intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiêm botulinum toxin để điều trị co giật mí mắt

Chia sẻ: Quý Vân Phi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Tiêm botulinum toxin để điều trị co giật mí mắt" thông tin đến bạn đọc những nội dung gồm: đại cương, chỉ định và chống chỉ định, các bước chuẩn bị tiến hành phục hồi chức năng, các bước điều trị phục hồi chức năng, theo dõi và xử trí tai biến cho người bệnh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiêm botulinum toxin để điều trị co giật mí mắt

  1. TIÊM OTULINUM TO IN ĐỂ ĐIỀU TRỊ CO GIẬT MÍ MẮT I. ĐẠI CƢƠNG  Co giật mí mắt (Blepharospasm) là một rối loạn trương lực cơ khu trú, thường gặp ở người lớn, đặc trưng bởi các cơ quanh mắt co không tự chủ gây ra nhắm chặt mắt, ảnh hưởng đến việc nhắm và mở mắt bình thường. Việc nhắm chặt mắt kéo dài dẫn đến mù chức năng.  Co giật mí mắt do co các cơ vòng mắt và có thể liên quan với ức chế vận động cơ nâng mi trên hoặc các vận động không tự chủ ở phía dưới mặt hoặc các cơ hàm (hội chứng Meige). Co giật mí mắt được coi là nguyên phát, và đôi khi là thứ phát sau tổn thương cấu trúc não hoặc do thuốc.  Botulinum toxine nhóm A có tác dụng ở màng trước khớp thần kinh - cơ (sináp), làm ức chế giải phóng Acetylcholin (là một chất trung gian dẫn truyền thần kinh), do đó làm tê liệt dẫn truyền qua sinap thần kinh - cơ và làm cơ gi n ra.  Tiêm Botulinum toxine nhóm A (Dysport hoặc Botox) vào các cơ xung quanh mắt hiện nay là phương pháp được chỉ định để làm giảm triệu chứng của bệnh. II. CHỈ ĐỊNH Người bệnh bị co giật mí mắt. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH  Người bệnh rối loạn nuốt.  Bệnh lý toàn thân nặng (nhiễm khuẩn nặng, suy thận…). IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ thực hiện  01 bác sĩ đ có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo tiêm thuốc Botulinum toxin nhóm A.  01 điều dưỡng. 2. Phƣơng tiện  Thuốc Botulinum toxine nhóm A (biệt dược: Dysport 500UI hoặc Botox 100 UI).  Một kim tiêm loại dưới da, kích thước 28 - 30 gauge.  Bơm tiêm 1 ml: 02 cái.  Nước muối sinh lý 0.9% để pha thuốc.  Bông, cồn sát trùng 70o hoặc Betadine. 3. Ngƣời bệnh 364
  2. Giải thích, hướng dẫn người bệnh và hoàn thành thủ tục trước khi thực hiện thủ thuật. 4. Hồ sơ bệnh án  Hoàn thành đầy đủ, có chẩn đoán, theo dõi bệnh hằng ngày.  Khám xét cẩn thận các cơ xung quanh hốc mắt để xác định nhóm cơ chịu trách nhiệm về những biến đổi được quan sát thấy.  Tiền sử dị ứng thuốc. V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH  Kiểm tra và khám xét người bệnh lần cuối trước khi tiến hành thủ thuật, xác định các cơ cần điều trị.  Kiểm tra mạch, huyết áp, nhịp thở.  Thực hiện kỹ thuật: 30 - 40 phút. Bước 1: chuẩn bị thuốc Điều dưỡng pha loãng thuốc Botulinum toxine với dung dịch Natriclorua 0,9%. Độ pha lo ng đối với các cơ vùng ổ mắt: thuốc thường được pha với 2,5 ml dung dịch NaCl 0.9% với tỷ lệ: 40 đơn vị Botox /1 ml hoặc 200 đơn vị Dysport/1 ml. Bước 2: sát khuẩn tại chỗ tiêm bằng cồn 70o hoặc Betadine. Lưu ý: nếu sát trùng bằng cồn 70o, phải chờ cồn khô mới được đâm kim. Bước 3: tiến hành tiêm  Tiêm dưới da tại vị trí các cơ liên quan.  Lưu ý: không được tiêm vào cơ nâng mi trên. Bước 4: thu dọn dụng cụ Bảng 1: Liều lượng tiêm và cơ tiêm (một bên) Số vị trí Botox Cơ tiêm Dysport (UI) tiêm (UI) Cơ vòng mắt (Orbicularis oculi) 4-5 10-40 40-120 (Bao gồm: phần hốc mắt, phần trên mí mắt và phần trên sụn mi) Cơ trán (Frontalis) 1 2,5-5 10-25 Cơ cau mày (Corrugator) 1 5-10 15-30 Cơ mảnh khảnh (Procerus) 1 5-10 15-30 365
  3. VI. THEO DÕI Theo dõi người bệnh sau tiêm đến 48 giờ. VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN Hầu hết các tác dụng phụ chỉ thoáng qua và xảy ra chủ yếu trong vài tuần đầu sau tiêm, thường biến mất trong vòng 4 - 6 tuần.  Sụp mi: do thuốc lan đến cơ nâng mi trên. Phòng ngừa: tránh tiêm vào điểm giữa của mi trên.  Yếu liệt đoạn giữa mặt hoặc môi trên.  Nhìn đôi. 366
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
32=>2