Tiếp cận và xử trí bệnh nhân đau bụng cấp ở người lớn
lượt xem 3
download
Đau bụng cấp là một tình trạng rất hay gặp tại khoa Cấp cứu, nguyên nhân vô cùng đa dạng. Điều khó khăn nhất là phân biệt được cơn đau bụng này có chỉ định ngoại khoa hay không với các cơn đau bụng khác. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung tài liệu!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiếp cận và xử trí bệnh nhân đau bụng cấp ở người lớn
- TIẾP CẬN VÀ XỬ TRÍ BỆNH NHÂN ĐAU BỤNG CẤP Ở NGƯỜI LỚN TS. Phạm Hồng Phương; BSCKI. Trần Bá Biên 1. ĐỊNH NGHĨA Đau bụng cấp là một tình trạng rất hay gặp tại khoa Cấp cứu, nguyên nhân vô cùng đa dạng. Điều khó khăn nhất là phân biệt được cơn đau bụng này có chỉ định ngoại khoa hay không với các cơn đau bụng khác. Đôi khi cơn đau bụng ngoại khoa có biểu hiện sớm rất kín đáo. Ngoài các thăm dò chức năng hỗ trợ chẩn đoán, theo sát các cơn đau chưa loại trừ các nguyên nhân ngoại khoa giúp chúng ta tránh được những sai sót không đáng có. 2. CHẨN ĐOÁN 2.1. Chẩn đoán xác định 2.1.1. Lâm sàng Khai thác tính chất cơn đau + Cơn đau nội tạng từ cơn, giữa các cơn có thể hết hoặc âm ỉ (ví dụ cơn đau quặn gan, co thắt ruột, tắc ruột…). + Cơn đau thành liên tục, âm ỉ, không dứt, thường có phản ứng (ví dụ viêm phúc mạc ruột thừa, chảy máu trong ổ bụng, thủng tạng rỗng…). + Cơn đau lan liên quan tới tư thế, nhịp thở…(ví dụ viêm phổi, áp xe cơ thắt lưng chậu, tràn mủ màng phổi…). Khai thác vị trí cơn đau + Đau thượng vị viêm dạ dày, viêm tụy, nhồi máu cơ tim, giun chiu ống mật… + Đau hạ vị viêm bàng quang, sỏi bàng quang, viêm phần phụ, chửa ngoài tử cung… + Đau quanh rốn viêm dạ dày ruột… + Đau hạ sườn phải áp xe gan, giun chui ống mật, viêm mật cấp… + Đau hố chậu phải viêm ruột thừa, viêm manh tràng, sỏi niệu quản… + Đau hố chậu trái sỏi niệu quản, viêm túi thừa… + Đau hai mạn sườn sỏi niệu quản… Xác định mức độ đau phải xác định mức độ đau để cho thuốc giảm đau sớm. Dùng thuốc giúp cho chẩn đoán dễ dàng và chính xác hơn chứ không phải làm mất triệu chứng. Thang điểm đau VAS Điểm 0 không đau Điểm 10 đau dữ dội nhất
- Yêu cầu bệnh nhân đánh giá mức độ từ 0 tới 10 và ghi nhận kết quả ví dụ 4/10, 7/10. Khai thác tiền sử + Thời gian xuất hiện cơn đau + Yếu tố liên quan bữa ăn ngộ độc? dị ứng? + Các bệnh lý toàn thân từ trước viêm tụy mạn, sỏi mật, sỏi thận… + Sốt? + Thiếu máu? Khám lâm sàng Thăm khám kỹ bụng ( nhìn, sờ, gõ, nghe) và các lỗ thoat vị, thăm trực tràng. Tìm các dấu hiệu quan trọng Bụng chướng, tăng nhu động, quai ruột nổi, phản ứng thành bụng, cảm ứng phúc mạc, thoát vị… Toàn thân ý thức, mạch, huyết áp, nhịp thở, sốc, thiếu máu, toan nặng… Định hướng chẩn đoán Thông thường bụng là cơ quan có nhiều tổ chức bên dưới, do vậy việc chẩn đoán ra một bệnh cụ thể dựa vào lâm sàng rất khó khăn. Sử dung các thăm dò chức năng để xác định và tìm chẩn đoán ngày càng quan trọng. + Thủng tạng rỗng cơn đau đột ngột dữ dội, liên tục