323
TNG QUAN V HIU SUT, THÀNH PHN HÓA HC
VÀ HOT TÍNH KHÁNG KHUN CA TINH DU TÍA
Trn Thanh Hùng1
1. Chương trình Công ngh sinh hc, Vin Phát trin ng dụng, Đi hc Th Du Mt
TÓM TT
Tía (Perilla frutescens) mt loài thc vt cha tinh du thuc h Hoa môi
(Lamiaceae), được trng làm gia v làm thuc nhiu nưc trên thế gii. Tinh du chiết xut
t câya tô hiu sut và thành phn hóa hc thay đi tùy theo v trí địa lý, điều kin khí hu,
th nhưng, chế độ canh tác và phương pháp chiết xut. Hiu sut tinh du thường dao động t
0,08 đến 0,5% so vi khi lưng ca mu vt. Thành phn hóa hc cnh ca tinh du hu hết
mu cây tía perilla aldehyde, limonene β-caryophyllene. Tinh du a hot nh
kháng khun mạnh đi vi các chng vi khuẩn Gram âm Gram dương nhy kháng vi
kháng sinh. Tinh du này biu hiệu tác động hip lc hoc b sung vi kháng sinh do đó làm
ng hot nh kháng khun của các kháng sinh đối vi các chng vi khuẩn, đặc bit là các chng
vi khun kháng thuc kháng sinh. Tinh dầu tía tô tác đng lên mt s đích trên tế bào vi khun
bao gm nh thm, tính toàn vn ca màng tế bào phân t DNA. Do đó, tinh dầu tía tim
năng ng dng trong bo qun nông sn thc phẩm để bo v các sn phm y tránh tác
động các vi khun gây hi. Tinh du tía tô hoc s kết hp gia tinh du này vi kháng sinh có
trin vng trong vic kim soát các bnh do vi khun gây ra động vật và con người.
T khóa: Hiu sut, hot tính kháng khun, thành phn hóa hc, tía tô, tinh du
1. GII THIU
Tinh du nhng hp cht t nhiên, kh năng bay hơi, thường mùi thơm, được
tng hp các loài thc vật như là các sản phẩm trao đổi th cp (Bakkali nnk.., 2008). Các
tinh dầu đều là hn hp phc tp cha khong 20 60 thành phn với hàm lượng khác nhau và
thường đặc trưng bởi vài thành phn chính chiếm hàm lượng cao, góp phn quan trng vào hot
tính sinh hc ca tinh du (Bakkali nnk., 2008). Do thành phn hóa học đa dạng, tinh du
biu hin hot tính sinh hc ph rộng như kháng nấm, kháng khun, kháng virus, kháng oxy
hóa, kháng viêm và kháng côn trùng (Bakkali và nnk., 2008, Trn Thanh Hùng và nnk., 2020).
Chính vy, tinh dầu được ng dng trong nhiều nh vực như thc phẩm, y dược, m phm
và nông nghip (Lammari và nnk., 2020).
Tía (Perilla frutescens) mt loài thc vt cha tinh du thuc h Hoa môi
(Lamiaceae) được trng ph biến nhiều nước trên thế gii. Tía thường được s dng
làm gia v trong nhiều món ăn quen thuộc Vit Nam. Bên cạnh đó, tía tô còn là một dưc liu
được dùng trong điều tr các bệnh đau dạ dày, táo bón, s mũi, đau đầu, ho, đau tức ngc, bun
nôn (Phm Hoàng Hộ, 2003; Võ Văn Chi, 2012). Trong thời gian gần đây, có nhiều công b v
tinh du a hot tính sinh hc ca tinh dầu tía (Vũ Th Cương nnk., 2021; Hu
nnk., 2021; Trn Thanh Hùng nnk., 2024). Bài viết này trình bày v hiu sut, thành phn
hóa hc và hot tính kháng khun ca tinh du tía tô da trên các tài liệu đã được công b trên
các cơ sở d liu khoa hc.
324
2. HIU SUT THU NHN TINH DU TÍA TÔ
Các b phn của cây tía tô đều có cha tinh du, tuy nhiên tinh du ch yếu được d tr
trong các lông tiết tp trung thân cây. Hàm lượng tinh du tía th thay đổi ph
thuc vào các yếu t v trí địa lý, khí hu và th nhưỡng. Hiu sut thu nhn tinh du t cây tía
mt s nước trên thế giới được trình bày Bng 1. Mu cành nh ca cây tía tô trng
Bình Dương Hàn Quốc hiu sut thu nhn tinh du 0,12% (Trn Thanh Hùng nnk.,
2024; Lim và Shin, 2014). Nghiên cu Ấn Độ chng t hiu sut thu tinh du t mu a
dao động t 0,08% đến 0,50% tùy thuộc vào độ cao (Sharma nnk., 2019). Mu thân vàtía
tô trng Trung Quc có hiu sut thu nhn tinh du là 0,24% (You và nnk., 2014). Hiu sut
thu nhn tinh du t mu tía tô trng Ai Cập đạt 0,17% (Omer và nnk., 1998).
Bng 1. Hiu sut thu nhn tinh du t cây tía tô mt s nước trên thế gii
STT
Nơi trồng
Hiu sut tinh du (%)
Tham kho
1
Vit Nam
0,12
Trn Thanh Hùng và nnk. (2024)
2
Ấn Độ
0,08 - 0,50
Sharma nnk. (2019)
3
Trung Quc
0,24
You và nnk. (2014)
4
Hàn Quc
0,12
Lim và Shin (2014)
5
Ai Cp
0,17
Omer nnk. (1998)
Hiu sut thu nhn tinh dầu tía cũng chịu c động bởi điều kiện canh tác phương
pháp chiết xut. Han nnk. (2018) chng t rằng, hàm lượng tinh du t cây tía cao nht
(0,42%) khi cây a tô được trng vi mật độ thp. Hiu sut tinh dầu a tô được thu nhn bng
phương pháp chưng cất lôi cun tinh du bằng hơi nước (Hydrodistillation - HD) và chưng cất
lôi cun tinh du bằng hơi nước h tr vi sóng (Microwave-assisted Hydrodistillation -
MAHD) cao hơn đáng kể so với phương pháp chiết xut h tr siêu âm (Ultrasound-assisted
Extraction - UAE) (Liu và nnk., 2015).
3. THÀNH PHN HÓA HC CA TINH DU TÍA TÔ
Tương tự hàm lượng tinh du, thành phn hóa hc ca tinh dầu tía tô thay đi ph thuc
vào v trí địa lý, điều kin khí hu, th nhưỡng, canh tác và phương pháp chiết xut. Các thành
phn hóa hc chính ca tinh du a mt s nước trên thế giới được trình bày Bng 2.
Tinh du thu nhn t mu tía trng Bình ơng được ghi nhn 19 cht vi các thành
phn chính gồm limonene (17,00%), perilla aldehyde (48,55%), β-caryophyllene (15,03%)
(Z,E)-α-farnesene (11,07%) (Trn Thanh Hùng và nnk., 2024). Trong khi đó, tinh dầu chiết
xut t mu tía trng Ni cha 42 thành phn vi các thành phn ch yếu gm limonene
(14,34%), perilla aldehyde (14,07%), myristicin (8,32%), α-bergamotene (7,82%), trans-
shisool (7,75%) và β-caryophyllene (6,51%) (Vũ Th Cương và nnk., 2021). Cây tía tô trng
Đài Loan tinh dầu vi 27 chất trong đó perilla aldehyde (54,35%), limonene (23,81%), trans-
caryophyllene (7,2%), cis,trans-α-farnescene (7,02%) và linalool (2,40%) là nhng thành phn
chính (Lin nnk., 2016). Mu tía Ai Cp cha tinh du gm 21 cht vi các thành phn
chính gm perillaldehyde (32,90%), β-caryophyllene (10,10%), farnesol (7,40%),
caryophyllene oxide (6,00%) limonene (4,5%) (Omer nnk., 1998). Trong khi đó, thành
phn chính ca tinh du tía tô Hàn Quốc là perilla ketone (81,48%), β-caryophyllene (4,58%)
và α-farnesene (3,14%) (Lim và Shin, 2014).
