Đ BÀI : T t ng bi n ch ng c a Hêraclit (t ng tri t h c, đánh Ề ư ưở ủ ứ ệ t ư ưở ế ọ

giá)

: BÀI LÀM

Hêraclit (kho ng 540-475 TCN) xu t thân t nhà n ả ấ ừ ướ c th thành ị

Ephec thu c vùng Ti u Á c a Hy L p và thu c hoàng t c Côdoridop. ủ ể ạ ộ ộ ộ

Ông s ng trong th i kỳ l ch s căng th ng c a các nhà n ử ủ ẳ ờ ố ị ướ c th thành ị

Hy L p, khi mà dân th ng đã dành đ ạ ườ ượ c th ng l ắ ợ ấ i trong cu c đ u ộ

tranh gay g t v i t ng l p quý t c dòng dõi. Ông tr ng thành và s ắ ớ ầ ớ ộ ưở ự

nghi p sáng tác c a ông r i vào giai đo n đ u c a cu c chi n tranh Hy ầ ủ ủ ế ệ ạ ơ ộ

L p-Ba T n ra, đó là th i đi m tr ng đ i c a l ch s Plada c đ i. ạ ủ ị ư ổ ổ ạ ử ể ạ ờ ọ

H c thuy t c a Hêraclit, phép bi n ch ng c a ông nói riêng ế ủ ứ ủ ệ ọ ở

m t ch ng m c nào đó là s xem xét v m t tri t h c các s ki n l ch ề ặ ự ừ ự ộ ế ọ ự ệ ị

th i kỳ đó. s và các chuy n bi n xã h i di n ra ử ể ế ễ ộ ở ờ

Hêraclit gi v trí trung tâm trong l ch s phép bi n ch ng (PBC) ữ ị ử ứ ệ ị

Hy L p c đ i. Các nhà kinh đi n ch nghĩa Mác-Lênin đã dành cho ổ ạ ủ ể ạ

h c thuy t c a Hêraclit c th là cho PBC c a ông s đánh giá r t cao. ụ ể ế ủ ủ ự ấ ọ

Lênin coi ông là “m t trong nh ng ng ữ ộ ườ ả i sáng l p ra PBC”. Trong b ng ậ

tóm t t cu n “Nh ng bài gi ng v l ch s tri t h c” c a Hêghen, Lênin ắ ử ế ọ ề ị ủ ữ ả ố

l u ý, chính Hêghen cũng th a nh n Hêraclit có nh h ư ừ ậ ả ưở ng đ n ông. ế

Lênin cũng th a nh n PBC c a Hêraclit có tính ch t khách quan. Trong ủ ừ ậ ấ

các lu n đi m bi n ch ng c b n c a Hêraclit đ c bi t quan tr ng là ơ ả ủ ứ ể ệ ậ ặ ệ ọ

t ng v s th ng nh t (hài hòa) và đ u tranh gi a các m t đ i l p. t ư ưở ặ ố ậ ề ự ố ữ ấ ấ

T t ng bi n ch ng c a Hêraclit: ư ưở ủ ứ ệ

1. LOGOS V I T CÁCH LÀ S TH NG NH T (HÀI HÒA) VÀ Ự Ớ Ư Ố Ấ

Ặ Ố Ậ : Đ U TRANH GI A CÁC M T Đ I L P Ữ Ấ

L n đ u tiên đ c Hêraclit s d ng v i t ầ ầ ượ ử ụ ớ ư cách là m t trong các ộ

khái ni m tri ệ ế ọ ơ ả t h c c b n và tr nên r t ph bi n trong toàn b tri ấ ổ ế ộ ế t ở

