intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng

Chia sẻ: Thieu Thi Thuy Linh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:21

364
lượt xem
68
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'tiểu luận: thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng', luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ TÀI CHÍNH VĨNH LONG KHOA TÀI CHÍNH  TIỂU LUẬN MÔN: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG. KHÓA : K6 LỚP: NGÂN HÀNG 1 NHÓM THỰC HIỆN: 01 GVHD: BÙI THÀNH QUÍ Vĩnh Long, tháng 10 năm 2012. 1
  2. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐIỂM: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2
  3. D ANH SÁCH NHÓM NHI Ệ M V Ụ HOÀN MSSV H Ọ VÀ TÊN CÔNG VI Ệ C T HÀNH C ÔNG VI Ệ C Nguy ễ n Th ị B ả o Tìm li ệ u ch ươ ng tài 010 95% I I,hoàn t ấ t, C hâu Nguy ễ n Th ị Kim Cúc Tìm tài li ệ u ch ươ ng II. 015 95% Tìm tài li ệ u ch ươ ng II, Võ Thanh Hà 030 95% h oàn t ấ t Bùi Th ị Kim Hoanh Tìm tài li ệ u ch ươ ng II, 044 95% h oàn t ấ t. Nguy ễ n Chí Linh Tìm tài li ệ u ch ươ ng II, 063 95% l àm bìa. Tr ầ n Nguy ễ n Minh Tìm tài li ệ u ph ầ n k ế t 143 95% b ài,l ậ p bài nháp T hông Đ ỗ T ườ ng Vi Tìm tài li ệ u ph ầ n m ở 182 95% đ ầ u, l ậ p bài nháp Tìm tài li ệ u ch ươ ng II, 95% l ậ p bài nháp. MỤC LỤC Trang 3
  4. LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................5 N Ộ I DUNG. ................................................................................................. 6 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ TÍN DỤNG.............................6 1. Các khái niệm chung về tín dụng:...............................................6 2. V ấ n đ ề đ ặ t ra đ ố i v ớ i công tác th ẩm đ ịnh. ......................6 CH ƯƠ NG 2 : N Ộ I DUNG TH Ẩ M Đ Ị NH NĂNG L Ự C P HÁP LÝ C Ủ A KHÁCH HÀNG. ......................................................... 7 I. N Ộ I DUNG TH Ẩ M Đ Ị NH NĂNG L Ự C PHÁP LÝ. ..................... 7 1. Khái ni ệ m. .................................................................................... 7 2. Mục đích thẩm định khách hàng................................................. 8 3. Phương pháp thẩm định...............................................................8 4. Phân loại tư cách pháp lý..............................................................8 5. Điều kiện được vay vốn...............................................................10 6. Một số điểm cần lưu ý khi xem xét, đánh giá năng lực pháp lý của khách hàng doanh nghiệp...............................................11 7. Nội dung bộ hồ sơ pháp lý........................................................... 13 II.GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG............................................................................14 1. Gi ả i pháp nâng cao ch ấ t l ượ ng th ẩm đ ịnh tín d ụng. ....14 2. Gi ả i pháp h ỗ tr ợ đ ẩ y m ạ nh ch ấ t l ượ ng tín d ụng. ........17 CH ƯƠ NG 3 : K Ế T LU Ậ N. .......................................................................20 TÀI LI Ệ U THAM KH Ả O. .......................................................................21 LỜI NÓI ĐẦU Ngân hàng là hệ thần kinh, trái tim của nền kinh tế, là dấu hiệu báo hiệu trạng thái sức khoẻ của nền kinh tế. Với tư cách là tổ chức trung gian tài chính nhận tiền 4
  5. gửi và tiến hành các hoạt động cho vay và đầu tư. Ngân hàng đã thâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội như là người mở đường, người tham gia, người quyết định đối với mọi quá trình sản xuất kinh doanh. Ngân hàng là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Trong số các nghiệp vụ kinh doanh của mình thì tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu và cũng là nội dung chủ yếu của bản thân các nhân viên của toàn hệ thống. Đây là nghiệp vụ tạo ra lợi nhuận cao nhất, nó chiếm khoảng 2/3 lợi tức nghiệp vụ ngân hàng có từ tiền lãi cho vay. Nhưng đây cũng là nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Có vô số các rủi ro khác nhau khi cho vay, xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc không chi trả được nợ khi đến hạn làm cho ngân hàng bị phá sản gây ảnh hưởng nghiêm trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Quá trình phát triển của Việt Nam theo hướng CNH - HĐH theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của Đảng, Nhà nước đòi hỏi việc triển khai ngày càng nhiều các dự án đầu tư, với nguồn vốn trong và ngoài nước, thuộc mọi thành phần kinh tế. Đó cũng đặt ra một thách thức không nhỏ đối với các ngân hàng về sự an toàn và hiệu quả của nguồn vốn cho vay theo dự án. Bởi vì, các dự án đầu tư thường đòi hỏi số vốn lớn, thời gian kéo dài và rủi ro rất cao.Do đó vai trò của ngân hàng trong nền kinh tế là vô cùng quan trọng, không chỉ việc cung ứng vốn kịp thời và đầy đủ mà ngân hàng còn đóng vai trò hạn chế những tổn thất kinh tế do việc thực hiện các dự án không khả thi thông qua vai trò thẩm định các dự án độc lập. Chính vì vậy, nhóm em đã đi sâu và tìm hiểu công tác thẩm định cho vay trong các dự án. Do đó, nhóm em xin trình bày về một phần nhỏ của nội dung trong công tác thẩm định đó là: Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng để làm rõ thêm nội dung này. N Ộ I DUNG 5
  6. CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG: 1. Các khái niệm chung về tín dụng: “Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng và sau một thời gian nhất định được quay trở lại người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn ban đầu”.Gồm các loại: -Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất kinh doanh được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu các khoản vật liệu hay nguyên vật liệu hàng hóa, công cụ lưu thông của tín dụng thương mại thường là các thương phiếu. -Tín dụng nhà nước: + Là mối quan hệ tín dụng giữa nhà nước và các tầng lớp dân cư hoặc với các tổ chức được thực hiện dưới hình thức chính phủ phát hành các công trái để huy động vốn của nhân dân và tổ chức trong xã hội. + Loại hình tín dụng này giúp ngân sách nhà nước kích thích kinh tế phát triển và giải quyết một phần thất nghiệp nhờ đầu tư vào cơ sở hạ tầng. -Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn giữa ngân hàng và khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. -Tín dụng tiêu dùng: + Là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu của tầng lớp dân cư trong xã hội để mua sắm phương tiện sinh hoạt và nhà ở. + Tín dụng tiêu dùng được thực hiện qua việc bán hàng trả góp để kích thích tiêu dùng bằng thu nhập trong tương lai, trong dân chúng. -Tín dụng quốc tế: Là mối quan hệ cho vay và sử dụng vốn lẫn nhau giữa các nước, các tổ chức của nhà nước, các tổ chức quốc tế, các DN xuất nhập khẩu… Loại tín dụng này thường là dài hạn và nhằm mục đích trợ giúp những nước đang phát triển 2. V ấ n đ ề đ ặ t ra đ ố i v ớ i công tác th ẩ m đ ị nh: Đ ể có th ể gi ả m thi ể u đ ế n m ứ c th ấ p nh ấ t nh ữ ng kho ản n ợ x ấu và đ ưa r a quy ế t đ ị nh phù h ợ p, th ẩ m đ ị nh là m ộ t trong nh ững khâu quan tr ọng trong v i ệ c ra quy ế t đ ị nh cho vay giúp ngân hàng phòng ng ừa đ ượ c r ủi ro đ ối v ới c ác kho ả n n ợ . Đ ồ ng th ờ i, quá trình h ộ i nh ậ p ngày càng sâu r ộng vào n ền kinh t ế th ế g i ớ i, m ở ra cho Vi ệ t Nam nhi ều c ơ h ộ i phát tri ển nh ưng cũng g ặp r ất 6
  7. n hi ề u khó khăn. Hòa mình vào xu th ế chung, n ền kinh t ế n ướ c ta hi ện nay đ ã và đang trong giai đo ạ n th ự c hi ệ n đ ổ i m ớ i toàn di ện nh ằm t ạo nh ững b ướ c chuy ể n bi ế n m ạ nh m ẽ đ ư a đ ấ t n ướ c nhanh chóng đi lên. Ph ấn đ ấu t ừ n ay đ ế n năm 2020 c ơ b ả n tr ở thành m ộ t n ướ c công nghi ệp hi ện đ ại. Đ ể th ự c hi ệ n m ụ c tiêu công nghi ệ p hóa, hi ện đ ạ i hóa “Xây d ựng n ướ c t a thành m ộ t n ướ c công nghi ệp có c ơ s ở v ật ch ất - k ỹ thu ật hi ện đ ại, c ơ c ấ u kinh t ế h ợ p lý, quan h ệ s ả n xu ấ t ti ế n b ộ , phù h ợp v ớ i trình đ ộ phát t ri ể n c ủ a l ự c l ượ ng s ả n xu ấ t, đ ờ i s ố ng v ậ t ch ất và tinh th ần cao, qu ốc p hòng, an ninh v ữ ng ch ắ c, dân giàu, n ướ c m ạnh, xã h ội công b ằng văn m inh, xây d ự ng thành công ch ủ nghĩa xã h ội [2 ] ”. Mu ố n v ậ y các ph ươ ng án đ ầ u t ư c ầ n ph ả i đ ồ ng b ộ , ph ả i đ ượ c tri ể n khai nhanh chóng và mang l ại h i ệ u qu ả v ề m ặ t kinh t ế - xã h ộ i. Tuy nhiên, nh ững thay đ ổi trong quá t rình h ộ i nh ậ p và do ả nh h ưở ng c ủ a n ền kinh t ế th ế gi ới. Th ị tr ườ ng tài c hính Vi ệ t Nam đang bi ế n đ ộ ng m ạnh m ẽ, vi ệc cho vay và cung ứng v ốn n h ằ m tri ể n khai các ph ươ ng án đ ầ u t ư g ặ p nhi ều khó khăn, v ướ ng m ắc và t r ở ng ạ i. Do v ậ y, tín d ụ ng ngân hàng đ ượ c coi là đòn b ẩy quan tr ọng cho n ền k inh t ế . Nghi ệ p v ụ này không ch ỉ có ý nghĩa v ớ i n ền kinh t ế mà nó còn là n ghi ệ p v ụ hàng đ ầ u, có ý nghĩa quan tr ọng, quy ết đ ịnh đ ối v ới s ự t ồn t ại v à phát tri ể n c ủ a t ừ ng ngân hàng. Đi li ền v ớ i nó, ch ất l ượ ng tín d ụng làm s ao có th ể h ỗ tr ợ t ố t nh ấ t, là c ơ s ở đ ể phán quy ết tín d ụng đúng đ ắn, tăng t ính b ề n v ữ ng và đ ộ an toàn cao c ủa các ph ươ ng án đ ượ c tài tr ợ. C H ƯƠ NG 2: N Ộ I DUNG TH Ẩ M Đ Ị NH NĂNG L ỰC PHÁP LÝ C Ủ A KHÁCH HÀNG: I. N Ộ I DUNG TH Ẩ M Đ Ị NH NĂNG L Ự C PHÁP LÝ : 1. Khái ni ệ m: Thẩm định tín dụng là việc sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một dự án khách hàng đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng. Thẩm định tín dụng là một rong những khâu rất quan trọng trong toàn bộ qui trình tín dụng. Do đó, để đảm bảo được mục tiêu thu hồi nợ, thẩm định tín dụng cần tập trung vào các nội dung chính sau đây: 7
  8. + Thẩm định về tư cách của khách hàng. + Thẩm định về tình hình sản xuất kinh doanh. + Phân tích tình hình tài chính. + Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh. + Ước lượng và kiểm soát rủi ro. + Các nội dung khác. 2. Mục đích thẩm định khách hàng: Mục đích của thẩm định tín dụng là việc ra quyết định cho vay. Việc thẩm định khách hàng và phân tích hồ sơ và phương án vay vốn do chuyên viên phân tích tín dụng chịu trách nhiệm thực hiện với sự phối hợp của chuyên viên khách hàng có liên quan. Do vậy, để giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn và tránh sai lầm trong quyết định cho vay, thẩm định tín dụng cần đạt được các mục tiêu sau: + Đánh giá được mức độ tin cậy của dự án đầu tư mà khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn. + Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay. Giảm xác suất của hai loại sai lầm khi quyết định cho vay: (1) cho một dự án tồi và (2) từ chối cho vay một dự án tốt. 3. Phương pháp thẩm định. Ngoài việc kiểm tra, xem xét, thẩm định qua hồ sơ xin cấp tín dụng do khách hàng cung cấp, cán bộ thẩm định phải điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích các nguồn thông tin về khách hàng để việc đánh giá, phân tích được toàn diện. Các nguồn thông tin chính bao gồm: thông tin do khách hàng cung cấp, thông tin do cán bộ thẩm định tự điều tra từ các nguồn thông tin khác (mạng thông tin tín dụng, phương tiện truyền thông, từ các Bộ, Ngành, Hiệp hội ngành nghề, các đơn vị có quan hệ với khách hàng ...). 4. Phân loại tư cách pháp lý. Trong quan hệ giữa người với người, các bên được gọi là chủ thể. Trên nguyên tắc, mọi cá nhân đều có tư cách pháp lý, nhưng với tổ chức thì không phải. Để được Nhà nước công nhận có tư cách pháp lý, chủ thể cần phải đáp ứng ít nhất một hoặc cả hai điều kiện sau: 8
  9. - Có khả năng hưởng quyền và gánh vác nghĩa vụ theo quy định của pháp luật (năng lực pháp luật) - Có khả năng thực tế (được pháp luật thừa nhận) để thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý (năng lực hành vi) * Tư cách thể nhân là tư cách pháp lý được Nhà nước công nhận cho một cá nhân (con người bằng xương, bằng thịt). Người này được gọi là thể nhân. Mỗi cá nhân đang hiện hữu trong xã hội đều được Nhà nước công nhận tư cách thể nhân, bất kể họ đã trưởng thành hay chưa, có nhận thức được hoặc phát triển có bình thường hay không: “Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết” (Điều 16 Bộ luật dân sự năm 1995). * Tư cách pháp nhân là tư cách pháp lý được Nhà nước công nhận cho một tổ chức (nhóm người) có khả tồn tại và hoạt động độc lập trước pháp luật. Tổ chức này được gọi là pháp nhân (là con người trên phương diện pháp lý chứ không phải con người thực thể). Khác với thể nhân, không phải tổ chức nào, tập thể nào cũng đều được Nhà nước công nhận tư cách pháp nhân. Theo điều 94 BLDS năm 1995, một tổ chức muốn được công nhận tư cách pháp nhân phải hội dủ các điều kiện cơ bản sau: - Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận; - Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; - Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; - Nhân danh mình tham gia các quan hệ xã hội một cách độc lập. Một pháp nhân luôn luôn đảm bảo có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Theo điều 110 BLDS năm 1995, ở nước ta có các loại pháp nhân sau: - Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang; - Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội; - Tổ chức kinh tế; - Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp; - Quỹ xã hội, quỹ từ thiện; - Các tổ chức khác có đủ điều kiện quy định tại điều 94 BLDS. * Một số tư cách pháp lý đặc biệt: 9
  10. Hộ gia đình, tổ hợp tác là những tập thể chỉ được luật pháp cho phép tham gia một số quan hệ pháp luật nhất định như: quan hệ đất đai, quan hệ dân sự, thương mại,… (xem Bộ luật dân sự 1995, chương IV từ điều 116 đến 129). Từ đó kết luận: Khách hàng có đủ tư cách pháp nhân để xác lập mối quan hệ tín dụng với ngân hàng hay không? Trường hợp chưa đủ thì cần bổ sung những văn bản pháp lý khác. 5. Điều kiện được vay vốn: Vốn vay phải được sử dụng đúng theo mục đích mà khách hàng đã dăng ký với ngân hàng. Để đảm bảo nguyên tắc này các Ngân hàng phải thường xuyên giám sát v à ki ể m tra vi ệ c s ử d ụ ng v ố n cúa các cá nhân. Đ ồng th ời cũng nh ư mọi khoản vay khác, các khoản vay của các khách hàng cá nhân cần đảm bảo trả đúng trả đủ cho ngân hàng theo các thoả thuận đã ký kết trong hợp đồng.Và những nội dung được yêu cầu cho công tác thẩm định.Đánh giá về năng lực pháp lý của khách hàng: + Khách hàng xin cấp tín dụng phải có đủ năng lực pháp lý theo quy định của pháp luật, phải có đủ hồ sơ chứng minh năng lực pháp lý theo quy định của pháp luật hiện hành. + Đối với các khách hàng xin cấp tín dụng là pháp nhân phải kiểm tra tính pháp lý của "người đại diện pháp nhân" theo quy định của pháp luật. Trong một số trường hợp, theo yêu cầu của loại hình cấp tín dụng, phải xem khách hàng có thoả mãn các điều kiện thuộc đối tượng cấp tín dụng hay không. + Đánh giá quan hệ của khách hàng với các Tổ chức tín dụng + Đánh giá chung về khách hàng xin cấp tín dụng. * Thông tin (cá nhân, tổ chức): cần kiểm tra một số nội dung chính về cá nhân như năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ Luật dân sự, hộ khẩu thường trú, chứng minh thư, tuổi, địa chỉ cư trú, ... *Tài chính (Thu nhập). * Uy tín của khách hàng : phân tích các khoản vay, nợ của khách hàng, chủ đầu tư với các Tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, các khoản vay tín dụng ngắn h ạn, trung hạn, bảo lãnh (kể cả bảo lãnh trả chậm và bảo lãnh khác), doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ; đánh giá mức độ tín nhiệm trong quan hệ tín dụng của khách hàng với các ngân hàng, các tổ chức tín dụng trong việc trả nợ tiền vay, doanh số tiền gửi, thực hiện các cam kết. 10
  11. Việc đánh giá uy tín của khách hàng nhằm để hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro do chủ quan khách hàng gây nên như: rủi ro về đạo đức, rủi ro về thiếu năng lực, trình độ, kinh nghiệm, khả năng thích ứng với thị trường; đề phòng, phát hiện những âm mưu lừa đảo ngay từ ban đầu của một số khách hàng. *Tài sản đảm bảo (đất, nhà, thiết bị, hàng hóa): như quy mô kinh doanh, công nghệ thiết bị, địa điểm hoạt động, loại hình sở hữu, những sản phẩm chính, những tiện ích, những mối quan hệ về tiêu thụ sản phẩm, quan hệ về tài chính. Doanh nghiệp phải xác định được vị thế của mình đối với khách hàng, xem xét chiến l ược cạnh tranh qua việc phân tích điểm mạnh, yếu của doanh nghiệp qua hoạt động sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hoá. 6. Một số điểm cần lưu ý khi xem xét, đánh giá năng lực pháp lý c ủa khách hàng doanh nghiệp. Để đánh giá năng lực pháp lý của khách hàng vay vốn, điều quan trọng là phải biết được khách hàng thuộc loại hình doanh nghiệp nào, thành phần kinh tế nào, và những luật nào sẽ điều chỉnh việc thành lập cũng như hoạt động của khách hàng. Do đó, cần căn cứ vào loại hình doanh nghiệp, đối chiếu với những văn bản pháp qui (luật, nghị định, thông tư, quyết định, và các văn bản dưới luật khác) điều chỉnh từng loại hình doanh nghiệp, để từ đó đánh giá năng lực pháp lý của khách hàng vay vốn. Đến thời điểm hiện nay, phạm vi điều chỉnh của một số bộ luật liên quan tới hoạt động của các loại hình doanh nghiệp được tóm tắt như sau: + Phạm vi điều chỉnh của Luật doanh nghiệp : Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân; doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội khi đ ược chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một hoặc hai thành viên tr ở lên hoặc công ty cổ phần; + Phạm vi điều chỉnh của Luật doanh nghiệp nhà nước : Công ty nhà nước; đối với doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần nhà nước, công ty TNHH nhà nước một hoặc hai thành viên trở lên, Luật DNNN chỉ quy định về thẩm quyền của chủ sở hữu nhà nước trong việc quyết định thành lập mới, tổ chức lại, giải thể và chuyển đổi sở hữu các doanh nghiệp này với tư cách là chủ sở hữu và quy định về quan hệ giữa chủ sở hữu nhà nước với người được uỷ quyền đại diện phần vốn góp của nhà nước và công ty nhà nước. Việc tổ 11
  12. chức quản lý hoạt động và thực hiện các thủ tục thành lập, đăng ký kinh doanh, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp; + Phạm vi điều chỉnh Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam : Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới các hình thức doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, và hợp đồng hợp tác kinh doanh có bên nước ngoài tham gia; Sự mở rộng của khái niệm Doanh nghiệp Nhà nước: Nhằm tạo tiền đề và tiến tới hình thành một khung pháp lý thống nhất, bình đẳng giữa các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, Luật Doanh nghiệp Nhà nước năm 2003 đã mở rộng khái niệm doanh nghiệp nhà nước hơn so với Bộ luật DNNN ban hành năm 1995, theo đó có 3 loại doanh nghiệp nhà nước, cụ thể như sau: + (1) DNNN có 100% vốn nhà nước, hoạt động theo Luật DNNN mới (năm 2005) được gọi là Công ty nhà nước (để phân biệt với DNNN có 100% vốn nhà nước nhưng hoạt động theo các luật khác); + (2) Công ty cổ phần, công ty TNHH một hoặc hai thành viên trở lên có 100% vốn Nhà nước, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; và + (3) Công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên có cổ phần chi phối hoặc vốn góp chi phối của nhà nước, hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Chính vì có sự mở rộng khái niệm DNNN, nên nếu dùng chung một khái niệm DNNN thì dễ lẫn lộn giữa 3 loại DNNN nói trên, do vậy khi đánh giá năng l ực pháp lý của DNNN, cần phải nẵm vững được DNNN đó thuộc loại hình gì. Mặc dù khái niệm DNNN bao gồm cả 3 loại doanh nghiệp nêu trên, nhưng các công ty cổ phần, công ty TNHH (dù có 100% vốn nhà nước hay vốn nhà nước chi phối), vẫn hoạt động theo Luật doanh nghiệp hoặc Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, từ việc thành lập, tổ chức lại, giải thể, chuyển đối ở hữu, tổ chức quản lý và hoạt động của các công ty này. Về loại hình DNNN thứ (2) và thứ (3) trên đây, Luật DNNN mới không can thiệp, không qui định chồng chéo với Luật Doanh nghiệp hoặc Luật Đ ầu tư nước ngoài tại Việt Nam, mà chỉ điều chỉnh mối quan hệ giữa chủ sở hữu nhà nước với người đại diện vốn nhà nước tại các công ty cổ phần, công ty TNHH, mà mối quan hệ này chưa được điều chỉnh ở các luật đó. 12
  13. Đối với khách hàng là doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc , trách nhiệm trả nợ chính và cuối cùng vẫn là pháp nhân có đơn vị hạch toán phụ thuộc đó, nên mọi giao dịch với ngân hàng: Mục đích vay vốn, mức vốn được phép vay, thời gian vay vốn, thời gian hoàn trả nợ vay, các hình thức bảo đảm tiền vay, ... đ ều phải đ ược pháp nhân của đơn vị hạch toán phụ thuộc đó có ý kiến chính thức bằng văn bản. Đối với công ty TNHH: Điều 42 Luật doanh nghiệp - Các hợp đồng phải được hội đồng thành viên chấp thuận qui định rõ: Nếu hợp đồng được ký mà chưa đ ược Hội đồng thành viên chấp thuận trước (chậm nhất là 15 ngày trước khi ký), thì hợp đồng đó vô hiệu và được xử lý theo qui định của luật pháp. Do đó, đ ể tránh r ơi vào trường hợp hợp đồng vô hiệu, các hợp đồng kinh tế, dân sự, ... trong đó có quan h ệ với ngân hàng như nội dung trong giấy đề nghị vay vốn do Giám đốc công ty ký (mức vốn đề nghị vay, mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn vay trả, các hình thức bảo đảm tiền vay, ...) đều phải được Hội đồng thành viên chấp thuận trước bằng văn bản. Khách hàng là công ty cổ phần: Hội đồng quản trị là cấp quyết định các nội dung như: Chiến lược phát triển của công ty, phương án đầu tư, bổ nhiệm và miễn nhiệm các chức danh giám đốc (tổng giám đốc) và cán bộ quản lý quan trọng khác của công ty. Tất cả những lưu ý nêu trên để giúp cán bộ ngân hàng trong quá trình đánh giá năng lực pháp lý khách hàng. Về yêu cầu đánh giá, kết thúc nội dung này, cán bộ ngân hàng phải nêu rõ và đánh giá được: + Tên khách hàng vay vốn; + Quyết định thành lập, cấp ra quyết định thành lập, ngành nghề lĩnh vực hoạt động. Ngành nghề lĩnh vực hoạt động hiện tại có phù hợp với lĩnh vực của dự án đầu tư mà khách hàng đặt vấn đề vay vốn tại ngân hàng hay không?; +Người đại diện theo pháp luật của công ty; +Chế độ hạch toán: Độc lập hay phụ thuộc. Tuy nhiên việc tìm hiểu cần tiến hành khéo léo và tế nhị. 7. Nội dung bộ hồ sơ pháp lý: +Đối với cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác: -Đăng ký kinh doanh (đối với những trường hợp pháp luật có quy định phải đăng ký kinh doanh); 13
  14. -Hợp đồng hợp tác (đối với tổ hợp tác); -Chứng chỉ hành nghề (nếu có); -Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu +Đối với doanh nghiệp: -Quyết định thành lập doanh nghiệp; -Đăng ký kinh doanh; -Giấy phép hành nghề (nếu có); -Điều lệ tổ chức và hoạt động; -Quyết định bổ nhiệm người điều hành, kế toán trưởng; -Quy chế tài chính (đối với Tổng công ty và các đơn vị thành viên); -Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên giao quyền cho Tổng Giám đốc/Giám đốc ký kết các tài liệu, thủ tục liên quan đến vay vốn, thế chấp, cầm cố; -Giấy chứng nhận mã số doanh nghiệp xuất, nhập khẩu; -Giấy phép hoặc hạn ngạch XNK (nếu có); Ví dụ trích dẫn trong Quyết định số 909/QĐ-HĐQT-TDHo “Về việc ban hành quy định về quy định cho vay hộ gia đình, cá nhân trong hệ thống ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (QUYẾT ĐỊNH) II. GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG : 1 . Gi ả i pháp nâng cao ch ấ t l ượ ng th ẩ m đ ị nh tín d ụng. +Gi ả i pháp v ề t ổ ch ứ c, đi ề u hành công tác th ẩ m đ ịnh. C án b ộ th ẩ m đ ị nh ph ả i b ố trí sao cho h ợp lý, tránh s ự ch ồng chéo, đ ảm - b ả o s ắ p x ế p cán b ộ có đ ủ trình đ ộ , năng l ực, chuyên môn, trách nhi ệm làm c ông tác này. Phân công cán b ộ th ẩm đ ịnh cũng ph ải căn c ứ vào trình đ ộ, k inh nghi ệ m, th ế m ạ nh c ủ a t ừ ng ng ườ i. K hông nên phân cán b ộ th ẩ m đ ị nh ph ụ trách kh ối doanh nghi ệp trong và - n goài qu ố c doanh nh ư hi ệ n nay mà nên phân theo ngành ngh ề, m ỗi b ộ ph ận c án b ộ th ẩ m đ ị nh ph ụ trách nh ững ngành ngh ề khác nhau và cho cán b ộ đi t ìm hi ể u v ề lo ạ i ngành ngh ề đó. +B ồ i d ưỡ ng, nâng cao trình đ ộ ki ế n th ứ c c ủ a đ ội ngũ cán b ộ th ẩm đ ị nh. 14
  15. T rình đ ộ , năng l ự c, kinh nghi ệ m cũng nh ư đ ạo đ ức ngh ề nghi ệp là nhân t ố r ấ t quan tr ọ ng, ả nh h ưở ng tr ự c ti ế p đ ế n ch ấ t l ượ ng công tác th ẩm đ ịnh. D o đó cán b ộ th ẩ m đ ị nh c ầ n: N ắ m v ữ ng m ọ i ch ủ tr ươ ng chính sách c ủa Đ ảng và Nhà n ướ c cũng nh ư - c ủ a Ngân hàng nhà n ướ c. Thành th ạ o chuyên môn nghi ệp v ụ ngân hàng n h ấ t là nghi ệ p v ụ tín d ụ ng. C ó ki ế n th ứ c t ổ ng th ể v ề kinh t ế th ị tr ườ ng, nhanh nh ạy n ắm b ắt thông - t in, am hi ể u v ề pháp lu ậ t. Hi ểu bi ết nh ấ t đ ịnh trên m ột s ố lĩnh v ực có liên q uan đ ế n nghi ệ p v ụ tín d ụ ng. H àng năm ngân hàng c ầ n t ổ ch ức các đ ợt thi nghi ệp v ụ nh ằm khuy ến - k hích cán b ộ tín d ụ ng trau d ồ i nghi ệp v ụ, không ng ừng h ọc h ỏi đ ể nâng c ao trình đ ộ chuyên môn. N gân hàng c ầ n chú tr ọ ng t ớ i công tác b ồ i d ưỡ ng ph ẩm ch ất đ ạo đ ức, - n êu cao tinh th ầ n trách nhi ệ m và th ườ ng xuyên bám sát c ơ s ở, ti ếp c ận k hách hàng đ ể n ắ m k ị p th ờ i nh ữ ng bi ế n đ ộ ng c ủ a khách hàng, t ừ đó có n h ữ ng cách th ứ c đ ố i phó cho phù h ợp. +Không ng ừ ng đ ổ i m ớ i công ngh ệ ngân hàng. Ho ạ t đ ộ ng ngân hàng đang phát tri ể n theo h ướ ng “ngân hàng đi ện t ử”. C hính vì v ậ y, vi ệ c th ự c hi ệ n các d ịch v ụ ngân hàng nh ư: homebanking, i nternetbanking...là đi ều t ấ t y ế u s ẽ x ảy ra. Đó là nh ững đòi h ỏi, thách th ức đ ố i v ớ i các ngân hàng trong đi ều ki ệ n c ạnh tranh và h ội nh ập hi ện nay. Trong th ờ i gian t ớ i, các ngân hàng c ần th ực hi ện hi ện đ ại hoá các d ịch v ụ n gân hàng nh ằ m m ụ c tiêu m ở r ộ ng và phát tri ển các d ịch v ụ thanh toán h i ệ n đ ạ i, nhanh chóng và thu ậ n ti ệ n cho khách hàng. Mu ốn th ực hi ện đ ượ c m ụ c tiêu này thì ngân hàng c ần ph ải xây d ựng c ơ s ở h ạ t ầng và công ngh ệ t in h ọ c hi ệ n đ ạ i, đ ồ ng nh ấ t, ph ả i g ắ n k ế t v ới nhau nh ằm đem l ại nh ững d ị ch v ụ t ố t nh ấ t đ ể ph ụ c v ụ cho các đ ố i t ượ ng khách hàng đ ến giao d ịch v ớ i ngân hàng. +Tăng ch ấ t l ượ ng vi ệ c thu th ậ p thông tin. Trong bu ổ i ph ỏ ng v ấ n cán b ộ th ẩ m đ ị nh c ầ n t ạ o ra không khí thân m ậ t, c ở i m ở và h ướ ng cu ộ c nói chuy ệ n vào ch ủ đ ề đã đ ịnh nh ằm thu đ ượ c n h ữ ng thông tin c ầ n thi ế t v ề kh ả năng tr ả n ợ, tình hình thanh toán c ủa 15
  16. d oanh nghi ệ p, v ị th ế c ủ a doanh nghi ệp…Qua đây cán b ộ th ẩm đ ịnh cũng có t h ể xác đ ị nh đ ượ c s ự thành th ậ t, m ứ c đ ộ tin t ưở ng vào các thông tin mà d oanh nghi ệ p đ ư a ra. Ngân hàng cũng c ầ n tìm các ngu ồ n thông tin khác v ề doanh nghi ệp n h ư : t ừ b ạ n hàng, c ơ quan ch ủ qu ả n c ủa doanh nghi ệp đã có quan h ệ tín d ụ ng tr ướ c đây…Ngân hàng cũng có th ể ki ểm tra ch ế đ ộ k ế toán tài chính c ủ a doanh nghi ệ p thông qua các công ty ki ểm toán đ ể bi ết đ ượ c tính chính x ác và trung th ự c c ủ a các báo cáo tài chính. +Tăng c ườ ng công tác phòng ng ừ a n ợ quá h ạn. B i ệ n pháp phòng ng ừ a kho ả n vay d ẫn đ ến n ợ quá h ạn: bi ện pháp này - t h ự c hi ệ n ngay khi ngân hàng ti ế n hành ki ểm tra vi ệc th ực hi ện v ốn vay, n ế u th ấ y khách hàng b ắ t đ ầ u có d ấ u hi ệu d ẫn đ ến r ủi ro, d ẫn đ ến n ợ quá h ạ n thì ngân hàng c ầ n x ử lý m ộ t s ố bi ệ n pháp ngăn ng ừa. Ngoài ra ngân h àng có th ể yêu c ầ u khách hàng cung c ấp thêm các tài s ản đ ảm b ảo đ ộ tăng c ườ ng an toàn cho ngu ồ n v ố n c ủ a ngân hàng trong tr ườ ng h ợp tài s ản th ế c h ấ p b ị gi ả m giá tr ị , trong tr ườ ng h ợ p này n ếu c ần thi ết ngân hàng có th ể t i ế n hành gia h ạ n n ợ cho khách hàng. Đ ố i v ớ i các kho ả n n ợ quá h ạ n thì ngân hàng c ần xem xét l ại các v ấn đ ề - t rong quá trình th ẩ m đ ị nh xem ngân hàng m ắc nh ững sai sót gì, trong khâu n ào, v ấ n đ ề nào…xem xét l ạ i kh ả năng tài chính c ủa khách hàng và quá t rình khách hàng s ử d ụng v ố n vay có đúng m ục đích không. T ừ đó đ ưa ra n h ữ ng gi ả i pháp x ử lý mang l ạ i hi ệu qu ả cao trong th ời gian ng ắn. - K hi ti ế n hành thu h ồ i n ợ quá h ạ n, ngân hàng nên s ử d ụng bi ện pháp khai t hác khi khách hàng vay v ố n có thi ện chí tr ả n ợ, ngân hàng có th ể gia h ạn n ợ h o ặ c đi ề u ch ỉ nh h ợ p đ ồ ng tín d ụ ng t ươ ng ứ ng v ới m ộ t chu kỳ s ản xu ất c ủ a khách hàng, cho phép khách hàng t ự kh ắc ph ục khó khăn v ề tài chính đ ể h oàn tr ả n ợ ngân hàng càng s ớ m càng t ố t. Khi khách hàng không có t hi ệ n chí tr ả n ợ nh ư đã cam k ế t trong h ợ p d ồng tín d ụng thì ngân hàng m ới t i ế n hành thanh lý tài s ả n th ế ch ấp đ ể thu h ồ i n ợ. +Nâng cao hi ệ u qu ả c ủ a công tác ki ểm tra, ki ểm soát. 16
  17. K i ể m tra, ki ể m soát là vi ệc làm h ết s ức c ần thi ết và quan tr ọng, đ ề p hòng, ngăn ng ừ a và x ử lý k ị p th ờ i, chính xác nh ững hi ện t ượ ng có th ể d ẫn đ ế n r ủ i ro trong ho ạ t đ ộ ng c ủ a ngân hàng. Do đó: C án b ộ tín d ụ ng ph ả i phát huy t ố i đa tính khách quan, nhìn nh ận v ấn đ ề - t heo tình hình th ự c t ế , theo s ố li ệu c ụ th ể c ủa công tác ki ểm tra. K i ể m tra, ki ể m soát ph ả i đ ả m k ịp th ờ i, th ườ ng xuyên, đánh giá s ự vi ệc - m ộ t cách mau l ẹ và đ ư a ra k ế t lu ậ n chính xác. 2. Gi ả i pháp h ỗ tr ợ đ ẩ y m ạ nh ch ấ t l ượ ng tín d ụ ng. +Đ ẩ y m ạ nh công tác huy đ ộ ng v ốn. N gân hàng ph ả i nghiên c ứu và đ ư a ra m ột m ức lãi su ất huy đ ộng h ợp - l ý, v ừ a có tính c ạ nh tranh nh ưng đ ồ ng th ời cũng h ấp d ẫn khách hàng. C ần đ ẩ y m ạ nh huy đ ộ ng v ố n và tăng tr ưở ng ngu ồ n v ốn trên đ ịa bàn, đ ặc bi ệt là n gu ồ n v ố n trung – dài h ạ n là đi ề u ki ệ n hàng đ ầu đ ể m ở r ộng tín d ụng p h ụ c v ụ phát tri ể n kinh t ế - xã h ộ i c ủ a T ỉnh. C ầ n đ ư a ra m ộ t biên đ ộ lãi su ấ t cho vay phù h ợp v ới lãi su ất huy đ ộng, - đ ả m b ả o không quá cao nh ư ng v ẫ n mang l ại l ợ i nhu ận cho ngân hàng. +Tăng c ườ ng công tác ti ế p th ị . N gân hàng nên xúc ti ế n vi ệc ti ế p th ị đ ối v ớ i các khách hàng m ới nh ằm - g i ớ i thi ệ u nh ữ ng kh ả năng mà ngân hàng có th ể đáp ứng, kích thích nhu c ầ u vay v ố n c ủ a khách hàng. C h ủ đ ộ ng ti ế p c ậ n t ừ ng khách hàng, ch ọn l ọc nh ững nhóm khách hàng - p hù h ợ p, ti ế p t ụ c tuyên truy ề n sâu r ộng t ớ i t ừng khách hàng nh ằm đem l ại l òng tin, s ự tin t ưở ng c ủ a h ọ v ớ i ngân hàng. Đ ị nh kỳ m ở h ộ i ngh ị khách hàng, t ừ đó có th ể kh ắc ph ục nh ững sai sót - đ ồ ng th ờ i phát huy nh ữ ng m ặ t m ạ nh. Ngoài ra ngân hàng có th ể th ực hi ện k h ả o sát qua phi ế u đi ề u tra nh ằ m thu th ập thông tin liên quan. Qua đó giúp n gân hàng rút ra nh ữ ng d ữ ki ện h ữu ích cho vi ệc xây d ựng ph ươ ng án hành đ ộ ng, ứ ng x ử thích h ợ p. +Thu thập và sử dụng thông tin trên báo chí linh hoạt. - Quán triệt đến tất cả cán bộ để mọi người nhận thấy được vai trò, tác dụng của những thông tin trên báo chí liên quan đến hoạt động ngân hàng nói chung và khách hàng nói riêng. 17
  18. - Việc thu thập, xử lý nguồn thông tin từ báo chí phải được thực hiện thường xuyên và có sự sàng lọc kỹ càng. - Xây dựng hệ thống thông tin thu thập được trên báo chí đảm bảo tính đồng nhất về nội dung thông tin; Nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng thông tin trên báo chí của cán bộ tín dụng; Hoàn thiện kỹ năng sử dụng thông tin trên báo chí trong thẩm đ ịnh khách hàng tại cơ sở; - Cán bộ tín dụng phải không ngừng hoàn thiện kỹ năng sử dụng hệ thống thông tin trên báo chí phục vụ tốt công tác, nhằm rút ngắn thời, hỗ trợ tốt trong thẩm định khách hàng; - Thiết lập mối quan hệ với một số cơ quan thông tấn báo chí nhằm nắm bắt thêm những thông tin có liên quan đến công tác tín dụng. - Ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại trong cập nhật thông tin từ nhiều ấn phẩm báo chí trong nước và báo chí nước ngoài. Ngoài ra hệ thống thông tin quan trọng gồm các văn bản quy phạm pháp luật mới nhưng Ngành chưa có hướng dẫn trong khi các phương tiện thông tin đại chúng và báo chí đã đăng tải, hay có những ý kiến xoay quanh nó, cán bộ tín dụng cần quan tâm, nghiên cứu trước. Đây là những cơ sở pháp lý để những người làm công tác tín dụng sử dụng phục vụ cho việc thẩm định khách hàng vay vốn. Trong xã hội hiện đại, có tới 70-80% thông tin là do các phương tiện truyền thông nói chung và báo chí nói riêng mang lại. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trong quá trình đổi mới, các chính sách điều hành, quản lý nền kinh tế chưa hoàn thiện, hệ thống thông tin tín dụng chưa đáp ứng kịp thời cho hoạt động tín dụng và công tác thẩm định khách hàng vay vón. Do đó, rủi ro thiếu thông tin về khách hàng và môi trường cho vay rất dễ dẫn đến rủi ro cho ngân hàng. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế này, đòi hỏi những người làm công tác tín dụng cần xây dựng hệ thống thông tin chuyên môn phục vụ cho công tác tín d ụng. Trong hệ thống thông tin trên, nguồn thông tin trên báo chí là không thể thiếu. Việc xây dựng hệ thống thông tin đầy đủ về khách hàng có quan hệ với ngân hàng và sử dụng hiệu quả những thông tin trên trong thẩm định sẽ giảm bớt được yếu tố chủ quan trong việc thẩm định khách hàng, góp phần nâng cao chất lượng công tác tín dụng. +M ở r ộ ng đ ị a bàn đ ầ u t ư . 18
  19. X ây d ự ng k ế ho ạ ch m ở r ộ ng m ạ ng l ướ i kinh doanh, tích c ực m ở r ộng - h uy đ ộ ng v ố n trong các doanh nghi ệp, c ơ quan…đ ể thu hút các kho ản ti ền n hàn r ỗ i và t ạ m th ờ i nhàn r ỗ i. K hu công nghi ệ p t ậ p trung nhi ều doanh nghi ệp ho ạt đ ộng, ngành ngh ề - k inh doanh đa d ạ ng. Vì th ế ngân hàng c ần ch ủ đ ộng tìm ki ếm đ ịa đi ểm t hu ậ n l ợ i đ ể m ở thêm chi nhánh ở đây. C h ủ đ ộ ng nghiên c ứ u, tìm ki ế m nh ững th ị tr ườ ng ti ềm năng đ ể m ở - t hêm nh ữ ng chi nhánh ngo ạ i t ỉ nh. +Nâng c ao kh ả năng đáp ứ ng nhu c ầ u ngo ạ i t ệ. N gân hàng c ầ n có chính sách ưu đãi v ề lãi su ất, v ề chi phí thanh toán - c ho các doanh nghi ệ p có hàng xu ất kh ẩ u, thi ết l ập m ối quan h ệ lâu dài v ới c ác đ ầ u m ố i xu ấ t kh ẩ u có ngu ồ n ngo ạ i t ệ l ớ n. Đ ố i v ớ i các doanh nghi ệ p có cân đ ối ngo ạ i t ệ xu ất l ớn h ơn nh ập th ực - h i ệ n thanh toán qua ngân hàng thì ngân hàng nên cam k ết đ ảm b ảo cung ứ n g ngo ạ i t ệ k ị p th ờ i khi doanh nghi ệ p có nhu c ầu. +Có chính sách ư u đãi v ề lãi su ất. Đ ố i v ớ i nh ữ ng khách hàng ti ề m năng, ngân hàng nên xem xét và áp d ụng - m ộ t lãi su ấ t cho vay ư u đãi nh ằm gi ữ chân và t ạo quan h ệ tín d ụng lâu dài. K huy ế n khích nh ữ ng khách hàng này s ử d ụng các d ịch v ụ c ủa ngân hàng. Đ ố i v ớ i nh ữ ng khách hàng m ớ i, c ầ n m ộ t l ượ ng v ốn l ớn thì CBTD nên - đ ánh giá khách quan m ứ c đ ộ r ủ i ro c ủ a ph ươ ng án, nh ằm khuy ến khích k hách hàng thì ngân hàng có th ể h ạ lãi su ất cho vay nh ưng đ ồng th ời tăng b iên đ ộ lãi su ấ t có đi ề u ch ỉnh 3 tháng, 6 tháng đ ể tránh r ủi ro có th ể x ảy r a. +Xây d ự ng chi ế n l ượ c khách hàng. C hi ế n l ượ c khách hàng là m ộ t v ấ n đ ề mang tính tr ọng tâm, quy ết đ ịnh - đ ế n k ế t qu ả ho ạ t đ ộ ng kinh doanh c ủ a ngân hàng. Đ ể công tác huy đ ộng v ố n và cung ứ ng tín d ụ ng ho ạ t đ ộ ng m ộ t cách có hi ệu qu ả thì ngân hàng c ầ n s ớ m có phòng chăm sóc khách hàng riêng, ho ạt đ ộng chuyên sâu nh ằm t ri ể n khai chính sách khách hàng m ột cách có hi ệu qu ả và đi vào n ề n ếp. 19
  20. V ớ i ph ươ ng châm ho ạ t đ ộ ng “Khách hàng là th ượ ng đ ế”, “M ọi khách - h àng là b ạ n đ ồ ng hành”, ngân hàng ph ải cho khách hàng th ấy đ ượ c nh ững t i ệ n ích, quy ề n l ợ i khi h ọ giao d ịch v ớ i ngân hàng CH ƯƠ NG 3: K Ế T LU Ậ N: Mục đích của việc thẩm định khách hàng và phương án vay vốn là đánh giá khả năng hoàn vốn vay cho Ngân hàng trên cơ sở tìm hiểu và đánh giá một cách toàn diện chính xác về khách hàng. Việc quyết định cho vay sẽ dẫn đến rủi ro, nếu nội dung thẩm định không chi tiết, đầy đủ, việc đánh giá phân tích khách hàng không khách quan và chính xác, từ đó dẫn đến các quyết định sai lệch của cấp Lãnh đạo phê duyệt đối với khách hàng và gây ra rủi ro cho Ngân hàng. Tuỳ theo khách hàng và phương án vay vốn, khi thẩm định, Chuyên viên phân tích tín dụng có th ể s ử d ụng kết hợp nhiều nguồn thông tin khác nhau: xem xét trên hồ sơ, gặp gỡ trao đổi trực tiếp với khách hàng, xuống kiểm tra thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kết hợp với các nguồn thông tin khác như: từ bạn hàng; đối thủ cạnh tranh; các cơ quan quản lý; các ngân hàng thông qua mối quan hệ và qua CIC; khách hàng tiêu thụ sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ.... để đánh giá khách hàng đ ược chính xác, khách quan. Trong các trường hợp phức tạp, Chuyên viên phân tích tín dụng có thể làm tờ trình báo cáo Ban Tổng giám đốc, Giám đốc Chi nhánh thuê các cơ quan tư vấn thực hiện việc thẩm định. Có th ể nói, th ẩ m đ ị nh tín d ụ ng đóng vai trò quan tr ọng trong ho ạt đ ộ ng tín d ụ ng c ủ a ngân hàng, góp ph ần phòng ng ừa và h ạn ch ế r ủi ro. N gân hàng c ầ n có nh ữ ng ph ươ ng pháp, áp d ụng nh ững ph ươ ng pháp phòng n g ừ a r ủ i ro sao cho thích h ợ p đ ể qu ản tr ị r ủi ro h ợp lý. Ph ải bi ết đánh đ ổi g i ữ a l ợ i nhu ậ n và r ủ i ro nh ằ m đ ạ t m ục tiêu t ối đa hoá l ợi nhu ận, gi ảm t hi ể u r ủ i ro t ớ i m ứ c th ấ p nh ấ t. H ạ n ch ế nh ững kho ản n ợ x ấu và n ợ quá h ạ n gia tăng ả nh h ưở ng đ ế n l ợ i nhu ậ n và ho ạt đ ộ ng c ủa ngân hàng. Bên c ạ nh đó, vai trò c ủ a h ệ th ố ng ngân hàng trong n ền kinh t ế r ất q uan tr ọ ng. Ngân hàng là chi ếc c ầ u n ố i luân chuy ển v ốn gi ữa các thành 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2