ĐẠI HỌC QUỐC GIA NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC HỘI NHÂN VĂN
LÃ THUỲ LINH
XU HƯỚNG SÁNG TẠO NỘI DUNG ĐA PHƯƠNG TIỆN TRÊN
BÁO ĐIỆN TỬ VIỆT NAM HIỆN NAY
Chuyên ngành: Báo chí học
Mã số: 9320101.01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN BÁO CHÍ HỌC
Nội - 2024
Công trình được hoàn thành tại: Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Đại học
Quốc gia Hà Nội
Người hướng dẫn khoa học :
1. PGS.TS. Đinh Thị Thuý Hằng
2. TS. Nguyễn Cẩm Ngọc
Phản biện:
Phản biện:
Phản biện:
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng cấp Đại học Quốc gia chấm luận
án tiến sĩ họp tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
vào hồi gi ngày tháng năm
thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm Thông tin - Thư viện, Đại học Quốc gia Ni
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Trong bi cnh toàn cu hoá công ngh thông tin phát triển như bão,
chuyển đổi s đã trở thành xu hướng tt yếu và là yêu cu bt buộc để tối ưu hoá
quy trình làm vic, nâng cao hiu suất lao động và li thế cnh tranh, hn chế s
lãng phí các ngun lc tài chính, thời gian và con người. Cùng với đó, “Chương
trình chuyển đi s quốc gia đến năm 2025, định hướng đến m 2030theo Quyết
định s 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 ca Chính ph đã trở thành mt trong nhng
ưu tiên hàng đầu ca Việt Nam. Chương trình này đóng vai trò nền tảng bước
đi quan trọng thúc đy quá trình chuyn đổi s mt cách toàn din và h thng ti
c ta.
Đối vi lĩnh vực báo chí, chuyn đi s còn mang đến những hội ng to
mi, nhng cách thc sn xut tin bài hiện đại, to ra nhiu tác phm báo chí
ni dung nh thức đáp ng tốt hơn nhu cầu “sử dụng hài lòng” của công
chúng. Đặc bit, nh kh năng tiếp cn công chúng không gii hn v thi gian
không gian, BĐT thể tn dng sc mnh loại hình, đẩy mạnh đầu các ng
dng công ngh trong hoạt động sáng to nội dung ĐPT để mang đến nhiu tri
nghiệm có ý nghĩa cho công chúng.
Công ngh không ch giúp quy trình sáng to nội dung đa phương tiện tr nên
tối ưu hơn còn m ra “cơ hội sáng to không gii hạncho nhà o. Công nghệ
cho phép tích hp các yếu t ĐPT t video, đồ ha, hình ảnh, chương trình tương
tác… vào trong cùng mt bài báo. Tuy nhiên, s phát trin công ngh cũng đt ra
nhng thách thc ln đối vi tòa soạn BĐT Việt Nam trong tiếp cn làm ch
công ngh, s hữu đội ngũ nhà báo năng lực ng dng công ngh mi có
trách nhim trongng to ni dung.
Một do khác để thc hiện đề tài lun án chính bi cnh st gim doanh
thu qung cáo nghiêm trng do s cnh tranh ca các nn tng công ngh ln n
Google, Facebook YoutubeÁp lực kinh tế buc c toà son phi tìm kiếm
mô hình kinh doanh mi đa dạng hóa c ngun thu. Trong bi cnh đó, quá
trình chuyn đổi s th h tr các mô hình kinh doanh báo chí hoạt động hiu
qu n, góp phần đa dạng a ngun thu, gim s ph thuc o doanh thu qung
o gi vng các giá tr ct i ca ngh. Trong đó, ng tạo nội dung ĐPT
mt trong nhng chìa kh cốt lõi đ thúc đẩy mô hình thu phí người đọc, t đó gia
ng các dịch v qung o tích hợp đem lại ngun thu cho toà son.
Mt do na chính bi s thay đổi thói quen tiếp nhn thông tin ca công
chúng. th thy, công chúng ngày nay d dàng tiếp cn vi mi ch đề thông tin
mà h cn ng th b quá ti bởi lượng thông tin khng l xut hin nh theo
tng giây, tng phút trên c nn tng truy cp. Nếu toà son BĐT ch quan m đến
tc độ đưa tin không chú trọng đầu o chất lượng và hình thc th hin tng
tin, ng chúng th t chi tin tc khó quay tr li nhng ln tiếp theo do
s sp xếp ca c thut toán tìm kiếm trong không gian mng.
2
Vi đặc trưng sáng tạo trong lao động ngh nghip thế mnh ĐPT ca loi
hình, BĐT nhiều thun lợi để áp dng công ngh vào hoạt động sn xut tin
tc, to ra nhng phương thức sáng to khác bit. Công ngh còn cho phép toà
soạn BĐT nhân hóa nội dung theo nhu cu riêng ca từng nhóm đối tượng. Vic
phân hoá này không ch thu hút các nhóm độc gi mi còn gi chân độc gi
trung thành, đng thi giúp toà soạn tăng trưởng doanh thu qua nhng tp “khách
hàng” rộng ln.
