Thủy lực và máy thủy lực
lượt xem 220
download
Thủy lực và máy thuỷ lực là môn khoa học ứng dụng, nghiên cứu các quy luật cân bằng, chuyển động của chất lỏng và ứng dụng các quy luật đó giải quyết các bài toán tính toán thiết kế các công trình liên quan. Đồng thời trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về một số loại máy thuỷ lực thông dụng. Cơ sở lý luận của thủy lực học là vật lý, cơ học lý thuyết, cơ học chất lỏng lý thuyết.. Phương pháp nghiên cứu: Kết hợp chặt chẽ giữa phương pháp nghiên cứu lý thuyết với thực nghiệm....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thủy lực và máy thủy lực
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THỒNG VẬN TẢI BÀI GIẢNG Môn học: THỦY LỰC VÀ MÁY THỦY LỰC PowerPoint Template Giảng viên: Nguyễn Đăng Phóng Bộ môn Thủy lực Thủy văn Khoa Công trình DT: 0904222171 Website: hydr-uct.net
- GIỚI THIỆU MÔN HỌC Tên môn học: THỦY LỰC VÀ MÁY THUỶ LỰC Mã số: COT501.2 Số tín chỉ học phần: 2 Phân bổ số giờ học của học phần: Lý thuyết : 21. Thí nghiệm: 9. Thảo luận : 18 Chương trình đào tạo chuyên ngành: Các lớp thuộc khoa Cơ khí Thủy lực và Máy thủy lực 2
- NỘI DUNG MÔN HỌC Thủy lực và máy thuỷ lực là môn khoa học ứng dụng, nghiên cứu các quy luật cân bằng, chuyển động của chất lỏng và ứng dụng các quy luật đó giải quyết các bài toán tính toán thiết kế các công trình liên quan. Đồng thời trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về một số loại máy thuỷ lực thông dụng. Thủy lực và Máy thủy lực 3
- NỘI DUNG MÔN HỌC Chương trình học gồm 2 phần: Phần 1: Thủy lực (gồm 4 chương): Chương 1: Mở đầu. Chương 2: Thủy tĩnh học. Chương 3: Cơ sở động lực học chất lỏng và các phương trình. Chương 4: Tổn thất năng lượng Sức cản thủy lực. Phần 2: Máy thủy lực (gồm 2 chương): Chương 1: Khái niệm máy thủy lực. Chương 2: Máy bơm Thủy lực và Máy thủy lực 4
- PHẦN I: THỦY LỰC CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔN HỌC Thủy lực và máy thuỷ lực là môn khoa học ứng dụng, nghiên cứu các quy luật cân bằng, chuyển động của chất lỏng và ứng dụng các quy luật đó giải quyết các bài toán tính toán thiết kế các công trình liên quan. Đồng thời trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về một số loại máy thuỷ lực thông dụng. Cơ sở lý luận của thủy lực học là vật lý, cơ học lý thuyết, cơ học chất lỏng lý thuyết.. Phương pháp nghiên cứu: Kết hợp chặt chẽ giữa phương pháp nghiên cứu lý thuyết với thực nghiệm. Thủy lực và Máy thủy lực 5
- CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.2. MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CƠ BẢN CỦA CHẤT LỎNG 1. Tính liên tục 2. Tính có khối lượng và trọng lượng. Khối lượng riêng: ∆M ρtb = ∆V γ = ρ .g Trọng lượng riêng: Đối với nước ở nhiệt độ 40C và áp suất 1 atm: ρ = 1000 kg/m3. γ = 9810 N/m3. δ = ρ/ρ Ν = γ /γ Ν Tỷ trọng, tỷ khối: Thủy lực và Máy thủy lực 6
