Ộ Ụ Ạ
TR B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O NG Đ I H C GIAO TH NG V N T I Ả Ạ Ọ Ồ Ậ ƯỜ
BÀI GIẢNG
Môn h c:ọ
TH Y L C VÀ MÁY TH Y L C
Ủ Ự
Ủ Ự
ộ
Gi ng viên: Nguy n Đăng Phóng ễ ả PowerPoint Template B môn Th y l c Th y văn ủ ủ ự Khoa Công trình DT: 0904222171 Website: hydr-uct.net
GI
I THI U MÔN H C
Ớ
Ọ
Ệ
Tên môn học:
THỦY LỰC VÀ MÁY THUỶ LỰC
Mã số: COT501.2 Số tín chỉ học phần: 2 Phân bổ số giờ học của học phần: : 21.
Lý thuyết Thí nghiệm: 9. Thảo luận
: 18
Chương trình đào tạo chuyên ngành: Các lớp thuộc khoa Cơ khí
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
2
NỘI DUNG MÔN HỌC
Thủy lực và máy thuỷ lực là môn khoa học ứng dụng, nghiên cứu các quy luật cân bằng, chuyển động của chất lỏng và ứng dụng các quy luật đó giải quyết các bài toán tính toán thiết kế các công trình liên quan.
Đồng thời trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ
bản về một số loại máy thuỷ lực thông dụng.
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
3
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương trình học gồm 2 phần: Phần 1: Thủy lực (gồm 4 chương):
Mở đầu.
Chương 1:
Chương 2:
Thủy tĩnh học.
Chương 3:
Cơ sở động lực học chất lỏng
Chương 4:
và các phương trình. Tổn thất năng lượng
Sức cản thủy lực.
Phần 2: Máy thủy lực (gồm 2 chương):
Chương 1:
Khái niệm máy thủy lực.
Chương 2:
Máy bơm
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
4
PHẦN I: THỦY LỰC
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔN HỌC
Thủy lực và máy thuỷ lực là môn khoa học ứng dụng, nghiên cứu các quy luật cân bằng, chuyển động của chất lỏng và ứng dụng các quy luật đó giải quyết các bài toán tính toán thiết kế các công trình liên quan.
Đồng thời trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản
Cơ sở lý luận của thủy lực học là vật lý, cơ học lý
Phương pháp nghiên cứu: Kết hợp chặt chẽ giữa
về một số loại máy thuỷ lực thông dụng. thuyết, cơ học chất lỏng lý thuyết.. phương pháp nghiên cứu lý thuyết với thực nghiệm.
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
5
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.2. MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CƠ BẢN CỦA CHẤT LỎNG 1. Tính liên tục 2. Tính có khối lượng và trọng lượng.
Khối lượng riêng:
r
=
tb
D
g = r
D
Trọng lượng riêng:
M V .g
Đối với nước ở nhiệt độ 40C và áp suất 1 atm:
r = 1000 kg/m3.
g = 9810 N/m3.
N = g /g
N
= r/r
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
6
d Tỷ trọng, tỷ khối:
b
= -
p
3. Tính thay đổi thể tích do thay đổi nhiệt độ hay áp suất. a) Do thay đổi áp suất: D
D
b
V 1 V p p hệ số co thể tích do thay đổi áp suất Khi p = 1÷ 500 at và t = 0 ÷ 200C thì: b p = 5.105 (cm2/KG) b) Do thay đổi nhiệt độ:
b
=
D
1 V
V t
t =
t Với điều kiện áp suất bình thường, đối với nước: 4‚ 100C: b
t = 14.105(1/t0)
t =10‚ 200C: b
t = 15.105(1/t0).
D
chất lỏng được chia thành chất lỏng chịu nén và
Tùy theo b không chịu nén:
(cid:9) b = const): chất lỏng không chịu nén.
(cid:9) b = 0 (r ≠ 0 (r
ủ ự
7
≠ const): chất lỏng chịu nén. Th y l c và Máy th y l c ủ ự
4. Tính nhớt của chất lỏng
Thể hiện sức dính phần tử giữa các phần tử chất lỏng hay giữa chất lỏng với chất rắn. Sự làm nảy sinh ra ứng suất tiếp, giữa các lớp chất lỏng chuyển động với nhau gọi là tính nhớt. Theo Niutơn ứng suất tiếp sinh ra khi có sự chuyển động tương đối giữa các lớp chất lỏng chuyển động với nhau
t
m= (cid:0)
du dn
m : Hệ số nhớt (độ nhớt)
N.s/m2 hoặc Poazơ (P), 1P = 0.1Ns/m2 Ngoài hệ số nhớt động lực còn dùng hệ số nhớt động học n = m/r
(m2/s, Stốc St) 1St=1cm2/s
m
m
8
≠0: Chất lòng thực = 0 và r =const: Chất lỏng lý tưởng Th y l c và Máy th y l c ủ ự ủ ự
1.3. LỰC TÁC DỤNG VÀ ỨNG SUẤT
Lực khối: Là lọai lực thể tích tác động lên tất cả các phần tử chất lỏng nằm trong khối chất lỏng mà ta xét.
Lực mặt: Là ngoại lực tác dụng lên bề mặt của thể tích chất lỏng ta xét hoặc tác dụng lên bề mặt nằm trong khối chất lỏng ta xét. Ứng suất: dưới tác động của lực tác dụng tạo ra ứng suất tại các điểm trong chất lỏng gồm ứng suất pháp và ứng suất tiếp được thể hiện bằng tenxo ứng suất:
x
xy
xz
s t t
yx
y
yz
t s t
zx
zy
z
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
9
t t s
CHƯƠNG II. THỦY TĨNH HỌC
=
2.1. ÁP SUẤT VÀ ÁP LỰC THỦY TĨNH 1. Áp suất và áp lực thủy tĩnh ur p
lim w 0
ur P w
(cid:0)
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
10
P áp lực p áp suất thủy tĩnh 2. Tính chất của áp suất thủy tĩnh Áp suất thủy tĩnh có hai tính chất sau: Áp suất thủy tĩnh tác dụng thẳng góc với diện tích chịu lực và hướng vào diện tích ấy. Áp suất thủy tĩnh tại mọi điểm bất kì trong chất lỏng bằng nhau theo mọi phương.
2.2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CÂN BẰNG ƠLE
z
dz
M
p -
p +
p x
dx 2
dx p x 2
dy
x
dx
y
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
11
1. Thiết lập phương trình Gọi
p áp suất thủy tĩnh. F(Fx,Fy,Fz) lực khối đơn vị. Cân bằng lực tác dụng lên khối chất lỏng theo các phương ta
được phương trình vi phân cân bằng Ơle tĩnh:
=
(cid:236) ¶
0
F x
- (cid:239) ¶ r (cid:239)
=
(cid:239) ¶
0
)12(
F y
- - (cid:237) ¶ r (cid:239)
=
(cid:239) ¶
0
F z
- (cid:239)
p1 x p1 y p1 z
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
12
¶ r (cid:238)
2. Điều kiện cân bằng:
Nhân những phương trình trong hệ (21) riêng biệt với dx, dy,
dz rồi cộng vế với vế ta có:
1
+
+
+
+
dx
dy
dz
0
=(cid:247)
dxF( x
dyF y
)dzF z
p x
p y
p z
(cid:246) (cid:230) ¶ ¶ ¶ (cid:247) (cid:231) - (cid:231) ¶ ¶ ¶ r ł Ł
+
+
dx
dy
dz
dp
=(cid:247)
p x
p y
p z
dp
+
+
=
(cid:246) (cid:230) ¶ ¶ ¶ (cid:247) (cid:231) (cid:231) ¶ ¶ ¶ ł Ł
:Hay
)22(0
dxF( x
dyF y
)dzF z
- -
r
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
13
Nhận xét: Vế phải của phương trình (22) là vi phân toàn phần của hàm p. Như vậy, phương trình chỉ có nghĩa nếu vế trái của nó cũng phải là vi phân toàn phần của hàm số nào đó.
