BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo tài chính là nhng báo cáo tng hp v tình hình tài sn, ngun vn, tình hình tài
chính và kết qu kinh doanh ca doanh nghip. Báo cáo tài chính là tài liu cung cp nhng
thông tin quan trng cho ch doanh nghip và các nhà đầu tư, người mua, người bán, các cơ
quan qun lý, cơ quan thuế... Mi đối tượng quan tâm đến báo cáo tài chính trên nhng giác độ
và phm vi khác nhau.
Chế độ kế toán hin nay ca Vit Nam qui định đối vi doanh nghip va và nh (DNN), báo
cáo tài chính phi lp gm (theo quyết định s 1177/TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 ca B
Tài chính).
1. Bng cân đối kế toán (mu BO1 - DNN)
2. Báo cáo kết qu hot động kinh doanh (mu BO2 - DNN)
3. Thuyết minh báo cáo tài chính (mu B09 - DNN)
Ngoài ra, tu theo yêu cu và trình độ qun lý ca đơn v, doanh nghip va và nh có th lp
báo cáo lưu chuyn tin t (mu B03 - DNN).
Các doanh nghip phi thc hin lp báo cáo, gi báo cáo tài chính theo đúng trình t và thi
gian. Báo cáo được lp và gi hàng quí. Báo cáo quí được gi chm nht là sau 15 ngày k t
ngày kết thúc quí, báo cáo năm được gi chm nht là sau 30 ngày k t ngày kết thúc niên độ
kế toán (31/12).
Báo cáo quí, năm bt buc được gi đi các nơi nhn như sau :
Nơi nhn báo báo
Tài chính
L
oi doanh
nghip Thuế Cc QL
vn
B KH-ĐT Thng kê
DN Nhà nước x x x
DN có vn đầu tư
nước ngoài x x x
DN c phn ( Có
vn ca Nhà
nước)
x x x
Các loi khác x x
I. Bng cân đối kế toán (BCĐKT) :
BCĐKT là mt phương pháp kế toán, là mt báo cáo tài chính ch yếu phn ánh tng quát toàn
b tài sn và ngun hình thành nên tài sn hin có ca doanh nghip ti mt thi đim nht
định.
Bng cân đối kế toán có nhng đặc đim ch yếu sau đây :
Các ch tiêu được biu hin dưới hình thái giá tr (tin) nên có th tng hp được toàn
b tài sn hin có ca doanh nghip đang tn ti dưới các hình thái
(c vt cht và tin t, c vô hình ln hu hình) .
BCĐKT được chia thành 2 phn theo 2 cách phn ánh tài sn là cu thành tài sn và
ngun hình thành nên tài sn. Do vy, s tng cng ca 2 phn luôn bng nhau.
BCĐKT phn ánh vn và ngun vn ti mt thi đim nht định. Thi đim đó thường
là ngày cui cùng ca k hch toán.
1.1.- Cu trúc (kết cu) ca BCĐKT :
Được chia làm 2 phn (có th xếp dc hoc xếp ngang) theo mu đầy đủ hoc mu rút gn.
* Phn tài sn :
Phn ánh tng quát toàn b tài sn hin có ca doanh nghip ti thi đim lp báo cáo theo kết
cu ca tài sn và bao gm 2 loi (A,B) mi loi gm các ch tiêu phn ánh tài sn hin có :
Loi A : Tài sn lưu động - loi này phn ánh các khon tin, các khon phi thu, hàng
tn kho, tài sn lưu động khác và các khon đầu tư tài chính ngn hn.
Loi B : Tài sn c định và đầu tư tài chính - loi này phn ánh toàn b tài sn c định
(hu hình và vô hình) các khon đầu tư tài chính và chi phí xây dng cơ bn d dang.
* Phn ngun vn :
Phn ánh toàn b ngun vn ca doanh nghip gm n phi tr và ngun vn ca ch s hu
và bao gm 2 loi (A,B).
Loi A : N phi tr - phn ánh toàn b s n ngn hn và n dài hn.
Loi B : Ngun vn ca ch s hu - loi này phn ánh toàn b ngun vn kinh doanh,
các khon chênh lch t giá, đánh giá li tài sn, các quĩ và lãi chưa s dng.
c 2 phn, ngoài ct ch tiêu còn có các ct phn ánh mã s ca ch tiêu, ct s đầu
năm và ct s cui k.
Cn chú ý : ct s đầu năm và cui k ch không phi đầu năm, cui năm hay đầu k, cui k.