- 3. Tính thay đổi thể tích do thay đổi nhiệt độ hay áp suất. a) Do thay đổi áp suất: 1 ∆V βp = − V ∆p βp hệ số co thể tích do thay đổi áp suất Khi p = 1÷ 500 at và t = 0 ÷ 200C thì: βp = 5.105 (cm2/KG) b) Do thay đổi nhiệt độ: 1 ∆V βt = V ∆t Với điều kiện áp suất bình thường, đối với nước: t = 4÷ 100C: βt = 14.105(1/t0) t =10÷ 200C: βt = 15.105(1/t0). Tùy theo β chất lỏng được chia thành chất lỏng chịu nén và không chịu nén: β = 0 (ρ = const): chất lỏng không chịu nén. β ≠ 0 (ρ ≠ const): chất lỏng chịu nén. Thủy lực và Máy thủy lực 7
- 4. Tính nhớt của chất lỏng Thể hiện sức dính phần tử giữa các phần tử chất lỏng hay giữa chất lỏng với chất rắn. Sự làm nảy sinh ra ứng suất tiếp, giữa các lớp chất lỏng chuyển động với nhau gọi là tính nhớt. Theo Niutơn ứng suất tiếp sinh ra khi có sự chuyển động tương đối giữa các lớp chất lỏng chuyển động với nhau du τ= µ dn µ: Hệ số nhớt (độ nhớt) N.s/m2 hoặc Poazơ (P), 1P = 0.1Ns/m2 Ngoài hệ số nhớt động lực còn dùng hệ số nhớt động học ν = µ/ρ (m2/s, Stốc St) 1St=1cm2/s µ ≠0: Chất lòng thực µ = 0 và ρ =const: Chất lỏng lý tưởng Thủy lực và Máy thủy lực 8
- 1.3. LỰC TÁC DỤNG VÀ ỨNG SUẤT Lực khối: Là lọai lực thể tích tác động lên tất cả các phần tử chất lỏng nằm trong khối chất lỏng mà ta xét. Lực mặt: Là ngoại lực tác dụng lên bề mặt của thể tích chất lỏng ta xét hoặc tác dụng lên bề mặt nằm trong khối chất lỏng ta xét. Ứng suất: dưới tác động của lực tác dụng tạo ra ứng suất tại các điểm trong chất lỏng gồm ứng suất pháp và ứng suất tiếp được thể hiện bằng tenxo ứng suất: σx τxy τxz τyx σy τyz τzx τzy σz Thủy lực và Máy thủy lực 9
- CHƯƠNG II. THỦY TĨNH HỌC 2.1. ÁP SUẤT VÀ ÁP LỰC THỦY TĨNH 1. Áp suất và áp lực thr y tĩnh ủ u u r P p = lim ω 0ω P áp lực p áp suất thủy tĩnh 2. Tính chất của áp suất thủy tĩnh Áp suất thủy tĩnh có hai tính chất sau: Áp suất thủy tĩnh tác dụng thẳng góc với diện tích chịu lực và hướng vào diện tích ấy. Áp suất thủy tĩnh tại mọi điểm bất kì trong chất lỏng bằng nhau theo mọi phương. Thủy lực và Máy thủy lực 10
- 2.2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CÂN BẰNG ƠLE z dz p dx pdx M p- p+ x2 x2 dy x dx y Thủy lực và Máy thủy lực 11
- 1. Thiết lập phương trình Gọi p áp suất thủy tĩnh. F(Fx,Fy,Fz) lực khối đơn vị. Cân bằng lực tác dụng lên khối chất lỏng theo các phương ta được phương trình vi phân cân bằng Ơle tĩnh: 1 ∂p Fx − ρ ∂x = 0 1 ∂p Fy − =0 ( 2 −1) ρ ∂y 1 ∂p Fz − =0 ρ ∂z Thủy lực và Máy thủy lực 12
- 2. Điều kiện cân bằng: Nhân những phương trình trong hệ (21) riêng biệt với dx, dy, dz rồi cộng vế với vế ta có: 1 ∂p ∂p ∂p ( Fx dx + Fy dy + Fz dz) − dx + dy + dz = 0 ρ ∂x ∂z ∂y ∂p ∂p ∂p dx + dy + dz = dp ∂x ∂z ∂y dp Hay : (Fx dx + Fy dy + Fz dz) − = 0 ( 2 − 2) ρ Nhận xét: Vế phải của phương trình (22) là vi phân toàn phần của hàm p. Như vậy, phương trình chỉ có nghĩa nếu vế trái của nó cũng phải là vi phân toàn phần của hàm số nào đó. Thủy lực và Máy thủy lực 13
- (Fx dx + Fy dy + Fz dz) = d (− U) (2 − 3) Vay Lực khối thỏa mãn phương trình (23) gọi là lực khối có thế. Khi đó: dp dU + =0 ( 2 − 4) ρ 3. Mặt đẳng áp, mặt đẳng thế: Mặt đẳng áp là mặt mà mọi điểm trên đó có áp suất giữ giá trị không đổi (p=const). Mặt đẳng thế là mặt mà mọi điểm trên đó hàm thế giữ giá trị không đổi (U=const). Như vậy từ phương trình (24) có thể nhận thấy khi chất lỏng ở trạng thái cân bằng thì mặt đẳng áp đồng thời cũng là mặt đẳng thế. Thủy lực và Máy thủy lực 14
- 2.3. CÂN BẰNG TRONG TRƯỜNG TRỌNG LỰC. 1. Phương trình cơ bản thủy tĩnh. z po zo h M z x g y Xét lực khối là trọng lực tác động lên khối chất lỏng khi đó: Fx = Fy = 0, Fz = g Thay các lực khối đơn vị vào phương trình Ơle tĩnh trên ta có: Thủy lực và Máy thủy lực 15
- p z+ =C (3 − 1) γ (31) gọi là phương trình cơ bản thủy tĩnh dạng 1 hay quy luật phân bố ASTT. Thay z = zo, p = po vào (31), sau khi biến đổi ta được: p = po + γ(zo - z) = po + γh (3-2) (32) gọi là phương trình cơ bản thủy tĩnh dạng 2 là phương trình đi tính áp suất tại một điểm. trong đó p0: áp suất tại mặt phân chia chất lỏng. h: độ sâu từ mặt phân chia chất lỏng đến điểm cần tính áp suất. Thủy lực và Máy thủy lực 16
- 2. Mặt đẳng áp: Thay p = const vào (31), ta được: z = C1 (33) (33) là phương trình mặt đẳng áp. 3. Phân loại áp suất Áp suất tuyệt đối: ptđ = p0 + γh Áp suất dư: Khi ptđ > pa thì: pd = ptđ pa > 0 (pa = 1atm là áp suất khí trời ở điều kiện bình thường) Khi p0 = pa thì pd = γh Áp suất chân không: pck = pa ptđ > 0 Khi ptđ
- 4. Ý nghĩa: Về mặt hình học z: Độ cao vị trí p/γ : Độ cao áp suất Kết luận: Tổng độ cao vị trí và độ cao áp suất là không thay đổi Về mặt năng lượng z: Vị năng đơn vị p/γ: Áp năng đơn vị Kết luận: Tổng vị năng đơn vị và áp năng đơn vị là không thay đổi. Thủy lực và Máy thủy lực 18
- 5. BIỂU ĐỒ ÁP SUẤT ĐỒ ÁP LỰC Từ công thức (32) biểu diễn sự thay đổi áp suất trên một diện tích ta sẽ được biểu đồ phân bố áp suất. Nếu biểu diễn độ cao áp suất thì ta được biều đồ phân bố áp lực. Biểu đồ phân bố áp suất. Biều đồ phân bố áp lực. Thủy lực và Máy thủy lực 19
- P1 P2 po po + p' 6. Định luật Pascal. p1 = p0 + γh p2 = (p0 +p') + γh Hay p2 p1 = p' Áp suất do ngoại lực tác động trên bề mặt chất lỏng được truyền đi nguyên vẹn tới mọi điểm trong chất lỏng. Thủy lực và Máy thủy lực 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
THỦY LỰC – MÁY THỦY LỰC
111 p | 582 | 303
-
Bài giảng Quá trình và thiết bị cơ học - GV. Quách An Bình
58 p | 1461 | 274
-
Cơ bản về thuỷ văn nguồn nước và tính toán thuỷ lực
19 p | 856 | 237
-
cơ cấu thủy lực-chương1
16 p | 386 | 164
-
Chương 3-TD thuy dong
15 p | 451 | 161
-
Chương 4. KHÁI NIỆM VỀ TRUYỀN ĐỘNG THỦY ĐỘNG
13 p | 923 | 110
-
Các đập nước và hồ chứa ở thượng nguồn
10 p | 249 | 62
-
Bài giảng Cơ học chất lỏng và khí: Chương 5
64 p | 386 | 56
-
Chương V: Kết quả áp dụng Sản xuất sạch hơn tại một số Nhà máy Chế biến Thủy sản
48 p | 192 | 50
-
Bài giảng các quá trình cơ học - Chương 3: Động học lưu chất
17 p | 280 | 46
-
Giáo trình Xử lý nước 11
9 p | 182 | 40
-
Bài giảng Thủy lực môi trường: Chương 6 - GV. Trần Đức Thảo
11 p | 187 | 31
-
Giáo trình Xử lý nước 12
9 p | 145 | 31
-
THỦY KHÍ
0 p | 109 | 12
-
Chai Leiden
3 p | 84 | 9
-
Khí quyển và hải dương - Giáng thủy: Nước rơi xuống trái đất
15 p | 98 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn