BỘ Y TẾ
TRUNG TÂM TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHOẺ TRUNG ƯƠNG
TRUYỀN THÔNG
GIÁO DỤC SỨC KHOẺ
VỀ TIÊM CHỦNG
(Tài liệu dành cho học viên)
HÀ NỘI 2018
3
BAN BIÊN SOẠN
CHỦ BIÊN
ThS. BS. Trần Quang MaiTrung tâm Truyền thông GDSK Trung ươngBIÊN SOẠN
ThS.BS. Trịnh Ngọc Quang - Trung tâm Truyền thông GDSK Trung ương ThS.BS. Lý Thu Hiền - Trung tâm Truyền thông GDSK Trung ương BS. Đào Thị Tuyết - Trung tâm Truyền thông GDSK Trung ươngThS. Phùng Thị Thảo - Trung tâm Truyền thông GDSK Trung ương TS.BS. Dương Thị Hồng - Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ươngThS. Trương Quang Tiến - Trường Đại học Y tế công cng ThS. Nguyễn Liên Hương - Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương TS. Phạm Thanh Bình B Y tếTRÌNH BÀY
HS. Vũ Bảo Ngọc - Trung tâm Truyền thông GDSK Trung ương
5
LỜI GIỚI THIỆU
Tiêm chủng là biện pháp hiệu quả nhất để phòng bệnh. Thực tế và kinh nghiệm của Chương trình Tiêm chủng mở rng Việt Nam các nước trên thế giới đã cho thấy điều đó. Nhờ tiêm chủng, tỷ lệ mắc bệnh của nhiều bệnh nhiễm trùng có vắc-xin dự phòng đã giảm đi hàng chục đến hàng trăm lần. Trung tâm Dự phòng và Kiểm soát bệnh tật Hoa Kỳ đã xếp tiêm chủng mở rng đứng thứ Tư trong Mười thành tựu lớn nhất về y tế công cng Thế kỷ 20. Việt Nam, Chương trình Tiêm chủng mở rng được triển khai từ năm 1985 đóng vai trò quan trọng trong việc giảm tỷ lệ tử vong trẻ em, góp phần đạt được Mục tiêu Thiên niên kỷ của Liên hiệp quốc được quốc tế đánh giá cao. Nhờ tiêm chủng mở rng, nước ta đã trở thành quốc gia đầu tiên trong khu vực Tây Thái Bình Dương thanh toán bại liệt năm 2000, hoàn thành mục tiêu loại trừ uốn ván sơ sinh năm 2005; tỷ lệ mắc các bệnh khác (bạch hầu, uốn ván, ho gà, Sởi, viêm gan vi rút B) giảm đi rõ rệt. Có được những thành công trên kết quả của những nỗ lực không ngừng của toàn ngành Y tế của toàn hi, trong đó sự đóng góp không nhỏ của đi ngũ nhân viên y tế thôn bản.Để duy trì được những thành quả Chương trình đã đạt được, công tác truyền thông về tiêm chủng cần phải được coi trọng, đặc biệt trong bối cảnh niềm tin của người dân với tiêm chủng bị ảnh hưởng khi có mt số tai biến xảy ra đối với trẻ sau tiêm. Nhân viên y tế thôn bản đồng thời là những truyền thông viên gần gũi với người dân, giúp người dân các nhóm đối tượng trong cng đồng được kiến thức đúng, thái đ tích cực trong chương trình tiêm chủng mở rng.Tài liệu “Truyền thông giáo dục sức khỏe về tiêm chủng” ra đời cẩm nang trang bị cho đi ngũ y tế thôn bản những kiến thức thiết yếu về tiêm chủng, những kỹ năng cần thiết để truyền thông hiệu quả về công tác tiêm chủng, từ đó góp phần đạt được mục tiêu Chương trình Tiêm chủng mở rng đặt ra. Tài liệu sẽ được sử dụng đc lập trong các khóa tập huấn cho nhân viên y tế thôn bản về tiêm chủng hoặc sử dụng lồng ghép trong các khóa tập huấn về chăm sóc sức khỏe. Để đảm bảo thông tin phù hợp trong từng thời điểm, cán b truyền thông cần cập nhật thông tin kịp thời và chính xác khi thực hiện truyền thông tới các đối tượng trong cng đồng.Xin trân trọng giới thiệu và mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp quý báu của quý vị đc giả để tài liệu ngày càng hoàn thiện.Chủ biên
6 7
MỤC LỤC Lời giới thiệu........................................................................................7 BÀI 1: CÁC NI DUNG CHÍNH VỀ TIÊM CHỦNG MỞ RNG CẦN
TRUYỀN THANG.........................................................................9 - 19
1.1 Lợi ích của tiêm chủng..................................................................91.2 Mt số bệnh truyền nhiễm có vắc xin phòng bệnh...................10 1.3 Đối tượng tiêm chủng lịch tiêm chủng................................141.4 Các hình thức tiêm chủng áp dụng ở Việt Nam.........................161.5 An toàn tiêm chủng....................................................................171.6 Các phản ứng sau tiêm chủng....................................................181.7 Những điều người chăm sóc trẻ cần thực hiện trước, trong và sau khi đưa trẻ đi tiêm chủng......................................18BÀI 2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN BẢN
TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RNG...............20 - 23