+
+
=
Vay
dxF( x
dyF y
)32()U(d)dzF z
- -
dp
+
=
Lực khối thỏa mãn phương trình (23) gọi là lực khối có thế. Khi đó:
dU
0
)42(
-
r
3. Mặt đẳng áp, mặt đẳng thế: Mặt đẳng áp là mặt mà mọi điểm trên đó có áp suất giữ giá trị
không đổi (p=const).
Mặt đẳng thế là mặt mà mọi điểm trên đó hàm thế giữ giá trị
không đổi (U=const).
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
14
Như vậy từ phương trình (24) có thể nhận thấy khi chất lỏng ở trạng thái cân bằng thì mặt đẳng áp đồng thời cũng là mặt đẳng thế.
2.3. CÂN BẰNG TRONG TRƯỜNG TRỌNG LỰC. 1. Phương trình cơ bản thủy tĩnh.
z
po
z o
h
M
z
x
g
y
Xét lực khối là trọng lực tác động lên khối chất lỏng khi đó:
Fx = Fy = 0, Fz = g
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
15
Thay các lực khối đơn vị vào phương trình Ơle tĩnh trên ta có:
p
+
=
z
C
)13(
-
g
(31) gọi là phương trình cơ bản thủy tĩnh dạng 1 hay quy luật phân bố
ASTT.
(3-2)
Thay z = zo, p = po vào (31), sau khi biến đổi ta được:
p = po + γ(zo - z) = po + γh (32) gọi là phương trình cơ bản thủy tĩnh dạng 2 là phương trình đi
tính áp suất tại một điểm.
trong đó
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
16
p0: áp suất tại mặt phân chia chất lỏng. h: độ sâu từ mặt phân chia chất lỏng đến điểm cần tính áp suất.
(33)
2. Mặt đẳng áp: Thay p = const vào (31), ta được: z = C1
(33) là phương trình mặt đẳng áp. 3. Phân loại áp suất Áp suất tuyệt đối: ptđ = p0 + γh Áp suất dư:
Khi ptđ > pa thì: pd = ptđ pa > 0 (pa = 1atm là áp suất khí trời ở điều kiện bình thường) Khi p0 = pa thì pd = γh
Áp suất chân không: Khi ptđ < pa thì pck = pa ptđ > 0
Áp suất tại một điểm có thể đo bằng chiều cao cột chất lỏng
kể từ điểm đang xét đến mặt thoáng của cột chất lỏng đó:
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
17
h = p/γ
4. Ý nghĩa: Về mặt hình học
Độ cao vị trí
z: p/γ : Độ cao áp suất Kết luận: Tổng độ cao vị trí và độ cao áp suất là không thay đổi
Về mặt năng lượng
Vị năng đơn vị
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
18
z: p/γ: Áp năng đơn vị Kết luận: Tổng vị năng đơn vị và áp năng đơn vị là không thay đổi.
5. BIỂU ĐỒ ÁP SUẤT ĐỒ ÁP LỰC
Từ công thức (32) biểu diễn sự thay đổi áp suất trên một diện tích ta sẽ được biểu đồ phân bố áp suất. Nếu biểu diễn độ cao áp suất thì ta được biều đồ phân bố áp lực.
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
19
Biểu đồ phân bố áp suất. Biều đồ phân bố áp lực.
P1
P2
po
po+ p'
p2 = (p0 +p') + γh
Hay
p2 p1 = p'
6. Định luật Pascal. p1 = p0 + γh
Áp suất do ngoại lực tác động trên bề mặt chất lỏng được
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
20
truyền đi nguyên vẹn tới mọi điểm trong chất lỏng.
P1
P2
=
=
>
S'p
S
P 2
2
2
P 1
P 1 S 1
h=
Hay
P 2
P. 1
S 2 S 1
η - Hi u su t máy,
η < 1.
ệ
ấ
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
21
Kích thủy lực
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
22
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
23
2.4. ÁP LỰC CHẤT LỎNG LÊN THÀNH PHẲNG
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
24
Áp lực lên thành phẳng là tổng hợp của các lực song song và cùng chiều. Gọi áp lực tổng hợp là P. Ta cần xác định độ lớn và điểm đặt của P.
1. Xác định độ lớn của áp lực
Giả sử một hình có diện tích S nằm trong mặt phẳng nghiêng
một góc a so với mặt phẳng ngang.
Trên diện tích S ta lấy một diện tích nguyên tố dS vô cùng
nhỏ, áp lực nguyên tố dP tác động lên dS là:
dP = p.dS với p = p0 + hγ
Tích phân biểu thức trên ta sẽ được áp lực tổng hợp P của
chất lỏng lên diện tích S là:
P = pc.S = (p0 + hcγ).S
(41) Nếu mặt thoáng của chất lỏng tiếp xúc với khí trời thì: pc = hcγ
và áp lực dư Pd lên diện tích S là:
(42)
Pd = hcγ.S
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
25
2. Xác định điểm đặt của áp lực
Áp dụng định lý Vanrinhông: “Mômen của hợp lực đối với một
trục bằng tổng mômen của các lực thành phần đối với trục đó”.
Xét trong bài toán của ta, lấy mômen với trục Ox:
(cid:242)=
y.P d
D
y.dP d
S
=
+
y
y
)34(
D
C
-
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
26
Sau khi tích phân ta được: J C Sy C
trong đó:
yC toạ độ trọng tâm, hC = yC.sinα hC độ sâu trọng tâm Jc là mômen quán tính của S ứng với trục song song với Ox và
đi qua trọng tâm C. Jc một số hình:
Hình tròn đường kính d: Hình chữ nhật:
Jc = d∏ 4/64 Jc = b.h3/12 (b; h: Bề rộng và chiều cao)
Như vậy điểm đặt áp lực luôn ở sâu hơn trọng tâm hình
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
27
phẳng.
h1
h1
g
3. Phương pháp đồ giải (phương pháp này áp dụng cho hình phẳng là hình chữ nhật có một cạnh song song với mặt thoáng) Vẽ biểu đồ phân bố AS. Tính áp lực:
P
B
(44)
P = Ώp.b
h2
h2
D
g
A
2
=
AD
+ 1 +
h h
h2 h
a 3
1
2
AD =
Điểm đặt: đi qua trọng tâm biểu đồ phân bố AS + Biểu đồ dạng hình thang:
a 3
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
28
+ Biểu đồ dạng hình tam giác:
2.5. ÁP LỰC CHẤT LỎNG LÊN THÀNH CONG
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
29
Lấy trên AB một phân tố diện tích dS, ở độ sâu h khi đó: dP = g hdS
Phân tích dP ra làm 2 thành phần dPx, dPz:
(1) dPx = dP cosa
(2) dPz = dP sina
Tích phân (1) và (2) sẽ được áp lực theo phương ngang và
phương thẳng đứng: 1. Áp lực theo phương ngang:
Px = g hcx.Sx (51)
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
30
trong đó: Sx hình chiếu của S lên mặt phẳng vuông góc với trục Ox. hcx độ sâu trọng tâm diện tích Sx.
2. Áp lực theo phương thẳng đứng:
(52)
Pz = g V
trong đó:
V vật thể áp lực.
