B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
B NÔNG NGHIP VÀ PTNT
VIN KHOA HC THY LI VIT NAM
VIN KHOA HC THY LI MIN NAM
DOÃN VĂN HUẾ
NG DNG LÝ THUYẾT ĐỘ TIN CY TRONG PHÂN TÍCH AN
TOÀN CÔNG TRÌNH KÈ BO V B SÔNG NAM B
Ngnh: K thut xây dng công trình thy
Mã ngành: 9 58 02 02
TM TT LUN ÁN TIẾN SĨ K THUT
Thành ph H Chí Minh - Năm 2025
Công trình được hoàn thành ti: Vin Khoa hc Thy li min Nam
Ngưi hưng dn khoa hc: PGS.TS Tô Văn Thanh
PGS.TS Mai Văn Công
Phn bin 1: GS.TS Nguyn Quang Hùng
Phn bin 2: PGS.TS Phm Hin Hu
Phn bin 3: GS.TS Phm Ngc Quý
Luận án ny được bo v trưc Hội đng chm lun án cp cơ sở; hp
ti: Vin Khoa hc Thy li min Nam, s 658 V n Kiệt, Phưng
1, Qun 5, Tp. H Ch Minh.
vào hi 8 gi 30 phút ngày 24 tháng 8 năm 2023
Có th tìm hiu lun án tại thư vin:
- Thư viện Quc gia Vit Nam.
- Thư viện Vin Khoa hc Thy li Vit Nam.
- Thư viện Vin Khoa hc Thy li min Nam.
- 1 -
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đ tài lun án
Nam B tiềm năng kinh tế đa dạng vi đặc điểm sông rch chng cht
được chi phi bi hai h thng sông ln nhất trong vùng l sông Đồng Nai
sông Cu Long. Sông Nam B thưng rộng, sâu, đa chất đất nn yếu
và có tc độ biến hình hng năm khá ln, vùng cửa sông thưng xuyên chu
ảnh ng mnh ca sóng, gió bão, dòng chảy v nưc bin dâng do biến
đổi khí hậu; pha thượng ngun b chi phi bi vấn đ khai thác và s dng
nguồn nưc ca các quc gia khác, nht là Trung Quc. Ngoài ra, cùng vi
các tác động ln chiếm dòng chy t quá trình đô thị hóa vùng ven sông đã
v đang diễn ra rt nhanh trong thi gian va qua, vic khai thác cát thiếu
kiểm soát,… nhng nguyên nhân gây ảnh hưởng v tác động mnh m đến
s biến đổi ca lòng dn, b sông tạo ra nơi bồi, nơi xói lở có những đoạn
b xói l khá mnh. Để chng xói l, bo v sở h tầng các khu dân cư v
vùng sn xut ven sông, trong những năm qua Nh nưc đã đầu hng
nghìn t đồng cho vic xây dng các công trình kè (CTK) bo v b.
Công trình bo v b sông đa phần lcác công trình đa mc tiêu. Tuy
nhiên v mt an toàn, CTK lại l nơi tiềm n tai ha bi s c sụp đổ gây ra
do các yếu t bất định t phía t nhiên tác động vào công trình ngày mt
phc tp. Trong thi gian 15 năm trở lại đây, sự c v mt ổn định CTK bo
v b sông Nam B (kè b sông Cần Thơ, sông Tiền, sông Hu, sông Nhà
Bè, sông Si Gòn,…) đã xảy ra ngy cng tăng thêm. Đ cơ sở qun lý an
toàn và hiu qu các CTK, cn có s đánh giá chnh xác mức độ an toàn ca
kè. Vit Nam hin nay, việc đánh giá an ton CTK chủ yếu theo phương
pháp truyn thng (tất định) v chưa xét đến ri ro st l b sông. Do đó,
nhiều trưng hợp đánh giá an ton CTK chưa chnh xác nên việc đề xut gii
pháp x lý không phù hp dn đến s c, gây thit hi công trình, st l nh
hưởng đến tài sn, tính mng nhân dân vùng ven sông.
Lun án này nghiên cu ng dng thuyết độ tin cậy (LTĐTC) v phân tích
ri ro (PTRR) trong đánh giá an ton CTK xét đến ri ro st l để nâng
cao độ chnh xác trong đánh giá an ton công trình lm sở cho vic ci
to, nâng cp qun CTK b sông mt cách khoa hc hiu qu đáp
ng tính cp thiết v mt khoa hc và thc tin nêu trên.
2. Mc tiêu nghiên cu
- Xây dựng được phương pháp đánh giá mức độ an toàn theo lý thuyết độ
tin cy cho CTK bo v b sông.
- ng dng cho thiết kế mi, ci to nâng cp các CTK bo v b sông
Nam B.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
- 2 -
Đi tưng nghiên cu: CTK bo v b sông.
Phm vi nghiên cu: Nghiên cu an toàn kè bo v b sông đang khai thác
s dng vùng Nam B.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cc tip cn: Lun án la chn cách tiếp cn tng hp bao gm: (1) Tiếp cn
h thng; (2) Tiếp cn tng hp; (3) Tiếp cn kế tha, phát trin các kết qu
nghiên cu; (4) Tiếp cn bn vng; (5) Tiếp cn mang tính hiện đại.
Phương php nghiên cu: (1) Phương pháp lun chính s dụng l LTĐTC
và PTRR; (2) Phương pháp điều tra, thu thp tài liu; (3) Phương pháp thng
; (4) Phương pháp phân tch, kế tha; (5) Phương pháp mô hình toán, ứng
dng các tiến b khoa hc; (6) Phương pháp chuyên gia.