h c c đ i, đó là thu t ng “Logos”. i Hy L p “Logos” tùy ổ ạ ữ ậ ọ ng Ở ườ ạ

thu c vào văn c nh ngôn ng đã có ý nghĩa r t khác nhau. Hêraclit ữ ả ấ ộ

1

ộ cũng đ a vào “Logos” n i dung không nh nhau, ch ng h n trong m t ư ư ẳ ạ ộ

câu nói c a Hêraclit “Logos” có nghĩa là s th ng nh t c a m i cái ự ố ấ ủ ủ ọ

hi n h u. ệ ữ

đây có nghĩa là s đ ng nh t, hài hòa gi a các S th ng nh t ự ố ấ ở ự ồ ữ ấ

m t đ i l p. Theo Hêraclit, ngày và đêm, thi n và ác… không ph i là ặ ố ậ ệ ả

m t – đó là đi u mà ai cũng hi u. Song có đi u ngày và đêm, thi n và ề ể ề ệ ộ

ác, cũng nh m i m t đ i l p t o thành m t ch nh th th ng nh t thì ít ặ ố ậ ạ ư ọ ể ố ấ ộ ỉ

ai hi u: vì ngày – đêm, mùa hè – mùa đông, chi n tranh – hòa bình… là ế ể

i nh t đ nh nh ng ng i ta n i ti p nhau t o thành tính chu kỳ và l p l ố ế ặ ạ ạ ấ ị ư ườ

l i không hi u đ c r ng b n thân tính chu kỳ và tính l p l i đó đ ạ ể ượ ằ ả ặ ạ ượ c

ở quy đ nh b i s th ng nh t, hòa h p gi a các m t đ i l p, t c là b i ợ ở ự ố ặ ố ậ ữ ứ ấ ị

“logos” ph bi n. ổ ế

Khi coi l a là b n nguyên v t ch t, là nguyên t ử ả ậ ấ ố ậ ấ ầ v t ch t đ u

tiên c a m i d ng v t ch t, toàn b th gi ậ ộ ế ớ ọ ạ ủ ấ i hay vũ tr ch ng qua ch ụ ẳ ỉ

là s n ph m bi n đ i c a l a “h t th y m i s v t đ u chuy n hóa ế ọ ự ậ ề ổ ủ ử ế ể ẩ ả ả

thành l a, l a cũng chuy n hóa thành h t th y s v t”. Hêraclit đã đi ả ự ậ ử ử ể ế

đ n quan ni m v tính th ng nh t c a vũ tr , ông cho r ng vũ tr - cái ấ ủ ế ụ ụ ệ ề ằ ố

th gi i mà con ng i đang s ng trong đó th ng nh t m t cái duy ế ớ ườ ấ ở ộ ố ố

nh t là ng n l a vĩnh h ng, b t di t. Ông vi t: “Th gi ọ ử ằ ấ ấ ệ ế ế ớ i là m t ch nh ộ ỉ

th bao g m v n v t. Th gi ạ ế ớ ể ậ ồ i là đ ng nh t đ i v i h t th y m i s ấ ố ớ ế ọ ự ả ồ

i trong nó. Th gi i y không do b t c v th n nào t o ra, v t t n t ậ ồ ạ ế ớ ấ ấ ứ ị ầ ạ

cũng không do b t c ng i nào t o ra. Th gi ấ ứ ườ ế ớ ạ ọ ử ố i là m t ng n l a s ng ộ

t trong quá kh , hi n t b t di ấ ệ ệ ạ ứ i cũng nh trong t ư ươ ọ ử ấ ng lai. Ng n l a y

cháy sáng trong m t kho nh kh c nh t đ nh và cũng tàn l i đi trong ấ ị ả ắ ộ ụ

ự ố m t kho nh kh c nh t đ nh theo nh ng quy lu t c a nó”. S th ng ậ ủ ấ ị ữ ả ắ ộ

nh t y c a vũ tr đ c Hêraclit hình dung nh là s lan t a h ng v ấ ấ ủ ụ ượ ỏ ươ ư ự ị

m t đi u thu c đang đ v i n ng đ khác nhau trong khói thu c t ớ ồ ố ừ ộ ế ộ ố ượ c