kiểu ngoại tạng, bụng co cứng, phản ứng thành bụng. + Tắc ruột đau bụng từng cơn kiểu nội tạn, bụng chướng, bí trung đại tiện. + Tắc mật đau bụng mạn sườn phải, sốt, vàng da đôi khi khám thấy túi mật to, ấn điểm túi mật đau. + Cơn đau quặn thận đau dữ dội mạn sườn, lan xuống dưới hoặc xuống bộ phận sinh dục, tiểu buốt rắt hoặc có máu. + Viêm ruột thừa triệu chứng phụ thuộc vào thời gian tới khám. Giai đoạn sớm đôi khi chỉ đau vùng thượng vị, sốt nhẹ. Giai đoạn muộn hơn đau khu trú hố chậu phải, ấn có phản ứng thành bụng rõ. Viêm ruột thừa không điển hình đôi khi chẩn đoán rất khó khăn, cần phải theo dõi sát triệu chứng, thăm khám nhiều lần và phải cảnh giác nghĩ đến viêm ruột thừa trước các trường hợp đau bụng chưa rõ nguyên nhân. 2.1.2. Các xét nghiệm cận lâm sàng cần làm Khi nghi vấn đến một cấp cứu ngoại khoa hay tim mạch, cần cho người bệnh vào khoa cấp cứu để
- Đặt đường truyền tĩnh mạch chắc chắn, lấy máu làm xét nghiệm trước mổ công thức máu, tiểu cầu, hematocrit, và các xét nghiệm đông chảy máu (máu chảy, máu đông, thời gian prothrombin, TCK). Ghi điện tim, xét nghiệm nước tiểu bằng giấy thử. Chụp Xquang bụng không chuẩn bị tư thế đứng, phim thẳng, phim nghiêng, phim chụp hai vòm hoành (tìm liềm hơi) và phim chụp Xquang ngực. Các xét nghiệm khác được chỉ định theo định hướng lâm sàng để chẩn đoán nguyên nhân. + Sinh hóa xét nghiệm chức năng gan tụy, men tim (LDH,CKP) beta HCG (khi nghi vấn nguyên nhân sản phụ khoa), tìm độc chất. + Vi khuẩn cấy máu, soi và cấy nước tiểu. + Chẩn đoán hình ảnh siêu âm bụng và tiểu khung, siêu âm qua âm đạo, chụp hệ thống tiết niệu có dùng thuốc cản quang tĩnh mạch (UIV), khung đại tràng có thuốc cản quang, chụp CLVT, chụp mạch. + Nội soi tiêu hóa (soi dạy dày tá tràng, soi đại tràng). + Soi ổ bụng để chẩn đoán và/hoặc điều trị. 3. ĐIỀU TRỊ Đánh giá nhanh chóng các chức nặng sống và nhận định các tình trạng nguy hiểm tụt huyết áp, nhiễm trùng nhiễm độc, thiếu máu nặng, rối loạn ý thức, suy hô hấp. Giảm đau đầy đủ cần giảm đau cấp cứu nếu đau > 4/10. Tùy theo loại cơn đau mà cho thuốc phù hợp + Cơn đau tạng Buscopan, Viscrenalgin, Nospa, Atropin. + Cơn đau thành Perfalgan, Efferalgan, bọc dạ dày. + Cơn đau lan phong bế, fendene. + Cơn đau phối hợp phối hợp nhiều thuốc hoặc morphin (nên dùng đúng liều) Các biện pháp giảm đau phối hợp chườm lạnh, động viên, chọn tư thế đỡ đau… Nên tránh thuốc đường uống nếu đang nghĩ đến bụng ngoại khoa cần phải phẫu thuật cấp cứu. Luôn chú ý xác định có chỉ định ngoại khoa cấp hay không Dấu hiệu cần phát hiện co cứng thành bụng, phản ứng thành bụng, cảm ứng phúc mạc, dấu hiệu của tắc ruột, đa hố chậu phải…? Bệnh lý cần phát hiện viêm phúc mạc, chảy máu trong ổ bụng, chửa ngoài tử cung, thủng tạng rỗng…