5. Ý nghĩa khoa học và thc tin ca lun án
Ý nghĩa khoa hc: Thiết lập cơ sở khoa hc đánh giá an ton xét đến
ri ro st l b sông thông qua vic thiết lp và gii quyết bài toán h thng:
Xác định xác sut s c (XSSC) ca h thng, xác định độ tin cy yêu cu
ca h thng CTK dựa trên LTĐTC v PTRR st l b sông; thiết kế CTK
đạt độ tin cy yêu cu.
Ý nghĩa thực tin: Nhn dạng, phân tch các chế gây mt an toàn cho CTK
b sông, định lượng được mức độ an toàn CTK xét đến ri ro st l thông
qua việc xác định XSSC cho phép ch s ĐTC yêu cầu, lm sở cho vic
la chn gii pháp nâng cao an toàn kè b sông; áp dng có kết qu cho kè
b sông Si Gòn đoạn chy qua thành ph Th Du Mt.
6. Những đóng góp mới ca lun án
(1) Xây dựng được bi toán tnh độ tin cy h thng kè sông, tính ri ro chp
nhận để tìm độ tin cy ti ưu. Xây dựng bài toán thiết kế h thng kè sông
theo độ tin cy ti ưu.
(2) Áp dụng phân tch độ tin cy cho h thng kè điển hình bo v b sông
Si Gòn đoạn qua thành ph Th Du Một: đã lượng hóa được ch s an toàn
hin tại v độ tin cy yêu cu có k đến ri ro st l b sông; nghiên cứu đề
xut gii pháp sa cha, nâng cấp kè đạt độ tin cy yêu cu.
CHƯƠNG 1.
TNG QUAN V ĐÁNH GIÁ AN TOÀN KÈ BỜ SÔNG
THEO LÝ THUYẾT ĐỘ TIN CY VÀ PHÂN TÍCH RI RO
1.1. Tng quan v kè bo v b sông Nam B
1.1.1.
Khái quát v kè bo v b sông
Kết cấu công trình (CTK) thưng gm 3 phn: chân kè, thân v đỉnh
kè. Trên mt mt ct ngang CTK sông, ti nhng cao trình khác nhau, mc
độ ảnh hưởng ca ti trng lên công trình cũng khác nhau.
- 3 -
Theo hình dng mt cắt ngang CTK thưng phân là 03 loi: kè mái nghiêng,
kè tưng đứng và kè hn hp (mái nghiêng kết hp ng đứng)
1.1.2.
Tng quan vi l b sông và s c các công trình kè Nam B
Kết quả phân tch sự c của một s công trình b sông đã xảy ra trong
thi gian 10 năm gần đây bao gồm: Kè đưng Nguyễn Tri Phương thnh ph
Thủ Dầu Một; b trái pha hạ lưu cầu Phưc Lộc, huyện Nh Bè; b
sông Hậu, tỉnh An Giang; kè b sông Cần Thơ; chng xói lở b sông Tiền
khu vực chợ nh Thnh, tỉnh Đồng Tháp; kè b sông Gnh Ho, tỉnh Bạc
Liêu,… cùng vi những kết quả đã được nghiên cứu, đánh giá sự về ổn định
v hiệu quả của các giải pháp, công nghệ bảo vệ b sông từ hàng nghìn công
trình kè b sông đã được xây dựng ở Nam Bộ liên tục trong nhiều năm qua
đã cho thấy nguyên nhân gây mất ổn định CTK ngoi việc chưa quy hoạch
chỉnh trị tổng thể thì chủ yếu từ yếu t thủy lực lòng dn, chân kè bị xói cục
bộ vượt gii hạn cho phép kéo theo các chế mất ổn định cục bộ do xói
chân kè và mất ổn định tổng thể.
a) Nguyên nhân gây xói lở b sông Nam Bộ thể do con ngưi gây ra
v cũng thể do các điều kiện tự nhiên gây ra, gồm có: dòng chảy trên sông,
xây dựng lm co hẹp dòng chảy hoặc thay đổi dòng chảy, khai thác cát, thủy
triều, sóng do gió hoặc do tu thuyền lưu thông tạo sóng,...
b) Nguyên nhân sự c kè b sông có thể khái quát thnh hai nhóm nguyên
nhân l chủ quan v khách quan. Nhóm các nguyên nhân chủ quan l do sự
yếu kém trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công, quản lý xây dựng,… gi
chung l chất lượng xây dựng v quản lý vận hnh. Nhóm các nguyên nhân
khách quan l do tnh bất thưng của thiên nhiên như bão lũ, động đất,…
Phân tch theo đặc tính làm việc v cơ chế phá hoi ca các b phn kết cu
to thành CTK b sông dn đến s c hỏng kè cũng thể khái quát thành
hai nhóm nguyên nhân. Nhóm nguyên nhân th nht là do kết cu kè không
đủ kh năng chịu ti biu hin c hiện tượng: kè b trượt mái, nghiêng; kè
b nt dc, nt ngang,... Nhóm nguyên nhân th hai s c xy ra các CTK
là do qun lý vn hành biu hin các hiện tượng: xói chân kè, neo đậu tàu
thuyn, vi phm hành lang an toàn công trình. Các nguyên nhân dn đến s
c CTK quan h móc ni vi nhau tác động đến nhau theo logic h thng.
1.1.3.
Phân tích nguyên nhân hư hng công trình kè
Nguyên nhân gây hư hỏng CTK b sông thưng liên quan trc tiếp đến quá
trình xói l lòng dn. Do điều kin chu lc trong quá trình làm vic ca CTK
có tính chất thay đổi c v không gian và thi gian như:
a) Yếu t lm tăng lực gây trượt tổng thể bao gồm: gia tải trên mặt kè; đất
b sông bị bão hòa nưc lm tăng trng lượng khi đất b, phát sinh áp lực
thấm; mực nưc sông hạ thấp v do xói chân lm lực ngang tăng lên vượt