đ t cháy b i l a. Đánh giá quan ni m này c a Hêraclit, Lênin coi đó là ệ ố ở ử ủ

2

ệ “m t s trình bày r t hay nh ng nguyên lý c a ch nghĩa duy v t bi n ộ ự ữ ủ ủ ấ ậ

ch ng”. ứ

Trong quan ni m c a Hêraclit “chi n tranh” hay “đ u tranh” là ủ ế ệ ấ

ọ m t trong các hình nh – khái ni m quan tr ng nh t c a ông. Ông g i ấ ủ ệ ả ộ ọ

chi n tranh là cha đ và hoàng đ c a m i th hi n t n. Chi n tranh có ứ ệ ồ ế ủ ẻ ế ế ọ

th bi n m t s ng i tr thành th n thánh, s khác là ng ể ế ộ ố ườ ở ầ ố ườ ế i; nó bi n

m t s ng i thành nô l , s khác là ng do. ộ ố ườ ệ ố i t ườ ự

“Chi n tranh” v a là cu c đ u tranh gi a các m t đ i l p v a là ặ ố ậ ừ ộ ấ ữ ừ ế

ự ố ậ s th ng nh t c a chúng. Cu c đ u tranh không nh ng là s đ i l p ấ ự ố ấ ủ ữ ộ

ấ mà còn là s liên h gi a các m t đ i l p. Hêraclit còn cho r ng đ u ặ ố ậ ệ ữ ự ằ

tranh là ngu n g c c a m i cái đang di n ra trong vũ tr ố ủ ễ ồ ọ ụ ộ và đó là m t

m t trong “s s ng” c a m i cái đang di n ra. M t khác trong “s ự ố ủ ễ ặ ặ ọ ự

, tính hài hòa. M t ch nh th s ng” y là tính hòa h p, tính có tr t t ố ậ ự ấ ợ ộ ỉ ể

cũng t n t i v i các m t đ i l p c a nó, gi ng nh th ng nh t bao gi ấ ố ờ ồ ạ ớ ặ ố ậ ủ ố ư

cái ác bao gi cũng t n t i v i các m t đ i l p c a nó là cái thi n, cái ờ ồ ạ ớ ặ ố ậ ủ ệ

ch t v i m t đ i l p c a nó là cái s ng và ng ủ ặ ố ậ ế ớ ố c l ươ ạ i… V n đ là ấ ề ở

ch m t đ i l p nào chi m u th trong m t th i đi m c th . Hêraclit ỗ ặ ố ậ ụ ể ế ư ế ể ộ ờ

cho r ng đ u tranh gi a các m t đ i l p là hi n t ặ ố ậ ệ ượ ữ ấ ằ ng ph bi n trong ổ ế

vũ tr , không có đ u tranh s không có b t c s hài hòa nào và ng ấ ứ ự ụ ẽ ấ ượ c

l ạ i khi đ u tranh không còn thì m i cái cũng bi n m t. Đi u đó cho ọ ế ề ấ ấ

th y trong quan ni m c a Hêraclit đ u tranh gi a các m t đ i l p là t ặ ố ậ ữ ủ ệ ấ ấ ấ t

t y u c a vũ tr , là Logos vũ tr . V i ông, đ u tranh y u, ế là quy lu t t ậ ấ ế ủ ụ ớ ụ ấ

ờ ủ c a các m t đ i l p là mang tính ph bi n, là ngu n g c ra đ i c a ủ ặ ố ậ ổ ế ồ ố

m i s v t hi n t ọ ự ậ ệ ượ ng trong vũ tr . ụ

Khi nói t i chi n tranh hay đ u tranh v i t ớ ớ ư ế ấ ố cách là ngu n g c ồ

i chi n tranh c a m i s v n đ ng và bi n đ i, Hêraclit cũng nói t ủ ọ ự ậ ế ộ ổ ớ ế

chính nghĩa “chi n tranh là ph bi n, chính nghĩa t c là chi n tranh”. ổ ế ứ ế ế

Đ cao chi n tranh và đ u tranh coi chi n tranh nh ông hoàng, song ư ế ế ề ấ

Hêraclit cũng kêu g i con ng i đ ng có quá kiêu hãnh v chi n tranh. ọ ườ ừ ề ế

3

Ông cũng luôn cho r ng chi n tranh và đ u tranh m t khi v t quá ế ằ ấ ộ ượ

“đ ”, b t ch p “s công b ng”, “tính h p lý” c a vũ tr s b chính vũ ụ ẽ ị ủ ự ấ ấ ằ ộ ợ

tr tr ng ph t. ụ ừ ạ

ặ T t c quan ni m y c a Hêraclit v chi n tranh cho th y m c ệ ấ ủ ấ ả ề ế ấ

ọ ạ dù ông coi “chi n tranh là cha c a m i v n v t” là “vua c a m i v n ọ ạ ủ ủ ế ậ

i tuyên truy n cho cu c chi n tranh v t” song ông không ph i là ng ậ ả ườ ề ế ộ

phi nghĩa gi a ng i v i ng ữ ườ ớ ườ ủ i. Vi c Hêraclit nh n m nh vai trò c a ấ ệ ạ

chi n tranh luôn g n li n v i vi c ông th ng xuyên kêu g i ng ề ệ ế ắ ớ ườ ọ ườ i

dân Hy L p hãy đ ng lên ti n hành đ u tranh vũ trang đ gi i phóng ể ả ứ ế ạ ấ

các thành ph c a đ t n c mình kh i ách th ng tr c a Bat ố ủ ấ ướ ị ủ ỏ ố . ư

V ph ề ươ ng di n tri ệ ế ọ ế t h c, quan ni m c a Hêraclit v chi n ủ ệ ề

ặ ố ậ tranh chính là quan ni m c a ông v s đ u tranh gi a các m t đ i l p ề ự ấ ữ ủ ệ

cách là ngu n g c c a m i cái đang di n ra trong vũ tr . N u vũ v i t ớ ư ụ ế ố ủ ễ ồ ọ

tr là cái có th t t , luôn v n đ ng, bi n đ i theo logos c a nó và trong ậ ự ụ ủ ế ậ ộ ổ

ữ vũ tr y “v n v t ra đ i đ u d a vào logos c a nó” thì đ u tranh gi a ờ ề ụ ấ ự ủ ạ ậ ấ

các m t đ i l p trong m i s v t, hi n t ng ph i di n ra trong khuôn ặ ố ậ ỗ ự ậ ệ ượ ễ ả

kh c a logos, ch không ph i trong khuôn kh c a các vô tr t t ổ ủ ổ ủ ậ ự ủ c a ứ ả

thói tùy ti n v n mâu thu n v i logos c a vũ tr . ụ ủ ệ ẫ ố ớ

2. S TH NG NH T C A LOGOS KHÁCH QUAN VÀ LOGOS Ự Ố Ấ Ủ

CH QUAN : Ủ

Hêraclit là ng ườ ầ i đ u tiên đã đ t v n đ nh n th c lu n v quan ề ặ ấ ứ ề ậ ậ

h gi a logos ch quan và logos khách quan c a mình t c là kh năng ệ ữ ủ ứ ủ ả

th ng nh t c a chúng. Hêraclit cho r ng logos th gi i con ng i (ch ấ ủ ế ớ ằ ố ườ ủ

quan) có đ kh năng đ phù h p v i logos th gi ể ế ớ ủ ả ợ ớ ặ i (khách quan) m c

dù đi u đó di n ra không ph i th ng xuyên và hoàn toàn không ph i ễ ề ả ườ ả ở

i. Hêraclit phàn nàn r ng m i ng ọ ườ ằ dù liên h , giao ti p tr c ti p và ự ệ ế ế

th ng xuyên v i logos khách quan và chi ph i m i s v t nh ng logos ườ ọ ự ậ ư ớ ố

đ i v i nhi u ng i th đó v n xa l ẫ ạ ố ớ ề ườ ườ ng xuyên va ch m v i nó, xong ạ ớ

i v n không hi u đ c nó. M c dù v y, logos khách quan nhi u ng ề ườ ẫ ể ượ ặ ậ

4

m t ch ng m c nào đó v th c ch t là th ng nh t, là gi ng nhau và ề ự ấ ấ ố ố ở ộ ự ừ

là đ ng nh t. ấ ồ

i và logos c a th gi i sinh v t là Logos c a tâm h n con ng ủ ồ ườ ế ớ ủ ậ

m t logos đ c xem xét trên hai ph ng di n: th gi i n i tâm c a con ộ ượ ươ ế ớ ộ ủ ệ

ng i và c u trúc bên ngoài c a các sinh v t. N u chúng gi ng nhau và ườ ủ ế ấ ậ ố

trùng h p nhau, n u logos ch quan c a ng i b ng cách nào đó là ủ ủ ế ợ ườ ằ

ệ đ ng nh t v i logos khách quan c a các sinh v t thì đó suy ra r ng vi c ồ ấ ớ ủ ậ ằ

nh n th c logos c a th gi i bên ngoài là có th có đ c b ng con ế ớ ứ ủ ậ ể ượ ằ

đ ng t ườ ự ấ ạ nh n th c, b ng các n l c c a b n thân là cái duy nh t t o ỗ ự ủ ả ứ ậ ằ

thành ph m giá cá nhân, công lao cá nhân. T nh n th c đ a con ng ứ ư ự ẩ ậ ườ i

đi t th gi i n i tâm t i th gi i bên ngoài. Trên con đ ng đó tâm ừ ế ớ ộ ớ ế ớ ườ

h n con ng ồ ườ ể i ngày m t phong phú h n, m r ng h n và phát tri n ở ộ ộ ơ ơ

h n. “Logos t phát tri n là v n có tâm h n”. ơ ự ể ố ở ồ

ộ Quan ni m c a Hêraclit v logos ch quan m t cách v n đ ng ủ ủ ề ệ ậ ộ

ch không ph i đ ng im. Ch nh tính tích c c này con ng ỉ ả ứ ự ứ ờ ườ i m i có ớ

i thoát ra th gi i sinh v t bên ngoài. th có l ể ố ế ớ ậ

D u hi u c b n v tính sáng su t đích th c c a con ng i theo ệ ơ ả ự ủ ề ấ ố ườ

Hêraclit là c logos c a t n t ở ệ vi c nh n th c đ ậ ứ ượ ủ ồ ạ i, là nh n th c đ ậ ứ ượ c

s th ng nh t gi a các m t đ i l p. ữ ự ố ặ ố ậ ấ

Hêraclit đã v ch ra m t cách r t đ c đáo s th ng nh t mâu ự ố ấ ộ ạ ấ ộ

thu n gi a logos và s đa d ng c a các sinh v t, bi n ch ng c a cái ủ ứ ủ ự ữ ệ ẫ ậ ạ

đ n nh t và các s nhi u nói chung. Trên th c t ề ơ ự ế ấ ố ổ ế logos là ph bi n,

ng di n nào đó l v n có ố ở sinh v t nh ng đ ng th i v m t ph ồ ờ ề ộ ư ậ ươ ệ ạ i

bên ngoài chúng. n m ằ ở

ẫ Đ c tr ng c a Hêraclit là ý mu n th hi n b n ch t mâu thu n ể ệ ư ủ ặ ả ấ ố

i. c a logos khách quan qua logos ch quan c a tâm h n con ng ủ ủ ủ ồ ườ

Ả : 3. H C THUY T V DÒNG CH Y Ọ Ề Ế

D a vào vi c nghiên c u t nhiên b ng quan sát tr c ti p và căn ứ ự ự ệ ự ế ằ

ộ ế c vào nh ng kinh nghi m c m tính Hêraclit đã khái quát thành m t k t ứ ữ ệ ả

5

lu n n i ti ng v v t ch t v n đ ng “M i s v t đ u trôi đi, ch y đi, ọ ự ậ ề ổ ế ấ ậ ề ậ ậ ả ộ