Điu đó có nghĩa là BCĐKT các quí trong năm, ct s đầu năm đều ging nhau và là s liu
ca thi đim cui ngày 31/12 năm trước hoc đầu ngày 1.1 năm nay. Còn ct s cui k là s
liu thi đim lp báo cáo trong năm.
Ngoài ra, BCĐKT còn có 7 ch tiêu ngoài bng đó là :
1. Tài sn thuê ngoài.
2. Vt tư hàng hoá nhn gi h.
3. Hàng hoá nhn bán h, nhn ký gi.
4. N khó đòi đã x lý.
5. Ngoi t các loi.
6. Hn mc kinh phí còn li.
7. Ngun vn khu hao cơ bn hin có.
1.2. Các nghip v kinh tế nh hưởng đến BCĐKT :
Các nghip v kinh tế doanh nghip rt đa dng và phong phú (có nhiu loi), nhưng xét v
nh hưởng ca chúng đến BCĐKT tc là nh hưởng đến tài sn và ngun vn thì ch có 3
trường hp :
Trường hp 1 : các nghip v kinh tế ch nh hưởng đến các loi tài sn : làm loi tài
sn này tăng thêm đồng thi làm cho loi tài sn khác gim bt tương ng : tng s tài
sn không thay đổi.
Ví d : Rút tin gi ngân hàng v quĩ tin mt thì tin gi gim bt và tin mt tăng
tương ng.
Trường hp 2 : ch nh hưởng đến ngun vn : làm cho ngun vn này tăng thêm đồng
thi làm cho ngun vn khác gim bt tương ng. Tng s ngun vn không thay đổi.
Trường hp 3 : nh hưởng đến c tài sn và ngun vn; làm cho loi tài sn tăng thêm
đồng thi cũng làm ngun vn tăng tương ng. Tng tài sn và tng ngun vn cùng
tăng thêm tương ng hoc làm cho loi tài sn gim bt tương ng, tng tài sn và tng
ngun vn cùng gim bt mt lượng như nhau.
1.3. Các nguyên tc ch yếu và phương pháp lp BCĐKT:
1.3.1. Các nguyên tc ch yếu khi lp BCĐKT :
Nguyên tc chung khi xây dng mu BCĐKT :
+ Mu biu đơn gin, thun tin cho vic ghi chép s liu bng lao động th công và s
dng các phương tin k thut hin đại.
+ H thng các ch tiêu trên BCĐKT phi thiết thc, được sp xếp theo trình t khoa
hc trong mi quan h cân đối, đáp ng được yêu cu thông tin phc v công tác qun
lý ca đơn v và ca Nhà nước.
Nguyên tc chung để lp bng cân đối kế toán :
+ Trước khi lp BCĐKT, nhân viên kế toán cn phi phn ánh tt c các nghip v kinh
tế phát sinh vào s kế toán tng hp và chi tiết có liên quan, thc hin vic kim kê tài
sn và phn ánh kết qu kim kê vào s kế toán. Trước khi khoá s. Đối chiếu công n
phi thu, phi tr, đối chiếu gia s liu tng hp và s liu chi tiết, s liu trên s kế
toán và s thc kim kê, khoá s kế toán và tính s dư các tài khon.
+ Khi lp BCĐKT, nhng ch tiêu liên quan đến nhng tài khon phn ánh tài sn có s
dư N thì căn c vào s dư N để ghi. Nhng ch tiêu liên quan đến nhng tài khon
phn ánh ngun vn, có s dư có thì căn c vào s dư có ca tài khon để ghi.
+ Nhng ch tiêu thuc các khon phi thu, phi tr ghi theo s dư chi tiết ca các tài
khon phi thu, tài khon phi tr. Nếu s dư chi tiết là dư N thì qui phn "tài sn",
nếu s dư chi tiết là s dư có thì ghi phn "ngun vn".
+ Mt s ch tiêu liên quan đến các tài khon điu chnh hoc tài khon d phòng (như
TK : 214, 129, 229, 139, 159) luôn có s dư có, nhưng khi lên BCĐKT thì ghi phn
tài sn theo s âm; các tài khon ngun vn như 412, 413, 421 nếu có s dư bên N thì
vn ghi phn "ngun vn", nhưng ghi theo s âm.
Cơ s s liu và phương pháp lp BCĐKT :
Cơ s để lp BCĐKT là s liu ca BCĐKT năm trước (ct s cui k) và s liu kế
toán tng hp, s liu kế toán chi tiết ti thi đim lp BCĐKT sau khi đã khoá s. C
th :
* Đối vi ct "đầu năm". Căn c s liu ct "cui k" ca BCĐKT ngày 31/12 năm
trước để ghi.