2.1 Vai trò, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn bản trong truyền thông về tiêm chủng......................................................202.2 Nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn bản trong chương trình tiêm chủng mở rng..........................................................21BÀI 3: MT SỐ YẾU TỐ CẢN TRỞ VIỆC ĐƯA TRẺ ĐI TIÊM
CHỦNG........................................................................................24 - 27
3.1 Tầm quan trọng của việc xác định yếu tố cản trở người chăm sóc trẻ không đưa trẻ đi tiêm chủng...............................243.2 Mt số cản trở việc đưa trẻ đi tiêm chủng...............................253.3 Y tế thôn bản với việc phát hiện và giải quyết các yếu tố cản trở người chăm sóc trẻ đưa trẻ đi tiêm chủng....................26BÀI 4: MT SỐ KỸ NĂN G CƠ BẢN TRONG TRUYỀN THÔNG
TRỰC TIẾP VỀ TIÊM CHỦNG................................................27 - 37
4.1 Kỹ năng giao tiếp hiệu quả........................................................284.2 Kỹ năng xây dựng lòng tin.........................................................344.3 Kỹ năng giải quyết các tin đồn...................................................354.4 Kết luận......................................................................................36
89BÀI 5: MT SỐ HÌNH THỨC TRUYỀN THÔNG VỀ TIÊM CHỦNG
TẠI CNG ĐỒNG..................................................................37 - 46
5.1 vấn........................................................................................375.2 Thăm h gia đình.......................................................................40 5.3 Truyền thông về tiêm chủng lồng ghép vào các buổi sinh hoạt cng đồng.................................................................435.4 Các hình thức khác........................................................................45BÀI 6: HUY ĐNG SỰ THAM GIA CỦA CNG ĐỒNG CHƯƠNG
TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RNG.......................................47 - 50
6.1 Tầm quan trọng của huy đng cng đồng trong chương trình tiêm chủng mở rng..................................................................476.2 Ni dung và đối tượng huy đng cng đồng trong tiêm chủng mở rng..................................................................486.3 Mt số hình thức huy đng cng đồng trong tiêm chủng mở rng..................................................................496.4 Những việc cần làm để huy đng cng đồng hiệu quả................50- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- PHỤ LỤC
BÀI 1: CÁC NỘI DUNG CHÍNH VỀ TIÊM
CHỦNG CẦN TRUYỀN THÔNG
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng:1. Trình bày được lợi ích của tiêm chủng2. Trình bày được đối tượng tiêm chủng và lịch tiêm chủng 3. Mô tả được cách chăm sóc và theo dõi trẻ sau tiêm chủngNI DUNG
1.1. Lợi ích của tiêm chủngCác bệnh Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại liệt, Sởi, Viêm gan B, Viêm não Nhật Bản B...là những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gây di chứng và tử vong cao nhất ở trẻ em Việt Nam trước khi chương trình tiêm chủng mở rng được triển khai. Trẻ nhỏ rất dễ mắc bệnh nếu không được tiêm chủng phòng bệnhTiêm chủng là phương pháp an toàn và hiệu quả nhất để phòng các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Trẻ không được tiêm chủng thể mắc bệnh để lại nhiều di chứng, ảnh hưởng đến sức khỏe, tương lai của trẻ. Gia đình sẽ phải chi phí rất tốn kém để chữa bệnh cho trẻViệc sử dụng vắc xin đã góp phần rất lớn đẩy lùi nhiều bệnh tật. Việt Nam, nhờ tiêm chủng hàng triệu trẻ em không bị mắc các bệnh truyền nhiễm phổ biến hàng chục nghìn trẻ em không bị chết hoặc tàn phế vì các bệnh này. So với năm khởi đầu chương trình (1985), số mắc tính trên 100.000 dân của năm 2010 đã giảm rất lớn: bệnh bạch hầu giảm gần 600 lần, ho giảm gần 1.000 lần, uốn ván sinh giảm khoảng 60 lần, Sởi giảm trên 550 lần. Sau 25 năm triển khai, Chương trình Tiêm chủng mở rng ở Việt Nam ước tính dự phòng cho hơn 6,5 triệu trẻ em khỏi mắc 11 bệnh truyền nhiễm cứu khoảng 43.000 trẻ khỏi bị tử vong do các bệnh lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt và SởiHiện nay, Chương trình Tiêm chủng mở rng tại Việt Nam đang triển khai tiêm chủng miễn phí cho phụ nữ và trẻ em 10 loại vắc xin phòng các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, Sởi, Rubella, bại liệt, viêm gan B, viêm phổi/viêm màng não mủ do Hib, viêm não Nhật Bản B