Như vậy, tinh du chiết xut t mu tía Bình Dương, Nội, Đài Loan Ai Cập
đều có perilla aldehyde và limonene là hai thành phn chính với hàm lượng lần lượt là 14,07 -
54,35 % 4,50 - 23,81%, trong khi mu tía Hàn Quc không s hin din ca hai thành
325
phần này. Ngược li, tinh du thu nhn t mu tía tô Hàn Quc có perilla ketone chiếm 81,48%
nhưng không trong thành phần ca các tinh du còn li. C 5 tinh dầu đều cha β-
caryophyllene với hàm lượng t 4,58 đến 15,03%. Tinh du t mu tía Đài Loan, Bình
Dương và Hàn Quốc đu có farnesene với hàm lượng lần lượt t 3,14 - 11,07%, trong khi tinh
du tía Hà Ni và Ai Cp không có thành phn này. Tinh du tía Ai Cp cha farnesol
(7,40%) caryophyllene oxide (6,00%), trong khi các tinh du khác không có. Myristicin
(8,32%), α-bergamotene (7,82%) trans-shisool (7,75%) 3 thành phn chính ca tinh du
tía Hà Ni, không tìm thy hoc có hin din với hàm lượng rt thp các tinh du còn li.
Bng 2. Thành phn hóa hc ca tinh du tía tô mt s nước trên thế gii
STT
Nơi trồng
Thành phn chính (%)
1
Bình Dương
(Vit Nam)
perilla aldehyde (48,55), limonene (17,00),
β-caryophyllene (15,03) (Z,E)-α-
farnesene (11,07)
2
Hà Ni (Vit
Nam)
limonene (14,34), perilla aldehyde (14,07),
myristicin (8,32), α-bergamotene (7,82),
trans-shisool (7,75) β-caryophyllene
(6,51)
3
Đài Loan
(Trung Quc)
perilla aldehyde (54,35), limonene
(23,81), trans-caryophyllene
(7,20), cis,trans-α-farnesene (7,02)
linalool (2,40)
4
Hàn Quc
perilla ketone (81,48), β-caryophyllene
(4,58) và α-farnesene (3,14)
5
Ai Cp
perillaldehyde (32,90), β-caryophyllene
(10,10), farnesol (7,40), caryophyllene
oxide (6,00) và limonene (4,50)
Tinh dầu tía được chiết xut bằng các phương pháp khác nhau thành phn hóa hc
không ging nhau. Tinh dầu tía được thu nhn bằng phương pháp chiết xut h tr siêu
âm (UAE) cha nhiu oxygenated monoterpenes ít monoterpene hydrocarbons
sesquiterpene hydrocarbons hơn tinh du tía tô chiết xut bằng các phương pháp chưng ct lôi
cuốn hơi nước (HD) và phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước có h tr vi sóng (MAHD).
4. HOT TÍNH KHÁNG KHUN CA TINH DU TÍA TÔ
Hot tính kháng khun ca tinh dầu tía đối vi mt s chng vi khuẩn được trình bày
Bng 3. Tinh du tía biu hin hot tính kháng khun ph rộng đối vi các loài vi khun
Gram âm Gram dương. Thị Cương nnk. (2021) cho thy tinh du tía c đng
c chế đối vi 5 chng vi khun gây hi thc phm Escherichia coli, Salmonella typhimurium,
Bacillus cereus, B. subtilis Staphylococcus aureus với đường kính vòng kháng khun dao
động t 9 đến 30 mm. Trong đó, tinh dầu này biu hin hot tính kháng khun mnh nhất đối
vi B. subtilis với đường kính vòng kháng khuẩn đạt 22 mm nồng đ 20 µl/đĩa giấy 30
mm nồng độ 40 µl/đĩa giấy (Vũ Thị Cương nnk., 2021). Nồng độ c chế ti thiu (MIC)
ca tinh dầu tía tô đối vi các chng vi khun B. cereus, B. subtilis, S. aureus và Streptococcus
feaium dao động t 1024 4096 µg/mL (Nguyn Th Hoàng Lan nnk., 2015). Tinh du tía
tác động c chế sinh trưởng đối vi vi khun E. coli, Helicobacter pylori, E. faecalis
vi giá tr nồng độ c chế ti thiu (MIC - Minimum Inhibitory Concentration) lần lượt 1250
μg/mL, 2000 μg/mL 0,5 μL/mL (Ahmed, 2018; Trần Thanh Hùng nnk., 2023; Zhou
nnk., 2020). Tinh dầu a biểu hiện hoạt tính kháng khuẩn đối với vi khuẩn Salmonella
326
enttrica, Micrococcus luteus, Enterobacter cloacae, S. enteritidis, Kocuria rhizophila, Listeria
monocytogenes, Pseudomonas aeruginosa với MIC lần lượt 1,67%, 6,67%, 0,42%, 1,04%,
0,15%, 1,04%, 10% (Ju nnk., 2021). Tinh du chiết xut t a được ghi nhn hot
tính kháng mạnh đối vi vi khun Proteus vulgaris với đường kính vòng kháng khuẩn đạt 17
mm và MIC = 5 μg/mL (Eldeghedy nnk., 2022). Tinh dầu này cũng được chng thot tính
kháng khuẩn vượt trội hơn các tinh dầu khác đưc th nghim với đường kính vòng kháng
khuẩn đối vi S. mutans B. subtilis là 12 mm (Verma và nnk., 2015).