* Ct cui k : phương pháp lp khai quát có th biu din qua sơ đồ sau (kết cu theo
2 phn xếp dc) :
Phn tài sn Ni dung
Loi A S dư n tài khon loi 1 và loi 3
Loi B S dư n tài khon loi 2 ( nếu dư có ghi âm )
Tng cng tài sn Cng loi A và B
Phn ngun vn
Loi A S dư có tài khon loi 3 và loi 1
Loi B S dư tài khon loi 4 ( nếu dư n ghi âm )
Tng cng ngun vn Cng loi A và B
Ch tiêu ngoài bng
S liu các tài khon tm thi (TK không có s dư) được qui t li tài khon loi 4 theo sơ đồ
sau :
1.3.2 Phương pháp lp BCĐKT ct s cui k c th như sau :
BCĐKT là phương pháp kế toán tng hp s liu t các s kế toán theo các mi quan h cân
đối vn có ca đối tượng kế toán. Mi quan h cân đối đó gm 2 loi :
1- Quan h cân đối tng th, cân đối chung như quan h cân đối gia tài sn và ngun vn :
Tng s tài sn = Tng s các ngun vn
Tng s tài sn = Tài sn lưu động + TSCĐđầu tư tài chính
Tng s ngun vn = N phi tr + ngun vn ca ch s hu
Thông qua các quan h cân đối trên có th thy được kết cu ca tng loi tài sn, tng loi
ngun vn t đó mà xác định được thc trng tài chính ca doanh nghip, đưa ra các quyết
định v vic đầu tư vn theo hướng hp lý, phù hp vi mc đích và điu kin kinh doanh
trong tng giai đon c th, phù hp vi ngành ngh kinh doanh ca tng đơn v.
2- Quan h cân đối tng phn, cân đối b phn :
Th hin quan h cân đối gia s hin có và s vn động ca tng đối tượng kế toán : tng loi
vn, tng ngun vn. C th :
+ Ngun vn ch s hu
B ngun vn = A tài sn (I+II+IV+V+VI) + B tài sn
Cân đối này ch mang tính lý thuyết điu đó có nghĩa là : Ngun vn ca ch s hu va đủ
trang tri các loi tài sn cho các hot động ch yếu mà không phi đi vay hoc chiếm dng.
Trong thc tế thường xy ra 1 trong 2 trường hp :
Trường hp 1 :
vế trái > vế phi
doanh nghip không s dng hết ngun vn hin có ca mình đã b người khác chiếm
dng vn. Th hin trên mc III (các khon phi thu) loi A - phn tài sn.
Trường hp 2 :
vế trái < vế phi
doanh nghip thiếu ngun vn để trang tri cho các tài sn đang s dng nên phi vay
mượn. Th hin trên loi B - phn ngun vn. Vic s dng vn vay mượn trong kinh
doanh nếu chưa quá thi hn thanh toán là điu bình thường, hay xy ra.
Do luôn tn ti các mi quan h kinh tế gia doanh nghip vi đối tượng khác nên luôn xy ra
hin tượng chiếm dng và b chiếm dng. Vn đề cn quan tâm là tính cht hp lý và hp pháp
ca các khon đi chiếm dng và b chiếm dng.
B ngun vn + A (II) ngun vn = B tài sn
Điu này cho thy cách tài tr các loi tài sn doanh nghip mang li s n định và an toàn
v mt tài chính. Bi l doanh nghip dùng ngun vn dài hn để tài tr cho các s dng dài
hn va đủ. Tuy nhiên, trong thc tế có th xy ra 1 trong 2 trường hp sau :
Trường hp 1 :
vế trái > vế phi
Điu đó cho thy vic tài tr t các ngun vn là rt tt. Ngun vn dài hn tha để tài
tr cho các s dng dài hn, phn tha này doanh nghip dành cho các s dng ngn
hn. Điu đó cũng có nghĩa là tài sn lưu động ln hơn n ngn hn th hin kh năng
thanh toán n ngn hn là tt.
Trường hp 2 :
vế trái < vế phi
Cho thy ngun vn dài hn nh hơn tài sn c định và đầu tư tài chính dài hn, doanh
nghip đã s dng n ngn hn để tài tr cho các s dng dài hn. Tình hình tài chính
ca doanh nghip là không sáng sa. Trường hp này th hin kh năng thanh toán n
ngn hn là yếu vì ch có tài sn lưu động và đầu tư tài chính ngn hn mi có th
chuyn đổi thành tin trong thi gian ngn để đảm bo vic tr n.