- Xử trí theo định hướng tùy theo nguyên nhân và toàn trạng + Toàn trạng không ổn định phải có lưu ý đặc biệt về điều trị và theo dõi. Mắc monitor theo dõi mạch, huyết áp, SpO2, điện tim tùy theo trường hợp cụ thể. Đặt đường truyền tĩnh mạch, nếu sốc phải đặt hai đường truyền ngoại vi cỡ lớn. Nhịn ăn nếu bệnh nhân có nghi ngờ chỉ định ngoại khoa. Làm các xét nghiệm cơ bản, đông máu, HIV, HbsAg và các xét nghiệm cần cho phẫu thuật. Đặt ống thông dạ dày dẫn lưu nếu bụng chướng, cần theo dõi dịch dạ dày. Hạn chế hoặc chú ý đặc biệt khi di chuyển bệnh nhân đi chụp chiếu, siêu âm. Ưu tiên làm các thăm dò tại chỗ. Lưu ý phát hiện và xử trí hội chứng khoang bụng cấp (tăng áp lực trong ổ bụng) Thông báo tiên lượng cho gia đình. + Với các trường hợp đau bụng có nguyên nhân rõ ràng và toàn trạng ổn định Giảm đau đầy đủ Yêu cầu bệnh nhân nhịn ăn nếu phải cân thiệp ngoại khoa. Ghi các xét nghiệm cần thiết. Gửi chuyên khoa điều trị. + Trường hợp chưa rõ chẩn đoán Loại trừ các nguyên nhân nguy hiểm biểu hiện kín đáo chửa ngoài tử cung, vỡ tạng rống, viêm ruột thừa không điển hình, tắc mạch mạc treo, viêm túi thừa, viêm hạch mạc treo. Những cơn đau bụng cấp chưa rõ nguyên nhân mặc dù đã khám kỹ và làm nhiều thăm dò và xét nghiệm cần theo dõi sát nếu cơn đau dai dẳng không dứt. Có thể phải giữ bệnh nhân nằm lưu lại để theo dõi. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Vũ Văn Đính và Cộng sự “Hồi sức cấp cứu toàn tập”, NXB Y học 2015. 2. Các xét nghiệm hóa sinh thường gặp trong thực hành lâm sàng năm 2013. 3. Cẩm nang điều trị nội khoa Harrison. 4. Rosen’s Emergency Medicine 2019. 5. Current diagnosis and treatment Emergency Medicine, 8th edition, McGraw Hill 2019. 6. “Phác đồ cho bác sỹ trực cấp cứu” , Nhà xuất bản y học 2020.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiếp cận và xử trí bệnh nhân khó thở cấp
7 p | 57 | 6
-
Bài giảng Xử trí bệnh van tim ở phụ nữ có thai
57 p | 77 | 5
-
Bệnh lý chuyển hóa bẩm sinh ở trẻ em tiếp cận chẩn đoán và xử trí
0 p | 101 | 4
-
Tiếp cận và xử trí bệnh nhân ngộ độc cấp
7 p | 49 | 4
-
Tiếp cận và xử trí bệnh nhân đột quỵ não cấp
8 p | 56 | 4
-
Bài giảng Tiếp cận và xử trí bệnh nhân hôn mê
23 p | 89 | 4
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và xử trí IBS 2023 - PGS. TS. BS. Quách Trọng Đức
36 p | 9 | 3
-
Tiếp cận và xử trí bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa cao
6 p | 50 | 3
-
Vai trò của chụp mạch xoá nền trong chẩn đoán và xử trí chảy máu mũi
4 p | 55 | 3
-
Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán và xử trí khó thở cấp
25 p | 81 | 3
-
Tiếp cận và xử trí bệnh nhân hôn mê
6 p | 44 | 2
-
Tiếp cận và xử trí COPD đợt cấp thường xuyên
4 p | 67 | 2
-
Tiếp cận và xử trí bệnh nhân phản vệ
6 p | 45 | 2
-
Tiếp cận và xử trí bệnh nhân sốc giảm thể tích
5 p | 37 | 2
-
Tiếp cận và xử trí bệnh nhân đau ngực cấp
6 p | 42 | 2
-
Bài giảng Nội bệnh lý 4: Phần 2 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2022)
98 p | 5 | 2
-
Tài liệu tập huấn xử trí cấp cứu lồng ghép cho người lớn và trẻ em
463 p | 24 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn