BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
---------------
ĐỨC THIỆN
HIỆU ỨNG VT LÝ MỚI TRONG C HÌNH
3-3-1 TIẾT KIỆM CẢI TIẾN
LUẬN ÁN TIẾN VT LÝ
NỘI - 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
---------------
ĐỨC THIỆN
HIỆU ỨNG VT LÝ MỚI TRONG C HÌNH
3-3-1 TIẾT KIỆM CẢI TIẾN
LUẬN ÁN TIẾN VT LÝ
Chuyên ngành: Vật thuyết và Vật toán
số: 62 44 01 03
Người ớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phùng Văn Đồng
GS.TS. Đặng Văn Soa
NỘI - 2020
MỞ ĐẦU
do chọn đề tài
Các vấn đề thực nghiệm chính của vật hạt bản và trụ học, thuyết sở
hình chuẩn và thuyết tương đối rộng, không thể giải thích, gồm dao động neutrino,
bất đối xứng vật chất-phản vật chất, vật chất tối, năng lượng tối, và lạm phát trụ.
Giữa các hướng mở rộng của hình chuẩn, hình 3-3-1 hứa hẹn một ứng viên
mạnh cho vật mới. Cụ thể, trên phương diện thuyết, hình này thể cho câu trả
lời v số thế hệ, lượng tử hóa điện tích, vấn đề CP mạnh, trộn vị, và sự nặng bất thường
của quark top. Các hình 3-3-1 đang được nghiên cứu rộng nhằm trả lời các vấn đề thực
nghiệm chính trên.
Thực vy, người ta đã chỉ ra rằng, một số hình 3-3-1 chứa các chế seesaw và b
đính một cách tự nhiên. Chúng dẫn đến các khối lượng neutrino nhỏ và giải thích bất đối
xứng số lepton. Ngoài ra, chúng thể cung cấp các ứng viên cho vật chất tối theo nguyên
chuẩn hoặc trường hướng trơ. hình 3-3-1 và các phiên bản mở rộng thể giải thích
lạm phát và hâm nóng trụ thông qua hoạt cảnh lạm phát Higgs mới hoặc trường vô hướng
mới phá v đối xứng BL.
Luận án y đề xuất một lớp các hình 3-3-1 tiết kiệm mới, gọi hình 3-3-1 đơn
giản và hình 3-3-1 đảo, nhằm giải quyết các câu hỏi chính trên. hình 3-3-1 đơn giản
xét phần lepton và vô hướng đơn giản nhất. Điều y dẫn đến các thành phần tự nhiên cho
trường trơ như vô hướng trơ và neutrino phân cực phải. Sự mặt của các trường y cho ý
nghĩa các dị thường vật mới, khối lượng neutrino và vật chất tối. Ngoài ra, hình 3-3-1
đảo dẫn đến ứng viên vật chất tối tự nhiên được thống nhất với các hạt thông thường trong
đa tuyến chuẩn và giải thích quá trình vi phạm vị lepton. Các dự đoán vật mới khác được
khảo sát.
Mục đích nghiên cứu
Khảo sát hình, tương tác, các hệ quả hiện tượng luận của hình 3-3-1 đơn giản
với các vô hướng trơ.
1
Khảo sát hình, khối lượng neutrino, vật chất tối, dòng trung hoà thay đổi vị trong
hình 3-3-1 đảo.
Nội dung nghiên cứu
hình 3-3-1 với các trường trơ
- Khảo sát hình, giới thiệu hai tam tuyến vô hướng trơ vào hình và tìm điều
kiện cho các tham số thế hướng.
- Khảo sát các tương tác
- Khảo sát vật vị và moment từ dị thường.
- Khảo sát các hiệu ứng vật mới LHC.
- Xác định các ràng buộc trên thang vật mới từ các quá trình dijet và Drell-Yan.
hình 3-3-1 đảo
- y dựng hình.
- Đồng nhất vật chất tối.
- Khảo sát dòng trung hòa.
- Xác định các quá trình vi phạm vị lepton.
- Xác định các đại lượng vật chất tối.
- Khảo sát các hiệu ứng vật mới LHC.
Bố cục của luận án
Chương 1. Tổng quan: Chúng tôi giới thiệu lược về SM và những vấn đề thực nghiệm
gắn với SM. Thảo luận các hình mở rộng và lựa chọn hướng nghiên cứu.
Chương 2. Hiện tượng luận trong hình 3-3-1 đơn giản với các hướng trơ: Chúng
tôi giới thiệu hai tam tuyến vô hướng trơ vào hình, tìm điều kiện cho các tham số thế vô
hướng và đồng thời tính các tương tác. Trường trơ chứa ứng viên của vật chất tối và sẽ được
khảo sát mật độ, thực nghiệm tìm kiếm trực tiếp và gián tiếp, tín hiệu LHC. Ràng buộc
hạt Higgs SM và các quá trình dijet, dilepton, diboson LHC.
Chương 3. Vật chất tối và dòng trung hoà thay đổi vị trong hình 3-3-1 đảo: Chúng
tôi y dựng hình, đồng nhất vật chất tối, chế khối lượng neutrino, khảo sát dòng
trung hòa, xác định các quá trình vi phạm vị lepton, tính các đại lượng vật chất tối và thực
nghiệm tìm kiếm vật mới.
Kết luận: Chúng tôi đưa ra những kết luận chung, nhận xét tổng quát về kết quả đạt
được khi nghiên cứu các hình trên.
2
CHƯƠNG 1. HÌNH CHUẨN VÀ C TỒN TẠI
Vật học hiện đại dựa trên hình chuẩn và thuyết tương đối rộng. Những thuyết
y tả các hiện tượng quan sát với độ chính xác rất cao. Chúng tôi sẽ điểm lại những học
thuyết này, đồng thời chỉ ra những tồn tại thực nghiệm yêu cầu mở rộng hình.
1.1. hình chuẩn
hình chuẩn [1] dựa trên đối xứng chuẩn SU(3)CSU(2)LU(1)Y(3-2-1), đây
thừa số nhóm đầu tiên tả tương tác mạnh giữa các hạt mang tích màu (QCD) và hai
thừa số nhóm còn lại tả tương tác điện yếu (EW) giữa các hạt isopin và (hoặc) siêu
tích yếu.
Ba thế hệ lepton và quark sắp xếp như sau: (νaLeaL)(1,2,1/2),eaR (1,1,1),
(uaLdaL)(3,2,1/6),uaR (3,1,2/3),daR (3,1,1/3) tương ứng biến đổi dưới các
nhóm chuẩn và a= 1,2,3 chỉ số thế hệ.
Tương tác hấp dẫn được xác định bằng cách thay metric Minkowski bằng metric tổng
quát và thêm vào tác dụng hình chuẩn tác dụng Einstein-Hilbert. thuyết hấp dẫn làm
việc thang lớn, tả các hiện tượng đến dưới 1mm với độ chính xác cực cao, với sai
khác nhỏ hơn 103[1].
1.2. Khối ợng neutrino
hình chuẩn dự đoán khối lượng neutrino triệt tiêu, không thành phần phải
và số lepton luôn được bảo toàn.
Tuy nhiên, thực nghiệm với neutrino khí quyển, neutrino mặt trời, neutrino từ y gia
tốc và phản ứng hạt nhân gần hai mươi năm qua khẳng định chúng dao động (chuyển vị)
khi đi một quãng đường đủ lớn, nghĩa các neutrino phải khối lượng khác không (dù
nhỏ, dưới 1 eV) và trộn lẫn.
1.3. Bất đối xứng vật chất phản vật chất
Vũ trụ sớm hệ lượng tử do đó số hạt bằng số phản hạt, tại sao ngày nay trụ
chỉ bao gồm vật chất cấu thành từ các hạt, không bằng chứng cho sự tồn tại của phản vật
3