Bng 3. Hot tính kháng khun ca tinh dầu tía tô đối vi mt s chng vi khun
STT
Vi khun
Phương pháp khuếch tán đĩa giấy
Nồng độ c
chế ti
thiu (MIC)
Tham kho
Nồng độ
Đưng kính vòng
kháng khun
(mm)
1
E. coli
40 µL/đĩa
giy
10,50
1250 µg/mL
Vũ Thị Cươngnnk.
(2021); Ahmed (2018)
2
S. typhimurium
40 µL/đĩa
giy
12,50
Vũ Thị Cươngnnk.
(2021)
3
B. cereus
40 µL/đĩa
giy
13
2048 µg/mL
Vũ Thị Cươngnnk.
(2021); Nguyn Th
Hoàng Lan và nnk.
(2015)
4
B. subtilis
40 µL/đĩa
giy
30
4096 µg/mL
Vũ Thị Cươngnnk.
(2021); Nguyn Th
Hoàng Lan và nnk.
(2015)
5
S. aureus
40 µL/đĩa
giy
15
1024 µg/mL
Vũ Thị Cươngnnk.
(2021); Nguyn Th
Hoàng Lan và nnk.
(2015)
6
S. feaium
-
-
2048 µg/mL
Nguyn Th Hoàng Lan
và nnk. (2015)
7
H. pylori
-
-
2000 µg/mL
Trần Thanh Hùng
nnk. (2023)
8
E. faecalis
-
-
0,50 μL/mL
Zhou và nnk. (2020)
9
S. enttrica
-
-
1,67%
Ju và nnk. (2021)
10
M. luteus
-
-
6,67%
Ju và nnk. (2021)
11
E. cloacae
-
-
0,42%
Ju và nnk. (2021)
12
S. enteritidis
-
-
1,04%
Ju và nnk. (2021)
13
K. rhizophila
-
-
0,15%
Ju và nnk. (2021)
14
L. monocytogenes
-
-
1,04%
Ju và nnk. (2021)
15
P. aeruginosa
-
-
10%
Ju và nnk. (2021)
16
P. vulgaris
-
-
5 μg/mL
Eldeghedy nnk. (2022)
Tinh du thu nhn t lá tía tô biu hin hot tính kháng khun ổn định đối vi các chng
vi khun nhạy kháng kháng sinh. Lim và Shin (2011) đã chứng t tinh du tía tô có kh ng
kháng khuẩn đối vi chng S. enteritidis, Vibrio harveyl V. parahaemolyticus nhy kháng
thuc ampicillin vi giá tr giá tr MIC = 2 mg/mL (Bng 4). Tinh dầu này có tác đng c chế
sinh trưởng mạnh đối vi các chng Bacillus Shigella kháng thuc ampicillin oxacillin
vi giá tr MIC dao động t 1 2 mg/mL (Lim và Shin, 2014). Hot tính kháng khun ca tinh
dầu thường đưc quyết định bi các thành phn chính hoc s tác động hip lc gia các thành
phn ca chúng. Apiol (69,55%) và myristicin (27,05%) lần lượt là thành phn chính trong tinh
du thu t mẫu tươi khô ca cây tía biu hiện tác động kháng khun Salmonella
327
Vibrio vi giá tr MIC t 2 8 mg/mL (Lim Shin, 2011). Perilla ketone (81%)
caryophyllene (5%) cũng hai thành phần chính ca tinh dầu tía tác động c chế vi
khun Bacillus Shigella vi giá tr MIC t 0.25 2 (>2) mg/mL (Lim và Shin, 2014). Điều
này cho thy rng, s tác động hip lc gia các thành phn tinh du tía tô góp phn quan trng
vào hot tính kháng khun ca tinh du này.
Bng 4. Giá tr MIC ca tinh du tía tô đi vi mt s chng vi khun nhy và kng kháng sinh
STT
Vi khun
Tinh du tía tô
(mg/mL)
Ampicillin
(μg/mL)
Tham kho
1
S. enteritidis
2
> 32 (R)
Lim và Shin (2011)
2
V. harveyl
2
> 32 (R)
Lim và Shin (2011)
3
V. parahaemolyticus
2
> 32 (R)
Lim và Shin (2011)
4
V. vulnificus
2
2 (S)
Lim và Shin (2011)
5
B. cereus
1 - 2
≥ 2048 (R)
Lim và Shin (2014)
6
S. flexneri
1
2048 (R)
Lim và Shin (2014)
7
S. sonnei
1
>2048 (R)
Lim và Shin (2014)
8
S. boydii
1
>2048 (R)
Lim và Shin (2014)
R (resistant): Kháng và S (susceptible): nhy vi kháng sinh Ampicillin khi giá tr MIC ln
t ≥ 32 và : ≤ 8 μg/mL (Clinical and Laboratory Standards Institute, 2007).
S kết hp gia tinh du tía tô và các kháng sinh to ra hiu qu kháng khuẩn cao hơn so
với khi tác động riêng l nh vào tác động hip lc hoc b sung gia chúng (Bng 5). Tinh
du tía tô khi kết hp vi kháng sinh norfloxacin tạo ra tác động hip lc mnh chng li chng
S. sonnei KCCM 41282 vi ch s FIC (FICI - Fractional inhibitory concentration index) đt
0.09 (Lim Shin, 2014). Trong s kết hp này, MIC ca tinh du tía gim 16 ln MIC
ca kháng sinh norfloxacin gim 32 ln so vi khi tác động riêng l (Lim Shin, 2014). S
tác động hip lc gia tinh du tía tô và kháng sinh norfloxacin chng li các chng B. cereus
KCCM 11341, B. cereus KCCM 11774 (FICI = 0,38) S. flexneri KCCM 11937 (FICI = 0,19)
cũng được ghi nhn (Lim Shin, 2014). X kết hp gia tinh du tía kháng sinh
ampicillin tạo ra tác động hip lc mnh chng li chng V. harveyl CCARM0111 vi ch s
FIC = 0,37 (Lim và Shin, 2011). Bên cạnh đó, vic kết hp gia tinh du tía tô hoc các thành
phn ca tinh du tía (Apiol và perilla ketone) các kháng sinh ampicillin, norfloxacin
trimethoprim/sulfamethoxazole cũng tác ra tác động b sung chng li các chng Vibrio,
Bacillus Shigella, làm gim giá tr MIC ca tinh du các kháng sinh so vi khi x riêng
l (Lim Shin, 2011, Lim Shin, 2014). Nhng kết qu nghiên cu này chng t rng, tác
động kháng khun Salmonella, Vibrio, Bacillus Shigella ca các kháng sinh ampicillin,
norfloxacin trimethoprim/sulfamethoxazole th được ci thiện đáng kể khi s dng kết
hp vi tinh du tía tô.
Tinh du tía tô có hot tính kháng khun mnh có th là do tác động đa đích của nó. Mt
s cơ chế tác động hin ti ca tinh du tía tô lên tế bào vi khuẩn được trình bày Hình 1. Zhou
và nnk.. (2020) đã cho thấy rằng việc bổ sung tinh dầu tía tô đã gây ra sự phá hủy tính toàn vẹn
của màng tế bào vi khuẩn E. faecalis. Tinh dầu a còn c đng làm gim thế năng của
màng tế bào làm tăng sự tht thoát ATP (Adenosine triphosphate) ni bào (Zhou nnk..,
2020). Kết quả nghiên cứu của Lim Shin (2011) cho thy các band ca pBR322 plasmid
DNA và λ DNA b gim sau khi x lý vi tinh du tía tô hoc thành phn chính apiol ca tinh
dầu tía tô. Điều này cho thy rng, tinh du tía tô và thành phn chính ca tinh du tía tô có th
tương tác với hoc gây tn hi cho DNA ca vi khun.