không có cái gì t n t i mà l ồ ạ ạ ố ị ầ i c đ nh”; r ng “ không th t m hai l n ể ắ ằ

trên cùng m t dòng sông b i vì n c m i không ng ng ch y trên sông” ộ ở ướ ừ ả ớ

ề ậ ngay c “m t tr i cũng m i ngày m t m i”. V i quan ni m v v n ệ ả ặ ờ ỗ ộ ớ ớ

t h c Hy L p c đ i đã coi Hêraclit là nhà đ ng này, nhi u nhà tri ộ ề ế ọ ổ ạ ạ

“tri t h c v n đ ng”và g i thuy t c a ông là “thuy t v dòng ch y”. ế ọ ậ ế ề ế ủ ả ọ ộ

N u các nhà tri t h c thu c tr ế ế ọ ộ ườ ề ế ng phái Mile chú ý nhi u v k t ề

i chú ý nhi u v v n đ ng. Hình nh v c u v t ch t thì Hêraclit l ấ ậ ấ ạ ề ậ ề ả ộ ề

ủ ng n l a cũng là hình nh s ng đ ng. Tán thành quan ni m này c a ộ ọ ử ệ ả ố

Heraclit Hêghen đã lý gi i “l a là th i gian v t lý, nó là s không yên ả ử ự ậ ờ

tĩnh tuy t đ i”. Hêghen còn nh n xét: “Hêraclit nói: T t c đ u là sinh ấ ả ề ệ ố ậ

ồ thành, sinh thành y là nguyên t c cái đó bao trong thành ng , cái t n ữ ấ ắ

t i không h n gì cái không t n t i”. Quan ni m v s v n đ ng vĩnh ạ ồ ạ ơ ề ự ậ ệ ộ

vi n c a v t ch t hay h c thuy t v “dòng ch y” chính là nguyên lý ế ề ủ ễ ậ ấ ả ọ

là h c thuy t xuyên xu t phát trong quan ni m c a Hêraclit v vũ tr ệ ủ ề ấ ụ ế ọ

su t c a ông. ố ủ

Hêraclit không nh ng dòng sông mà c m t tr i cũng th Ở ả ặ ờ ữ ườ ng

i cho r ng không có xuyên và liên t c đ i m i, nh ng m t khác ông l ớ ụ ổ ư ặ ạ ằ

gì n đ nh và b t bi n h n là dòng sông luôn ch y và h n m t tr i luôn ặ ờ ế ấ ả ổ ơ ơ ị

chi u sáng. Tính bi n đ i c a dòng sông không lo i tr s đ ng im, là ạ ừ ự ứ ổ ủ ế ế

ư ậ cái mà nh đó dòng sông là xác đ nh, n đ nh và b t bi n, cũng nh v y ế ấ ờ ổ ị ị

chúng ta có th nói r ng s đ ng im và tính xác đ nh c a dòng sông ự ứ ủ ể ằ ị

ậ ự ố không lo i tr s v n đ ng (ch y) c a nó. Hêraclit th a nh n s th ng ạ ừ ự ậ ủ ừ ả ộ

nh t mâu thu n c a v n đ ng và đ ng im, sinh thành và hi n h u ch ẫ ủ ậ ứ ữ ệ ấ ộ ứ

không ph i là ả ở ệ ủ vi c th a nh n s v n đ ng là nh có s hy sinh c a ộ ậ ự ậ ự ừ ờ

