẳng trong học tập và trước áp lực của cuộc sống.
c. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- Gv giao nhiệm vụ yêu cầu học sinh thực hiện các hoạt động:
1. Hoạt động cá nhân(3p): Chia sẻ căng thẳng của em trong học tập trước áp
lực cuộc sống và cách em đã làm để ứng phó với căng thẳng đó.
2. Cho tình huống: “Bạn bị một người bạn thân nhất hiểu lầm và xa lánh”
?. Nếu là em, em sẽ xử lí tình huống đó như thế nào?
Y/c: Hs thảo luận nhóm, thực hiện: đóng vai, trao đổi về cách ứng phó với
các tình huống căng thẳng trong học tập…..
+ Nhóm 1, 2: Tìm và đưa ra cách ứng phó để thay đổi nhận thức.
+ Nhóm 3, 4: Tìm và đưa ra cách ứng phó để tạo cảm xúc tích cực
+ Nhóm 5, 6: Tìm và đưa ra cách ứng phó để tìm kiếm sự hỗ trợ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
1. Hs suy nghĩ nhân, chia sẻ căng thẳng của bản thân trong học tập trước
áp lực cuộc sống và cách em đã làm để ứng phó với căng thẳng đó.
2. Hs các nhóm đóng vai. Trao đổi cách ứng phó tình huống.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS
d. Báo cáo, đánh giá kết quả
1. nhân chia sẻ căng thẳng cách ứng phó. (Hs viết ra giấy dán
lên bảng)
2. Hs đóng vai, lần lượt các nhóm chia sẻ cách ứng phó tình huống.
- Hs nhận xét, đánh giá
- Gv nhận xét, đánh giá, kết luận.
- Gợi ý:
1. Trong các môn học, em bị kém môn lịch sử địa nên em không đạt được
học sinh giỏi xuất sắc.
=> Cách giải quyết:xác định nguyên nhân bị điểm kém do không nhớ được
các mốc thời gian lịch sử. Do đó, em đã ghi ra các mốc thời gian sự kiện vào
các giấy note dán ở bàn học.
2. Cách ứng phó các tình huống căng thẳng trong học tập, áp lực của cuộc
sống:
+ Thay đổi nhận thức