Pz mang giá trị dương khi áp lực có xu hướng đi xuống và Pz mang giá trị âm khi áp lực có xu hướng đi lên
+
P
)35(
2 P x
2 P z
3. Áp lực tổng hợp: Trị số: = -
Điểm đặt: đi qua tâm của diện tích chịu lực S và tạo với phương nằm
=a
ngang một góc α có:`
tg
)45(
P z P x
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
31
-
CHƯƠNG III. CƠ SỞ ĐỘNG LỰC HỌC
3.1. KHÁI NIỆM 1 Các phương pháp NC chuyển động của chất lỏng a) Phương pháp Lagrange
=
Theo phương pháp này ta nghiên cứu chuyển động của từng phần tử chất lỏng riêng biệt. Các toạ độ của phần tử chất lỏng đối với mỗi thời điểm phụ thuộc vào các toạ độ ban đầu và thời gian.
x
0
0
(cid:236)
=
(cid:239)
y
0
0
0
(cid:237)
=
( ( (
z
(cid:239)
) t,z,y,xf 1 0 ) t,z,y,xf 2 ) t,z,y,xf 3
0
0
0
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
32
(cid:238)
b) Phương pháp Euler
=
Theo Euler, chuyển động của chất lỏng đặc trưng bởi việc xây dựng trường vận tốc tức là xây dựng hình ảnh động của chất lỏng tại các điểm khác nhau của không gian ở mỗi thời điểm đã cho. Trong đó, vận tốc tại tất cả các điểm và áp suất trong chất lỏng được xác định dưới dạng hàm số:
(cid:236)
=
(cid:239)
(cid:239)
) ) )
( ( (
=
(cid:237)
(cid:239)
t,z,y,xf 1 t,z,y,xf 2 t,z,y,xf 3 ( )
=
u x u y u z p
t,z,y,xf 4
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
33
(cid:239) (cid:238)
2. Chuyển động ổn định và không ổn định
Chuyển động của chất lỏng mà có các thông số của chuyển động như lưu tốc, áp suất thay đổi theo thời gian gọi là chuyển động không ổn định (không dừng)
Q
1
1
2
Ðu ?ng dòng
Ðu ?ng dòng
t 1
Qu? d?o
Qu? d?o
t 1 t 2
t 2
Trường hợp ngược lại, nếu vận tốc và áp suất chỉ thay đổi theo toạ độ mà không đổi theo thời gian thì chuyển động gọi là ổn định (dừng)
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
34
Chuyển động không ổn định Chuyển động ổn định
=
=
=
3. Quỹ đạo và đường dòng Quỹ đạo: là đường đi của phần tử chất lỏng riêng biệt trong không gian. Phương trình quỹ đạo:
dt
)11(
dx U
dy U
dz U
x
y
z
-
=
=
Đường dòng: là một đường cong, mà tại một thời điểm cho trước, đi qua các phân tử chất lỏng có véc tơ lưu tốc trùng với tiếp tuyến của đường ấy Phương trình đường dòng:
)21(
dx U
dy U
dz U
x
y
z
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
35
-
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
36
4. Ống dòng, dòng nguyên tố chất lỏng, dòng chảy Qua tất cả các điểm của một đường cong khép kín vô cùng nhỏ ta vẽ các đường dòng thì tập hợp các đường dòng này tạo thành một ống dòng. Người ta gọi khối lượng chất lỏng bên trong ống dòng là dòng nguyên tố chất lỏng. Tập hợp vô số các dòng nguyên tố trên một mặt cắt hữu hạn tạo thành dòng chảy chất lỏng.
R = S/P
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
37
5. Mặt cắt ướt, chu vi ướt, bán kính thủy lực. Mặt cắt ướt: Diện tích mặt cắt ngang vuông góc với đường dòng của dòng nguyên tố, gọi là diện tích mặt cắt ướt của dòng nguyên tố. Chu vi ướt: Là chiều dài của phần tiếp xúc giữa chất lỏng và thành rắn của mặt cắt ướt, chu vi ướt ký hiệu là hay P. Bán kính thuỷ lực:
Q
dS.u
6. Lưu lượng và lưu tốc trung bình Thể tích chất lỏng chảy qua diện tích mặt cắt ướt dS của dòng nguyên tố trong một đơn vị thời gian gọi là lưu lượng thể tích nguyên tố, hoặc đơn giản gọi là lưu lượng nguyên tố: dQ = u.dS Lưu lượng của dòng chảy là thể tích chất lỏng qua một mặt cắt ướt qua một đơn vị thời gian:
(cid:242)=
S
dS.u
Lưu tốc trung bình của dòng chảy:
S
=
=
V
Q S
S
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
38
(cid:242)
3.2. PHƯƠNG TRÌNH LIÊN TỤC 1. Với dòng nguyên tố:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho đoạn dòng nguyên
u1.dt.dS1.ρ = u2.dt.dS2.ρ
tố:
dQ = u.dS
(21)
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
39
Sau khi biến đổi ta được:
Q = V.S
(22)
2. Với toàn dòng chảy. Tích phân biểu thức (21) ta được:
trong đó:
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
40
Q lưu lượng toàn dòng, m3/s. V lưu tốc trung bình, m/s. S diện tích mặt cắt ngang, m2.
3.3. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CHUYỂN ĐỘNG CHO
CHẤT LỎNG LÝ TƯỞNG
z
dz
M
p +
p -
dx p x 2
p x
dx 2
dy
x
dx
y
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
41
Gọi:
p áp suất thủy động tại tâm khối F(Fx, Fy, Fz) lực khối đơn vị. U(ux, uy, uz) lưu tốc tại tâm khối
Cân bằng lực tác dụng và lực quán tính theo các phương:
=
F x
p1 x
¶ (cid:236) - (cid:239) ¶ r (cid:239)
du x dt du
=
(cid:239) ¶
)13(
F y
- - (cid:237) ¶ r (cid:239)
=
(cid:239) ¶
F z
- (cid:239)
p1 y p1 z
y dt du z dt
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
42
¶ r (cid:238)
`
3.4. PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI CHO DÒNG NGUYÊN TỐ. 1. Với chất lỏng lý tưởng. Nhân lần lượt phương trình Ơle động với dx, dy, dz rồi cộng vế với vế, ta được:
du
1
+
+
+
+
+
+
dx
dy
dz
dx
dy
dz
)1(
=(cid:247)
dxF( x
dyF y
)dzF z
p x
p y
p z
du x dt
y dt
du z dt
(cid:246) (cid:230) (cid:246) (cid:230) ¶ ¶ ¶ (cid:247) (cid:231) (cid:247) (cid:231) - (cid:231) (cid:247) (cid:231) ¶ ¶ ¶ r ł Ł ł Ł
Xét lực khối chỉ là trọng lực:
Fx = Fy = 0; Fz = g
(2) Với chuyển động ổn định: p = f(x, y, z) nên ta có:
+
+
dx
dy
dz
dp
)3(
=(cid:247)
p x
p y
p z
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
43
(cid:246) (cid:230) ¶ ¶ ¶ (cid:247) (cid:231) (cid:231) ¶ ¶ ¶ ł Ł
2
du
+
+
dx
dy
dz
d
)4(
=(cid:247)
du x dt
y dt
du z dt
u 2
và: (cid:246) (cid:230) (cid:246) (cid:230) (cid:247) (cid:231) (cid:247) (cid:231) (cid:231) (cid:247) (cid:231) ł Ł ł Ł
2
p
+
+
=
Kết hợp (1), (2), (3) và (4) ta được:
z
C
)14(
-
u g2
p
p 1
2
+
+
=
+
+
g
:Hay
z
z
)24(
1
2
-
2 u 1 g2
2 u 2 g2
g g
(41), (42) gọi là phương trình Bernoulli cho dòng nguyên tố
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
44
chất lỏng lý tưởng, chuyển động ổn định.
hw
Duong nang
2 u1 2g
Duong do ap
2 u2 2g
p1
p2
g
z 1
z 2
Mat chuan nam ngang
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
45
t g
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
46
2. Với chất lỏng thực:
Do chất lỏng thực có tính nhớt nên khi chuyển động sẽ sinh ra sức ma sát cản trở chuyển động. Vì vậy dòng chảy sẽ mất một phần năng lượng để thắng sức cản ma sát.
p
p 1
2
+
+
=
+
+
+
Gọi hw là tổn thất năng lượng đơn vị dòng nguyên tố khi dòng nguyên tố chuyển động từ mặt cắt 1 đến mặt cắt 2, khi đó ta sẽ có phương trình Bernoulli cho dòng nguyên tố chất lỏng thực như (43):
z
z
hw
)34(
1
2
-
2 u 1 g2
2 u 2 g2
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
47
g g
thế năng đơn vị vị trí.
thế năng đơn vị áp suất.
2
p
+
+
3. Ý nghĩa: a) Ý nghĩa năng lượng: z p/γ z + p/γ thế năng đơn vị. u2/2g động năng đơn vị.
z
cơ năng đơn vị.
u g2
g
Vậy cơ năng đơn vị là hằng số với chất lỏng lý tưởng và giảm
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
48
dần với chất lỏng thực.
cao độ vị trí.
độ cao áp suất.
cột áp tĩnh.
2
p
+=
+
zH
độ cao lưu tốc hay cột áp động. b) Ý nghĩa hình học: z p/γ Ht = z + p/γ Hđ = u2/2g
u g2
cột áp toàn phần. g
Vậy cột áp toàn phần là hằng số với chất lỏng lý tưởng và hạ
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
49
thấp dần với chất lỏng thực.
Đường năng, đường đo áp: Đường đo áp: Được đặc trưng bởi độ dốc đo áp:
p
+
(cid:246) (cid:230)
zd
-=
J p
dl
(cid:247) (cid:231) (cid:247) (cid:231) g ł Ł
Đường năng: là đường luôn đi xuống. Được đặc trưng bởi độ dốc
2
thủy lực:
p
(cid:246) (cid:230)
+
+
zd
u g2
-=
>
J
0
dl
(cid:247) (cid:231) (cid:247) (cid:231) g ł Ł
J = hw/l
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
50
Khi đường năng là đường thẳng:
3.5. PHƯƠNG TRÌNH BERNOULLI CHO TOÀN DÒNG CHẤT LỎNG THỰC CHẢY ỔN ĐỊNH 1 Đặt vấn đề
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
51
Phương trình Bernoulli (43) chỉ áp dụng cho dòng nguyên tố của chất lỏng thực. Việc mở rộng tích phân viết cho toàn dòng chảy, mà dòng chảy là tập hợp của vô số dòng nguyên tố gặp một số khó khăn, đó là phân bố vận tốc không đều tại mặt cắt ướt, có thành phần vận tốc hướng ngang và ảnh hưởng của lực quán tính ly tâm. Do vậy chỉ mở rộng phương trình Bernoulli cho toàn dòng chảy không đều đổi dần với các giả thiết: Các đường dòng gần là các đường thẳng song song, thành phần nằm ngang của vận tốc rất nhỏ có thể bỏ qua, ta chỉ xét thành phần vận tốc dọc trục. Mặt cắt ướt được coi như mặt phẳng, các đường dòng vuông góc với mặt cắt ướt đó. Áp suất phân bố theo quy luật thuỷ tĩnh.
2. Phương trình Bernoulli cho toàn dòng chảy
Phương trình Bernoulli biểu diễn định luật năng lượng. Để mở rộng phương trình người ta nhân phương trình Bernoulli cho dòng nguyên tố với γdQ rồi tích phân trên các mặt cắt. Khi đó phương trình Bernoulli cho toàn dòng chảy có dạng:
p
p 1
2
+
+
=
+
+
+
a a
z
z
hw
)15(
1
2
12
-
2 V 1 1 g2
2 V 2 2 g2
g g
với α là hệ số sửa chữa động năng hay hệ số Coriolis
2
(α = 1.05 1.10 với dòng chảy rối)
dQ
3 dSu
S
=a
=
g (cid:242) (cid:242)
)25(
S 2 QV
-
Q
u g2 2 V g2
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
52
g
Đây là phương trình cơ bản và quan trọng nhất của thuỷ lực.
2
Muốn vận dụng phương trình này phải nắm vững những điểm sau: Phương trình Becnuli cho toàn dòng chảy không phải dùng cho bất kỳ dòng chảy nào mà chỉ dùng cho dòng chảy thoả mãn 5 điều kiện sau: dòng chảy ổn định, lực khối chỉ là trọng lực, chất lỏng không nén được, lưu lượng không đổi, tại mặt cắt mà ta chọn viết tích phân dòng chảy phải là đổi dần, còn giữa hai mặt cắt đó dòng chảy không nhất thiết phải là đổi dần. Áp suất p1 và p2 phải là cùng loại. α1, α2 là khác nhau. Nhưng nếu tại mặt cắt tính toán dòng chảy ở cùng một trạng thái thì coi chúng bằng nhau.
V
p
+
+
z 1
a
g2
g
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
53
là giống nhau cho mọi điểm trên cùng một mặt cắt ướt nên khi viết phương trình Bernoulli có thể tuỳ ý chọn điểm nào trên mặt cắt ướt cũng được.
3.7. PHƯƠNG TRÌNH BIẾN THIÊN ĐỘNG LƯỢNG CỦA TOÀN DÒNG CHẢY ỔN ĐỊNH
m và vận tốc khối tâm là U:
=
=
F
kd dt
( ) umd dt Mat kiem tra
Phương trình biến thiên động lượng với vật rắn có khối lượng
1
1'
2
u1
2'
u2
1
1'
2
2'
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
54
=
=
+
+
fi fi fi fi fi fi fi
2'1
'11
)K '22
K(
)K 2'1
- - Với dòng nguyên tố: K(K'KKd
=
=
fi fi fi fi
'22
'11
K
K
u).dS.dt.u(
u).dS.dt.u(
2
2
2
1
1
1
r - r -
fi
r=
fi fi
u(dQ
)17(
2
)u 1
Kd dt
- - (cid:222)
Với toàn dòng: Tích phân phương trình (71), ta được:
=
fi fi fi
(Q
)27(
V 2
02
)V 1
01
F i
- a - a r (cid:222) (cid:229)
Động lượng (ρQV) của chất lỏng mang dấu (+) nếu chất lỏng đi ra khỏi mặt kiểm tra, mang dấu () nếu đi vào. Khi đó:
=
fi fi
)37(
VQ j j
j
F i
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
55
- a r (cid:222) (cid:229) (cid:229)
KẾT LUẬN Các phương trình cần chú ý: Phương trình liên tục: Q = V.S. Phương trình Bernoulli:
p
p 1
2
+
+
=
+
+
+
a a
z
z
hw
)34(
1
2
12
-
2 V 1 1 g2
2 V 2 2 g2
Phương trình biến thiên động lượng:
g g
=
fi fi
)37(
VQ j j
j
F i
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
56
- a r (cid:229) (cid:229)
Chương 4. TỔN THẤT CỘT CHẤT LỎNG
hd
+
=
4.1. NHỮNG DẠNG TỔN THẤT Để tiện nghiên cứu, tổn thất được chia làm hai dạng:
hc h
)11(
hw
d
c
2
l=
- Tổn thất dọc đường: là tổn thất sinh ra ở trên toàn bộ chiều dài dòng chảy: Tổn thất cục bộ: là tổn thất sinh ra ở những nơi cá biệt, ở đó dòng chảy bị biến dạng đột ngột: h (cid:229) (cid:229)
h
)21(
d
l d
V g2 2
x=
-
h
)31(
d
V g2
-
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
57
l hệ số ma sát. x hệ số tổn thất cục bộ.
4.2 HAI CHẾ TRẠNG THÁI CHẢY
d.V
=
Tính chất của dòng chảy cũng như trường tốc độ và phân phối áp suất khác nhau tuỳ thuộc vào quan hệ tương đối của lực nhớt và lực quán tính của dòng chảy. Chính quan hệ đã phân chia dòng chảy thành hai chế độ khác hẳn nhau khi nghiên cứu: Dòng chảy ở trạng thái chảy tầng. Dòng chảy ở trạng thái chảy rối. Để phân biệt trạng thái dòng chảy người ta dùng số Reynolds:
Re
)12(
-
n
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
58
Re ≤ 2000: dòng chảy ở trạng thái chảy tầng Re ≥ 4000: dòng chảy ở trạng thái chảy rối
4.3. PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CỦA DÒNG CHẢY ĐỀU
g=
Áp dụng phương trình biến thiên động lượng và phương trình Bernoulli cho một đoạn dòng chảy đều, sau kho biến đổi ta được phương trình cơ bản dòng chảy đều:
)13(
o
RJ R bán kính thủy lực.
- t
J=hd/L
L
1
J độ dốc thủy lực,
p1
2
t
V
1
p2
z 1
G a
2
z 2
Mat chuan nam ngang
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
59
t
4.4. DÒNG CHẢY TẦNG TRONG ỐNG TRỤ TRÒN
g=
g=
g=
1. Ứng suất tiếp: Theo phương trình cơ bản dòng chảy đều:
RJ
J
J
)1(
o
d 4 Jg=t
)2(
r o 2 r 2
t=t
t
)14(
o
- (cid:222)
o
Với một phần dòng chảy đều: r r o
o r
umax =uo
d
r
r
u
d
r
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
60
t
-=t
)3(
du dr
m 2. Lưu tốc thực. Theo công thức Newton:
J
-=
-=
g
J
du
dr.r
r 2
2
J
2
-=
+
(cid:222) m g Kết hợp (2) và (3), ta được: m g
u
r
C
du dr )24(
- (cid:222)
4
m
J
=
g
)34(
u
2 r( o
4
- - Thay điều kiện biên: r = ro; u = 0, ta được quy luật phân bố lưu tốc thực là quy luật Paraboloit (43): 2 )r m
J
=
u
g (cid:236)
2 r o
max
)44(
(cid:239) m - (cid:237)
=
u
4 0
min
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
61
(cid:239) (cid:238)
Q
dS.u
3. Lưu lượng.
Ta có:
(cid:242)=
S
J
4
g g
=
Q
d
)54(
4 r 0
Thay u theo (43) và dS = 2 p rdr, sau khi tích phân ta được: = - p p
8
J 128
m m
4. Lưu tốc trung bình. Từ Q = V.S, thay Q theo (45) và S = p r2 ta được:
u
J
=
=
g
V
)64(
2 r 0
-
8
max 2
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
62
m
2
5. Hệ số ma sát.
=
=
m r
V
h
V
d
g 8
h d l
32 l. 2 dg
d 4 2
2
=
l=
(cid:222) Từ (46) ta có: r m
Hay
h
)74(
d
64 d.V
l d
V g2
l d
V g2
-
n
=l
Vậy hệ số ma sát của dòng chảy tầng trong ống trụ tròn:
)84(
64 Re
-
3 dSu
6. Hệ số Coriolis.
=a
=
(cid:242)
2
)94(
S 2 QV
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
63
-
4.5. DÒNG CHẢY RỐI TRONG ỐNG TRỤ TRÒN
1. Lưu tốc. Ux lưu tốc thực, luôn thay đổi theo thời gian. Ux lưu tốc trung bình thời gian, có thể thay đổi theo thời gian hoặc
không thay đổi.
'
x U
Ux
t
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
64
U'x lưu tốc mạch động
2. Ứng suất tiếp.
t = t
tầng + t
rối
(51)
trong đó: t ứng suất tiếp của dòng chảy.
tầng ứng suất tiếp do tính nhớt gây ra, được xác định theo công thức
t
–=
của Newton:
)25(
tan
g
du dy
- m t
u lưu tốc trung bình thời gian. y khoảng cách từ thành ống đến điểm đang xét.
rối ứng suất tiếp do do hiện tượng lôi đi, kéo lại (xáo trộn) giữa các phân tử chất lỏng khi chúng chuyển động hỗn loạn gây ra, được xác định theo một số công thức của các tác giả:
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
65
t
)a35(
roi
du dy
η - hệ số nhớt rối Theo Reynolds (1895):
-=
Theo Butxinetxco (1887): h= - t
)b35(
roi
' UU ' x y
- r t
2
Theo Prandtl (1926):
2
(cid:246) (cid:230)
r=
l
)c35(
roi
du dy
(cid:247) (cid:231) - t (cid:247) (cid:231)
ł Ł
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
66
l độ dài đường xáo trộn.
3. Phân bố lưu tốc thực.
2
Trong dòng chảy rối, coi ứng suất tiếp do tính nhớt gây ra là
2
t=t
r=
=
l
.l
)1(
roi
du dy
(cid:246) (cid:230) t (cid:247) (cid:231) (cid:222) (cid:247) (cid:231) r rất nhỏ, vì vậy theo Prandtl: du dy ł Ł
l = k.y (2)
k hằng số Kappa, k = 0,4
0
=
=
u
)3(
*
t t
r r
u* lưu tốc động lực.
o ứng suất tiếp ở sát thành ống (y = 0)
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
67
t
=
Kết hợp (1), (2) và (3), sau khi tích phân ta được:
u
+ Cyln
)45(
u * k
-
Theo (54) quy luật phân bố lưu tốc dòng chảy rối trong ống
=
trụ tròn là quy luật Logarit, có lưu tốc lớn nhất ở trục ống (y = r0):
)55(
u
max
+ Crln o
u * k
-
Kết hợp (54) và (55):
u
u
=
-
)65(
ln
max u
1 k
r o y
*
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
68
-
4. Lớp mỏng chảy tầng; thành trơn, thành nhám thủy lực.
D chiều cao mố nhám, phụ thuộc vào vật liệu làm ống và điều kiện
δt chiều dày lớp mỏng chảy tầng.
d30
khai thác.
)75(
=d t
-
Re
Loi roi
Lop mong chay tang
Mo nham
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
69
l
Phân biệt các khu vực dòng chảy rối:
lớp mỏng chảy tầng phủ kín các mố a) Theo chiều dày lớp mỏng chảy tầng: * δt > 4.D
nhám, gọi là chảy rối thành trơn.
Khi đó: l = f(Re)
/6 * δt < D
lớp mỏng chảy tầng không phủ được các mố nhám, gọi là chảy rối thành hoàn toàn nhám hay khu sức cản bình phương: hd = f(v2).
Khi đó: l = f(D /d)
* D /6 <δt < 4.D
lớp mỏng chảy tầng phủ được một phần các mố nhám, gọi là chảy rối thành không hoàn toàn nhám.
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
70
Khi đó: l = f(Re, D /d)
d
=
Re
10
tron
b) Theo số Reynolds giới hạn: * Theo Altshoul: (cid:236)
)85(
d
(cid:239) (cid:239) D - (cid:237)
=
Re
500
nham
(cid:239)
(cid:239) D (cid:238)
: chảy rối thành trơn.
: chảy rối thành hoàn toàn nhám.
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
71
: chảy rối thành không hoàn toàn nhám. Khi đó: Re < Retrơn Re > Renhám Retrơn < Re < Renhám
4.6. CÔNG THỨC TÍNH TỔN THẤT DỌC ĐƯỜNG
2
l=
1. Công thức tính tổn thất dọc đường.
h
)16(
d
l d
V g2
-
=l
2. Công thức tính hệ số ma sát: a) Với dòng chảy tầng:
)26(
64 Re
-
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
72
Chú ý: Công thức (62) đúng cho dòng chảy trong ống trụ tròn. Với dòng chảy trong các mặt cắt khác thì phải thay số 64 bằng một số khác (VD với kênh hở thì thay 64 bằng 24)
=l
b) Với dòng chảy rối: Chảy rối thành trơn: Công thức của Bơlariut (1912) khi 4000 ≤ Re ≤ 105:
)36(
,0 3164 4/1 Re
-
=l
Công thức của Conacop (1947) khi Re > 105:
)46(
2
-
1 )5,1Re
lg8,1(
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
73
-
Chảy rối thành hoàn toàn nhám:
1
=l
Công thức của Nicurats:
)56(
2
-
d
+
(cid:246) (cid:230)
lg2
14.1
(cid:247) (cid:231)
D ł Ł
Chảy rối thành không hoàn toàn nhám:
2
Công thức của Altshoul:
=l
+
11,0
)66(
D (cid:246) (cid:230) - (cid:247) (cid:231)
68 Re
d
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
74
ł Ł
4.7. CÔNG THỨC SEZI.
1. Công thức Sezi.
= CV
RJ
)17(
-
trong đó:
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
75
V lưu tốc trung bình. J độ dốc thủy lực. C hệ số Sezi, m1/2/s
6/1
=
2. Một số công thức xác định hệ số Sezi. Công thức của Maninh:
C
R
)27(
1 n
-
5/1
=
n hệ số nhám, n ≤ 0,02 R bán kính thủy lực. Công thức của Phoocorayme:
C
R
)37(
1 n n hệ số nhám, n ≤ 0,03 Công thức của Pavolopxky:
y
=
-
C
R
)47(
1 n
=
-=
+
-
y
,( Rny
)
13,0
5,2
n
(75,0
n
)1,0
R
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
76
- -
4.8. TỔN THẤT CỤC BỘ.
Tổn thất cục bộ xảy ra ở những nơi dòng chảy bị biến dạng
2
x=
hoặc đổi phương. Công thức tổng quát có dạng:
h
)18(
c
V g2
-
Khu lu?ng chính
1
2
V1, S1
S2 > S1 V2 < V1
1
2
Khu xoáy
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
77
1. Dòng chảy đột ngột mở rộng:
Giả thiết: Chuyển động ổn định. Bỏ qua lực ma sát giữa thành ồng và dòng chảy. Coi áp suất phân bố đều trên mặt cắt ướt 11 và 22.