đ ng im. ứ

Đóng góp c b n c a Hêraclit trong l ch s PBC là cách trình bày ơ ả ủ ử ị

đ u tiên v quy lu t th ng nh t gi a các m t đ i l p. Ông đã c th ầ ặ ố ậ ố ể ữ ề ậ ấ ố

hi n b n ch t mâu thu n c a các s v t trong logos ch quan và ch ra ẫ ủ ự ậ ủ ệ ả ấ ỉ

6

s th ng nh t bi n ch ng c a nh n th c và bi n ch ng c a th gi ậ ự ố ế ớ i. ứ ủ ủ ứ ứ ệ ệ ấ

Trên con đ ườ ư ng đó ông đã v p ph i các tr ng i mà đ n nay v n ch a ở ế ấ ẫ ả ạ

kh c ph c hoàn toàn. Đó là v n đ kh năng ph n ánh b n ch t mâu ề ụ ắ ả ấ ả ả ấ

thu n c a các s v t, k c b n ch t mâu thu n c a v n đ ng vào ể ả ả ự ậ ủ ủ ẫ ẫ ậ ấ ộ

logic c a các khái ni m. ủ ệ

ả Hêraclit đã di n đ t b n ch t mâu thu n c a các s v t, b n ạ ả ự ậ ủ ễ ấ ẫ

ch t c a chúng là cái do ông khám phá ra, b ng các hình nh, khái ấ ủ ằ ả

ni m.Đó là khi m khuy t trong ph ng th c t ế ệ ế ươ ứ ư ư duy c a ông nh ng ủ

đ ng th i đó cũng là đi m m nh c a ông. Hêraclit đã s d ng r t hay ủ ồ ử ụ ể ấ ạ ờ

các ti m năng v nghĩa và gây n t ề ấ ượ ề ự ng – c m tính c a hình nh tr c ủ ả ả

quan, các s so sánh ngh thu t. ự ệ ậ

4. QUAN NI M V CON NG I C A HÊRACLIT : Ề Ệ ƯỜ Ủ

Trong l ch s tri t h c Hy L p, Hêraclit không ch đ c coi là ử ế ọ ỉ ượ ạ ị

ng i sáng l p ra PBC mà còn là ng i có quan ni m đ c đáo v con ườ ậ ườ ệ ề ộ

ng i. Trong quan ni m v con ng i theo Hêraclit, con ng i có 2 ườ ệ ề ườ ườ

m t đ i l p là l a và m t, l a sinh ra linh h n. N u ng i nào đó ặ ố ậ ẩ ướ ử ử ế ồ ườ

l a thì ng i y là ng t vì linh h n ng i y khô có nhi u y u t ề ế ố ử ườ ấ i t ườ ố ồ ườ ấ

i nào có nhi u y u t m t là ng i x u và ráo, s ch s . Còn ng ẽ ạ ườ ế ố ẩ ướ ề ườ ấ

trong con ng i luôn có s đ u tranh và chuy n hóa d ườ ự ấ ể ướ ệ i 2 m t: b nh ặ

t t và s c kh e, cái thi n và cái ác, cái đói và cái no, cái m t m i và cái ậ ứ ệ ệ ỏ ỏ

thú v “Trong con ng i chúng ta, s ng và ch t, th c và ng , tr và già, ị ườ ủ ẻ ứ ế ố

tr c và sau đ u là m t, cái sau bi n hóa thành cái tr c, cái tr ướ ế ề ộ ướ ướ c

bi n hóa tr l i thành cái sau”, “m i v t sinh ra duy nh t, duy nh t sinh ở ạ ế ọ ậ ấ ấ

ra m i v t”. ọ ậ

V xã h i, Hêraclit đ cao vai trò c a t ng l p quý t c, coi ủ ầ ề ề ộ ộ ớ

th ng s đông nô l . Ông nói: “Đ i v i tôi i n u là u tú ườ ố ệ ố ớ , m t ng ộ ườ ế ư

nh t thì là m t ch c nghìn ng i”. Ông ch tr ng dùng b o l c đ ụ ấ ộ ườ ủ ươ ạ ự ể

đàn áp phong trào dân ch . Ông cũng là ng i có cái nhìn hi n th c khi ủ ườ ự ệ

cho r ng s b t bình đ ng là do b t bình đ ng v l i ích. ự ấ ề ợ ẳ ằ ấ ẳ

7

S v n đ ng và phát tri n liên t c c a m i s v t theo Hêraclit ọ ự ậ ụ ủ ự ậ ể ộ

do tính t t y u khách quan, quy lu t (logos) quy đ nh. L i nói, suy nghĩ, ấ ế ậ ờ ị

i là logos ch quan dùng đ nêu lên logos khách ngôn ng c a con ng ữ ủ ườ ủ ể

quan, ng i nào th u hi u logos và làm đúng theo logos thì ng i đó là ườ ể ấ ườ

ng i có trí tu . Đ i v i con ng ườ ố ớ ệ ườ ậ i, theo ông cũng theo đúng quy lu t

đó. Ông kh ng đ nh, trong cu c s ng con ng ẳ ố ộ ị ườ ố i lo toàn vi c s ng ệ

nh ng nó cũng ch t d n; con ng ế ầ ư ườ ẩ i vui lòng sinh con đ cái đ chu n ể ẻ

b cho s ch t. ị ự ế

ứ V lý lu n nh n th c, Hêraclit cho r ng nhi m v c a nh n th c ụ ủ ứ ệ ề ậ ậ ằ ậ

là ph i hi u bi nhiên, ông quan ni m t ể ả ế t sâu s c v t ắ ề ự ệ t ư ưở ộ ng có m t

giá tr r t vĩ đ i, trí tu là ch bi t lý gi i s th t và l ng nghe t ị ấ ệ ạ ở ỗ ế ả ự ậ ắ ự

nhiên đ gi i thích và hành đ ng theo t nhiên. ể ả ộ ự

Tóm l t h c Hy L p c đ i, ng i không ch iạ : Hêraclit – nhà tri ế ọ ạ ổ ạ ườ ỉ

n i ti ng v i h c thuy t v “dòng ch y” mà còn tr ế ề ổ ế ớ ọ ả ở ấ ủ ớ lên b t h v i

quan ni m đ c đáo v s hài hòa và đ u tranh c a các m t đ i l p, v ặ ố ậ ề ự ủ ệ ấ ộ ề

ộ ệ ố tính th ng nh t c a vũ tr , là h c thuy t xuyên su t toàn b h th ng ấ ủ ụ ế ố ọ ố

tri t h c c a ông. Song cái làm nên nét đ c đáo, s khác bi t rõ ràng ế ọ ủ ự ộ ệ

nh t gi a Hêraclit v i các nhà tri t h c tr ữ ấ ớ ế ọ ướ ờ ạ ớ c ông và cùng th i đ i v i

ông l i không ph i là h c thuy t v “dòng ch y” hay quan ni m v s ạ ế ề ề ự ệ ả ả ọ

v n đ ng vĩnh vi n c a v t ch t mà là quan ni m đ c đáo c a ông v ậ ễ ủ ậ ủ ệ ấ ộ ộ ề

s hài hòa, đ u tranh c a các m t đ i l p trong vũ tr ự ặ ố ậ ủ ấ ụ ố và tính th ng

nh t c a vũ tr y. Quan ni m đó đ ấ ủ ụ ấ ệ ượ ủ c coi là ph ng đoán thiên tài c a ỏ

ớ Hêraclit v quy lu t th ng nh t và đ u tranh c a các m t đ i l p, b i ặ ố ậ ủ ề ậ ấ ấ ố

c coi là ng v y trong l ch s tri ậ ử ế ọ t h c Hy L p c đ i đ ạ ổ ạ ượ ị ườ ậ i sáng l p

PBC.

8