Tuy nhiên, nếu nhà báo thiếu duy ĐPT, thiếu năng lực sáng to, hn chế
v kh năng sử dng công ngh ng như “thấu hiểu” công chúng, nội dung ĐPT
d tr nên nhàm chán, li mòn, rp khuôn kém hp dn. Thay sáng tạo để
thông tin tr nên phong phú sinh động, nhà báo li tình làm phc làm tp
hóa hình thc th hin ca nội dung ĐPT. Kết qu là quá trình khai thác các yếu
t ĐPT tr nên kém hiu qu, làm lãng phí các ngun lc ca toà son.
Chính nhng do nêu trên, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài “Xu hướng
sáng to nội dung đa phương tiện trên báo điện t Vit Nam hiện nay” đề tài
nghiên cu cho lun án này.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên nn tảng sở lun thc tiễn liên quan đến xu hướng, xu hướng
sáng to, nội dung đa phương tiện báo điện t; lun án nghiên cu, phân tích
đánh giá các biểu hin của xu hướng sáng to nội dung ĐPT trên BĐT Việt Nam
hin nay. T đó, luận án nhận định các vấn đề, d báo xu hướng đề xut gii
pháp góp phn nâng cao hiu qu sáng tạo thúc đẩy xu hướng sáng to ni dung
ĐPT trên BĐT Việt Nam trong thi gian ti.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên, luận án xác định nhng nhim v nghiên cu sau
đây: Mt là, h thng hoá, thao tác hoá các khái nim công c liên quan đến đề tài
để làm sở lun thc tin nghiên cứu xu hướng sáng to ni dung ĐPT trên
BĐT.
Hai là, kho sát, thống kê, phân tích và đánh giá các biểu hin của xu hướng
sáng to nội dung đa phương tiện trên báo điện t Vit Nam hin nay.
Ba là, nhận định các vấn đề trong s vận động phát trin của xu hướng
sáng to nội dung ĐPT, từ đó, đưa ra dự báo, đề xut các gii pháp góp phn nâng
cao hiu qu sáng tạo thúc đẩy xu hướng sáng to nội dung ĐPT trên BĐT Việt
Nam trong thi gian ti.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận án tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
Câu hỏi 1: xu ớng sáng tạo nội dung đa phương tiện trên BĐT hin
nay không? Nếu có, xu hướng đó chịu tác động bởi những yếu tố nào?
Câu hỏi 2: Xu ớng sáng tạo nội dung ĐPT trên BĐT Việt Nam hiện nay
có biểu hiện như thế nào?
3
Câu hỏi 3: Công chúng đánh giá xu hướng sáng tạo nội dung ĐPT trên BĐT
Việt Nam hiện nay như thế nào?
Câu hỏi 4: Cần những giải pháp gì để thúc đẩy xu hướng sáng tạo nội dung
ĐPT trên BĐT Việt Nam trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án “xu hướng sáng tạo nội dung đa
phương tiện trên báo điện tử Việt Nam”.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận án nghiên cứu các biểu hiện của xu hướng
ng tạo nội dung ĐPT trên BĐT Việt Nam để từ đó có i nhìn toàn diện về đối
ợng này thông qua bốn BĐT hàng đầu VnExpress, Vietnamnet, Dân trí
Vietnamplus trong khoảng thời gian 03 năm, từ tháng 01 năm 2021 đến tháng 12
năm 2023.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý luận và lý thuyết tiếp cận
Luận án dựa trên cơ sphương pháp luận của chủ nghĩa Mác Lênin (sử
dụng phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, cặp phạm trù nội dung và hình
thức, quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (quy luật mâu thuẫn);
lý luận chung về báo chí và truyền thông (quan điểm, đường lối, chính sách pháp
luật của Đảng và Nhà nước; sáng tạo nội dung, đa phương tiện và báo điện tử).
Luận án tiếp cận các thuyết sau: thuyết sử dụng hài lòng, thuyết
mô hình chấp nhận công nghệ (TAM), lý thuyết các thứ bậc ảnh hưởng.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu chung: Đề tài áp dụng một loạt các phương pháp
nghiên cứu chung, bao gồm quan sát, phân tích tổng hợp, logic lịch sử,
hình hóa – khái quát hóa và quy np diễn dịch.
- Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
+ Phương pháp nghiên cứu, phân tích tài liệu: được thực hiện bằng cách lựa
chọn các công trình nghiên cứu, tác phẩm của các tác giả trong và ngoài nước có
liên quan, các trang web của các tờ báo thuộc diện khảo sát và các trang web của
các tổ chức nghiên cứu...
+ Phương pháp phỏng vấn sâu:
Luận án đã thực hiện 20 cuộc phỏng vấn sâu với 20 đối tượng thuộc ba nhóm
sau: Nhóm 1 (4 đối tượng): Bao gồm những người đảm nhận công tác lãnh đạo,
quản lý tại các cơ quan báo điện tử.
Nhóm 2 (12 đối tượng): Bao gồm 1 biên tập viên, 10 phóng viên và 1 nhân
viên thiết kế (designer).
Nhóm 3 (4 đối ợng): Bao gồm các chuyên gia trong lĩnh vực báo chí
truyền thông, những người có kiến thức chuyên sâu về đề tài.