Sử dụng phương trình biến thiên động lượng, kết hợp với
2
2
2
2
2
phương trình Bernoulli. Sau khi rút gọn ta được:
1
=
=
=
h
1
1
)28(
cdm
)VV( 2 g2
V 1 g2
S 1 S
V 2 g2
(cid:246) (cid:230) (cid:246) (cid:230) - (cid:247) (cid:231) (cid:247) (cid:231) - - - (cid:247) (cid:231) (cid:247) (cid:231)
2
S 2 S 1
ł Ł ł Ł
2
=
khi S1 << S2 (coi V2 =0):
)38(
h
cdm
V 1 g2
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
78
-
V1, S1
S2 < S1 V2 > V1
2
2. Dòng chảy đột ngột thu hẹp:
(cid:246) (cid:230)
=
h
15,0
)48(
cdt
V 2 g2
(cid:247) (cid:231) - - (cid:247) (cid:231)
S 2 S 1
ł Ł
2
=
khi S1 >> S2 (coi V1 =0):
h
5,0
)58(
cdt
V 2 g2
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
79
-
ỏ
4.9. DÒNG CHẢY QUA LỖ. 1. Phân loại lỗ. Theo chiều cao lỗ: e e < H/10: e > H/10:
nhỗ l to.ỗ l Theo chiều dày thành lỗ: δ
H
e
δ < (3 - 4)e: δ > (3 - 4)e:
thành m ng. ỏ thành dày.
l ỗ l ỗ
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
80
d
2. Dòng chảy qua lỗ nhỏ, thành mỏng, cột áp không đổi.
1
1
Viết phương
gH2
)19(
H
C
0
0
VC
C
VC trong đó: H cột áp tác động lên lỗ. φ hệ số lưu tốc. Theo kết quả thí nghiệm φ ≈ 0.97. Theo phương trình liên tục:
m=
trình Bernoulli cho 11 và CC lấy 00 làm chuẩn: j= -
Q
gH2S
)29(
μ hệ số lưu lượng, μ = ε.φ ≈ 0,62. ε hệ số co hẹp, ε= SC/S ≈ 0,64.
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
81
-
4.10. DÒNG CHẢY QUA VÒI HÌNH TRỤ, GẮN NGOÀI, CỘT ÁP KHÔNG ĐỔI. 1
1
1. Lưu lượng:
H
Viết phương
C
0
0
j=
trình Bernoulli cho 11 và 22 lấy 00 làm chuẩn:
2 V
V
gH2
10(
)1
VC
C
2
m=
-
Q
gH2S
10(
)2
-
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
82
trong đó: H cột áp tác động lên lỗ. φ hệ số lưu tốc, φ ≈ 0.82. μ hệ số lưu lượng, μ = φ ≈ 0,62.
2. Chân không tại mặt cắt co hẹp:
2
Viết phương trình Bernoulli cho 11 và CC lấy 00 làm chuẩn:
p
p
a
C
(
)
=
=
x+a
H
h
1
H75,0
10(
)3
ck
ø Ø - j (cid:246) (cid:230) - » - (cid:247) (cid:231) œ Œ
e g ł Ł œ Œ ß º
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
83
trong đó: ε hệ số co hẹp, ε= SC/S ≈ 0,64 ξ hệ số tổn thất ở vòi, ξ ≈ 0,06
4.11. TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯỜNG ỐNG.
1. Khái niệm. Phân loại:
ế ấ ườ ả ố ơ ố
ườ ủ ự ườ ể ố ố
Theo k t c u có: Đ ng ng đ n gi n và Đ ng ng ph c t p ứ ạ Theo quan đi m th y l c: Đ ng ng dài và Đ ng ng ng n. ắ ườ Công thức tính: Phương trình Bernoulli, phương trình liên tục và
công thức tính tổn thất năng lượng.
Với đường ống dài trong khu sức cản bình phương thì sử dụng công
2
2
=
=
=
=
=
thức Sezi:
Q
CS
RJ
JK
J
h
l
d
2
2
h d l
Q K
Q K
(cid:222) (cid:222)
trong đó:
K moduyn lưu lượng, phụ thuộc kích thước ống (d) và vật liệu
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
84
làm ống (n).
2. Đường ống dài nối tiếp.
Viết phương trình Bernoulli cho hai mặt thoáng của bể chứa,
2
=
=
bỏ qua tổn thất cục bộ:
H
h
Q
11(
)1
di
l i K
2 i
H
A
H
B
H
2
3
1
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
85
- (cid:229) (cid:229)
Q
= (cid:229)
i
(cid:236) 3. Đường ống dài song song. Bỏ qua tổn thất cục bộ và cột nước lưu tốc: Q
11(
)2
=
=
= hH
l
== ...
l
== ...
l
(cid:239) - (cid:237)
di
l 1
2
i
n
Q K
Q K
Q K
(cid:239)
2 Q 1 2 K 1
2 2 2 2
2 n 2 n
2 i 2 i
H
A
H
1
B
H
Q1
2
Q
Q
Q2
B
A
3
Q3
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
86
(cid:238)
PHẦN II: MÁY THỦY LỰC
Chương 1: KHÁI NIỆM MÁY THỦY LỰC 1.1. MÁY THỦY LỰC CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA
MÁY THỦY LỰC
1. Phân loại máy thuỷ lực. Theo tính chất trao đổi năng lượng
Động cơ thuỷ lực.
Máy bơm. Máy thuỷ lực thuận nghịch.
Theo nguyên lý tác dụng của MTL với chất lỏng:
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
87
MTL cánh dẫn: MTL thể tích:
2. Thông số cơ bản của máy thuỷ lực a. Cột áp:
p
p
B
A
2 v BB
2 v AA
D=
=
=
+
+
a - a -
H
e
e
e
Z(
)11(
B
A
B
)Z A
- - -
g2
g
p
p
B
A
-
B
B
+
= Z(H
t
B
)Z A
-
g
2 v BB
2 v AA
=
H
d
g2
a - a
A
A
(12)
H = Ht + Hđ
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
88
H>0: máy bơm. H<0: ĐC thuỷ lực. Ht cột áp tĩnh. Hđ cột áp động.
b. Lưu lượng: Q (m3/s). c. Công suất. Công suất thuỷ lực: là cơ năng mà chất lỏng trao đổi với máy trong
(13)
NTL = g . Q.H
một đơn vị thời gian.
Công suất làm việc: là công suất trên trục của máy khi làm việc:
(14)
(15)
.NTL
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
89
h - (cid:9) (cid:9) Với máy bơm: N = NTL/h N = h Với động cơ: Hiệu suất của máy (h < 1 )
d. Hiệu suất:
Đánh giá tổn thất năng lượng trong quá trình máy trao đổi năng lượng với chất lỏng. Tổn thất năng lượng trong máy gồm 3 loại: Tổn thất cột áp của dòng chảy qua máy gọi là tổn thất thuỷ lực:
H
hiệu suất thuỷ lực hay hiệu suất cột áp: h
Tổn thất do rò rỉ chất lỏng làm giảm lưu lượng gọi là tổn thất lưu
Q.
lượng: h
Tổn thất ma sát của các bộ phận cơ khí của MTL gọi là tổn thất cơ
C
khí: h
= h
(16)
H
Q
C
h h Vậy: h
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
90
Đồ thị thể hiện mối quan hệ của các thông số MTL gọi là đường đặc tính.
1.2. MÁY THỦY LỰC CÁNH DẪN.
6
6
9
7
7
2
9 4
2
1
3
1
4
3
1. Khái niệm
Po
Po
5
5
8
8
các bản
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
91
Bộ phận quan trọng và điển hình nhất của MTL cánh dẫn là bánh công tác. Bánh công tác được cấu tạo bởi cánh (thường có dạng mặt cong) gọi là các cánh dẫn và các bộ phận cố định khác. Bánh công tác gắn chặt với trục, khi làm việc sẽ quay trong môi trường chất lỏng.
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
92
Một số loại BCT của bơm ly tâm
Quỹ đạo chuyển động của các phân tử chất lỏng qua bánh công tác rất phức tạp, để đơn giản trong tính toán người ta thường giả thiết:
Dòng chảy qua bánh công tác bao gồm các dòng nguyên tố như
nhau.
Quỹ đạo chuyển động tương đối của các phân tử chất lỏng trong
bánh công tác theo biên dạng cánh dẫn. Điều kiện để có dòng chảy theo giả thiết trên:
Bánh công tác có số cánh dẫn nhiều vô cùng và mỗi cánh mỏng vô
cùng.
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
93
Chất lỏng làm việc là chất lỏng lý tưởng.
C 2
U 2
2
1
W
1
C
a Chuyển động của các phân tử chất lỏng qua bánh công tác được đặc trưng bởi các vận tốc:
1
W 2
c
R
2
vận tốc tuyệt đối. fi a
R
1
1
U
fi
l
1
2
l
– vận tốc vòng của CĐ u theo, có phương vuông góc với hướng kính.
fi
w
– vận tốc tương đối, tiếp tuyến với biên dạng cánh dẫn.
+=
c
wu
cu – hình chiếu của c lên phương u cm – hình chiếu của c lên phương thẳng góc với u
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
94
fi fi fi
2. Phương trình cơ bản của máy thuỷ lực cánh dẫn.
(21)
1 c2.R2cosa
2)
M = r QLT(c1.R1cosa Dấu trên ứng với bơm, dấu dưới ứng với tuabin. Cân bằng công suất thủy lực và công suất thực tế khi bỏ qua
Áp dụng phương trình biến thiên mô men động lượng với trục của máy ta được phương trình mô men của máy thủy lực cánh dẫn và phương trình cột áp :
cu
u11
=
H
)22(
LT
u22 g
- – các tổn thất ta được phương trình cột áp: cu -
(22) gọi là phương trình cơ bản của máy thuỷ lực cánh dẫn hay
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
95
phương trình cột áp của MTL cánh dẫn. Dấu trên ứng với bơm, dấu dưới ứng với tuabin.
u
c
2 1
2 2
2 2
2 2
+
=
+
- - -
H
)32(
lt
-
2 c 1 g2
u g2
Khai triển phương trình (22), với máy bơm: 2 ww 1 g2
u
2 2
2 1
2 2
=
+
- -
H
)42(
t
u g2
2 ww 1 g2
-
c
2 2
=
-
H
)52(
đ
2 c 1 g2
-
Ht, Hđ cột áp tĩnh và động. Vậy:
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
96
(26) Hlt = Ht + Hđ
1.3. MÁY BƠM
4
4
4
B? ch? a
4
k 2 3
3
Z
AK
y
CK
k 1
2
Bom
3
2
Z
2
Z
p 1
1
1
B? hút
1. Công dụng và phân loại: Bơm là MTL biến đổi cơ năng của động cơ thành năng lượng để vận chuyển chất lỏng hoặc tạo lên áp suất cần thiết trong hệ thống truyền dẫn thuỷ lực. Phân loại bơm: a) b) c)
Theo nguyên lý làm việc: Bơm cánh dẫn. Bơm thể tích. Theo công dụng: Bơm cấp nước nồi hơi. Bơm dầu. ..... Theo phạm vi cột áp. Bơm có cột áp cao. Bơm có cột áp trung bình. Bơm có cột áp thấp.
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
97
2. Các thông số cơ bản của máy bơm: Các thông số của bơm gồm: Q, H, N, h , [Hck].
Lưu lượng: Q Cột áp: là năng lượng đơn vị mà bơm truyền cho chất lỏng:
p
p
v
3
2
2 3
2 2
=
+
+
- -
H
y
)13(
-
v g2
g
p3 = pa + pAK;
p2 = pa pCK; pCK; pAK – trị số đọc trên chân không kế và áp kế.
p
v
p
CK
2 3
AK
2 2
+
=
+
Thay vào (21) ta được: + -
H
y
)23(
-
v g2
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
98
g
Mặt khác theo phương trình Bernoulli:
p
v
4
p 1
2 4
=
+
+
+
- -
H
z
h
)33(
4
w
2 v 1 g2
- (cid:229) g
p
4
p 1
=
+
z
H
4
t
H
-
g
v
2 4
2
=
+
d
H
h
-
đ
w
H
2 v 1 g2
d
H = k. Q
(cid:229)
cột áp tĩnh, cột áp động.
Ht, Hđ Hay
Q
(34) H = Ht + Hđ
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
99
Biểu diễn (33) trên đồ thị ta được đường đặc tính của hệ thống hay đặc lưới tuyến.
Công suất và hiệu suất.
(35) NLT = g QH
Công suất làm việc: . N = NLT/h
h hiệu suất bơm.
Công suất động cơ:
K – hệ số an toàn. Nđc = K.N.
Cột áp hút và chiều cao hút của bơm.
Độ chênh lệch áp suất giữa miệng hút của bơm và mặt thoáng
của bể hút là cột áp hút của bơm:
p
p 1
2
=
-
H
)63(
h
-
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
100
g
p
p
a
2
-
=
H
H
)73(
CK
h
Nếu p1 = pa: = -
g
Viết phương trình Bernoulli cho hai mặt cắt (11) và (22):
p
p 1
2
=
=
+
+
-
H
z
h
)83(
h
h
w
2 v 2 g2
- (cid:229) g
=
Để tránh hiện tượng xâm thực thì cột áp hút phải thoả mãn: Hh ≤ [HCK] chiều cao chân không cho phép. Vậy chiều cao đặt bơm cho phép:
h
)93(
]z[ h
]H[ CK
w
2 v 2 g2
- - - (cid:229)
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
101
[HCK] – tra bảng ứng với p = 1at; t = 200C.
Chương 2. MÁY BƠM
2.1. BƠM LY TÂM.
6
6
9
7
7
2
9 4
2
1
3
1
4
3
Po
Po
5
5
8
8
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
102
1. Khái niệm. Kết cấu: Xét về mặt cấu tạo, bơm li tâm bao gồm các bộ phận chủ yếu sau: 1. Trục bơm 2. Bánh công tác 3. Cánh dẫn 4. Thân bơm 5. Ống hút 6. Ống đẩy 7. Ống loa 8. Lưới hút 9. Khoá mồi bơm
Ưu điểm: Bơm được nhiều loại chất lỏng. Phạm vi sử dụng lớn và năng suất cao.
+ Q = 2 – 70.000m3/h + N = 1 – 6.000kW. + n = 730 – 6.000v/ph
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
103
Kết cấu nhỏ, gọn, chắc chắn, làm việc tin cậy. Hiệu suất tương đối cao: h =0,65~0,90 Giá thành tương đối rẻ.
Phân loại bơm. + Theo cột áp của máy bơm: Cột áp thấp: H < 20mH2O.
Cột áp trung bình: H = (20 – 60) mH2O. Cột áp cao: H > 60mH2O.
+ Theo số bánh công tác lắp trong bơm: Bơm 1 cấp (1 bánh công tác). Bơm nhiều cấp: gồm nhiều bánh công tác lắp nối tiếp nhau để tạo ra
cột áp lớn hơn.
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
104
+ Theo cách dẫn chất lỏng vào bánh công tác: Bơm 1 miệng hút Bơm 2 miệng hút
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
105
Nguyên lý làm việc.
Trước khi làm việc phải mồi bơm
cho thân bơm và ống hút đầy chất lỏng.
6
6
9
7
7
2
9 4
2
1
3
1
4
3
Bánh công tác quay, các phân tử chất lỏng trong bánh công tác dưới ảnh hưởng của lực ly tâm bị dồn từ trong ra ngoài, chuyển động theo các máng dẫn và đi vào ống đẩy với áp suất cao hơn, đây là quá trình đẩy.
Po
Po
5
5
8
8
Đồng thời, ở lối vào của bánh công tác tạo nên vùng có áp suất chân không và dưới tác dụng của áp suất trong bể chứa lớn hơn áp suất ở lối vào của bơm, chất lỏng ở bể chứa liên tục bị đẩy vào bơm theo ống hút. Đây là quá trình hút của bơm. Quá trình hút và đẩy của bơm là một quá trình liên tục, tạo nên dòng chảy liên tục qua bơm.
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
106
2. Lý thuyết cơ bản về bơm ly tâm. Phương trình cơ bản. a. Như phương trình cơ bản của MTL cánh dẫn, nhưng trong 1 = 900, vì vậy phương trình có
=
bơm ly tâm người ta thiết kế sao cho a dạng:
H
)11(
LT
cu u22 g
U 2
C 2
-
2
1
W
1
C
a
1
W 2
R
2
1
U
R
1
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
107
a
b.
H.HLT
Cột áp thực tế. Cột áp tính theo các công thức trên là ứng với các giả thiết của MTL. Trong thực tế các giả thiết đó không thoả mãn. Do đó, cột áp thực tế phải nhỏ hơn cột áp trên: H = e (12)
z 0,8≈
(cid:9) e
z.h z – hệ số kể đến số bánh công tác có hạn, e H – hiệu suất cột áp. (h
H = 0,70 – 0,90)
(cid:9) h
c.
Lưu lượng lý thuyết: .D.b (26) Lưu lượng của bơm ly tâm. QL = Cm. p
QQL Cm – Hình chiếu của vận tốc tuyệt đối c lên phương vuông góc
Q = h Lưu lượng thực tế: (27)
với u.
D, b đường kính và bề rộng bánh công tác.
Q hiệu suất lưu lượng, h
Q = 0,95 – 0,98. Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
108
(cid:9) h
3. Đường đặc tính của bơm ly tâm.
Các quan hệ: H = f1(Q); N = f2(Q); h = f3(Q) biểu thị đặc tính
làm việc của bơm:
Biểu diễn dưới dạng phương trình gọi là phương trình đặc tính;
biểu diễn dưới dạng đồ thị là đường đặc tính.
Các đường đặc tính xây dựng từ tính toán gọi là đường đặc tính tính toán. Nếu xây dựng từ thực đo gọi là đường đặc tính thực nghiệm.
Đường đặc tính H = f1(Q) là đường đặc tính quan trọng nhất
gọi là đường đặc tính cơ bản.
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
109
gọi là đường đặc tính làm việc. n = const: gọi là đường đặc tính tổng hợp. n ≠ const: Công dụng của đường đặc tính: biết được 1 cách tổng quát các đặc tính làm việc của bơm, cho phép ta mở rộng phạm vi làm việc và sử dụng hợp lý các chế độ làm việc khác nhau của bơm.
H; N; ;[Hck]
Luu luong ke
2
K
H
AK
CK
N
1
K
Bom
Xây dựng đường đặc tính thực nghiệm của bơm:
[Hck]
Q
h
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
110
Sơ đồ thí nghiệm Đường đặc tính thực nghiệm
4. Điểm làm việc và sự điều chỉnh bơm ly tâm. Điểm làm việc: Giao của đường đặc tính bơm và đường đặc tính hệ
H
H
H
n(B)
DDT bom
n(A)
B
hw 1
A
A
A
Ha
B
hw 2
DDT he thong
Q
Q
Q
thống là điểm làm việc.
Điểm làm việc Điều chỉnh bằng khóa
Điều chỉnh số vòng quay
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
111
Điều chỉnh bơm:
2.2. BƠM PITÔNG.
1. Máy thủy lực thể tích.
Máy thuỷ lực thể tích thực hiện trao đổi năng lượng với chất lỏng theo nguyên lý nén chất lỏng trong một thể tích kín dưới áp suất thuỷ tĩnh.
MTL thể tích gồm ba dạng: Dạng Pittong, dạng Roto và
dạng Pittong Roto
Bất kỳ MTL thể tích nào cũng có thể làm việc thuận nghịch.
2. Các thông số cơ bản của máy thủy lực thể tích. a. Lưu lượng: là tổng thể tích làm việc của máy trong một đơn vị thời gian.
(21) QL = qL.n
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
112
qL – lưu lượng riêng của máy trong một chu kỳ làm việc n – số chu kỳ trong một đơn vị thời gian. QL – lưu lượng trung bình lý thuyết.
Đối với MTLTT có chuyển động tịnh tiến, áp suất làm việc p
b) Áp suất: cột áp của MTLTT được tạo nên chủ yếu bởi sự thay đổi áp suất tĩnh của chất lỏng khi chuyển động qua máy, do đó thường dùng áp suất để biểu thị khả năng tải của máy. tác dụng lên pittông tạo nên một áp lực P: P = p.S (22)
S: diện tích làm việc của mặt pittông Đối với MTLTT có chuyển động quay, áp suất làm việc p tác
dụng lên rôto tạo nên mômen quay M:
(23) M = kM.p
L
=
kM là hằng số đối với một máy nhất định phụ thuộc vào kết cấu và kích thước máy, gọi là hệ số mômen. Hệ số mômen kM có thể suy từ công thức tính công suất lý thuyết bỏ qua các tổn thất:
k
)42(
M
-
q 2
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
113
p
H »
1, do đó:
C
(25) = h
c) Hiệu suất và công suất Hiệu suất toàn phần của máy thủy lực được xác định theo công thức chung, nhưng đối với MTL tổn thất thủy lực tương đối nhỏ nên thường cho h Q.h h Công suất làm việc của bơm thường được xác định bằng các
=
Q.pH.Q. =
g
)62(
- thông số thủy lực: N B h h
Công suất làm việc của động cơ thường được xác định bằng
các thông số cơ khí: Với chuyển động tịnh tiến: (27) NĐ = P.v
P: áp lực trên pittông v: vận tốc của pittông
Với chuyển động quay: (28) NĐ = M.w
w : vận tốc góc
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
114
M: mômen quay trên trục ủ ự
3
4
1
A
B
5
L
2
=
=
3. Bơm Pittông a) Kết cấu: b) Nguyên lý hoạt động. c) Lưu lượng bơm Lưu lượng trung bình lý thuyết:
)92(
n.q 60
n.L.S 60
6
QL Lưu lượng trung bình lý thuyết thực tế:
-
Q.QL
7
(210)
8
•
(211) Q = h Lưu lượng tức thời: Qt = S.v
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
115
S diện tích Pitong. L hành trình Pitong. n số vòng quay của cơ cấu quay, v/ph v tốc độ Pitong.
Nhận xét: Qua phần phân tích tính toán trên ta thấy năng suất của bơm pittông có thể điều chỉnh được bằng các biện pháp sau:
Thay đổi số vòng quay của trục động cơ, hoặc thay đổi số chu kỳ
làm việc của bơm trong một đơn vị thời gian.
Thay đổi diện tích làm việc của pit tông bằng các cơ cấu đặc biệt. Thay đổi chiều dài bước di chuyển của quả nén (s) bằng cách thay
đổi chiều dài làm việc của tay biên hoặc thanh truyền.
Điều chỉnh bằng khoá (tiết lưu) để tháo bớt chất lỏng từ buồng đẩy
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
116
về buồng hút của bơm.
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
117
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
118
Th y l c và Máy th y l c ủ ự
ủ ự
119