TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 415
NG DNG H THNG NEO ĐỂ N ĐỊNH TƯỜNG CHN H ĐÀO
SÂU TRONG ĐIU KIN ĐT YU QUN 1, TP. H CHÍ MINH
APPLICATION OF ANCHOR SYSTEM TO STABILIZE INTO RETAINING
WALL FOR DEEP EXCAVATION IN SOFT SOIL CONDITION IN DICTRICT 1,
HO CHI MINH CITY
PGS. TS. Võ Phán, KS. Dương Thành Khang
Trường Đại hc Bách Khoa - ĐHQG TP. HCM
TÓM TT
Bài báo này tiến hành kho sát chuyn v ngang và moment trong tường khi thay đổi
khong cách hai tng neo, góc neo và lc neo. Kết qu phân tích cho thy nếu b trí
khong cách neo, góc neo và lc neo hp lý s gim moment un ln nht và chuyn
v ngang ln nht đi rt nhiu. Khi khong cách hai neo quá xa hoc qgn đều
làm tăng moment un chuyn v ngang ca tường. nh hưởng ca lc neo và góc
neo đến ni lc chuyn v ca tường cũng tương đối ln. Lc neo ln s gây
moment un ln trong tường, nhưng chuyn v ngang s gim. Ngược li, lc neo
nh s gây moment un nh trong tường, nhưng chuyn v ngang ln. Kết lun rút ra
t nghiên cu khi tính toán h thng tường neo cn ti ưu hoá khong cách b trí
neo, góc neo lc neo nhm gim giá tr moment un và chuyn v ngang ca
tường, làm tiết kim vt liu và h giá thành xây dng.
ABSTRACT
This article investigate the horizontal displacements and moment in the wall when
changing the distance of two-stage anchor, anchor angles and anchor forces. The
numerical analysis results show that the wall bending moment and horizontal
displacement will reduce if the reasonable anchor spacing, anchor angles and
anchor prestressed force is selected. When the anchor spacing is too large or too
small, the wall bending moment and horizontal displacement will be large. The
influence of anchor forces and anchor angles on the internal force and displacement
of the wall is also relatively large. The large anchor will cause large bending
moment in the wall, but horizontal displacement will decrease. In contrast, the small
anchor force will cause small bending moments in the wall, but large horizontal
displacements. The conclusions are that when calculating the anchor wall system it
is necessary to optimize the anchor spacing, anchor angles and anchor prestressed
forces to reduce the bending moment, horizontal displacement of the wall and
construction costs.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Tường trong đất gii pháp hu hiu khi xây dng tng hm ca các công trình
nhà cao tng, đặc bit là các công trình có tng hm sâu được xây chen trong khu đô th.
Tường trong đất thường tường tông ct thép khép kín, kết hp vi h thng neo
trong đất hoc h thng thanh chng có tác dng rt ln trong vic chu tác dng ca áp
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
416 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
lc đất, nước; thun tin cho vic thi công h móng sâu. Ngoài ra, tường trong đất
th được kết hp để làm tng hm hoc kết cu chu lc ca công trình.
Trong thc tế ngành y dng hin nay, đặc bit ti địa bàn thành ph H Chí
Minh, ngày càng nhiu công trình thi công h đào sâu. Bên cnh đó, do mt độ
xây dng, xây chen, do mt s điu kin v dinch mà không được phép m rng mái
dc xây dng nên phương pháp thi công tường chn cho h đào sâu ngày càng ph biến.
Bên cnh vic s dng thanh chng n định tường chn h đào thì vic kết hp neo vi
h thng tường chn là gii pháp có th đáp ng yêu cu v kinh tế và chu lc.
Neo trong đt kết hp vi tường chn tác dng làm phân b li moment trong
tường, gim kích thước tường đồng thi tác dng n định khi đt phía sau tường.
Tuy nhiên, để tăng hiu qu s dng neo tchúng ta cn nghiên cu các gii pháp b
trí neo mt cách hp lý. T đó, bài báo này đã da trên các cơ s tính toán lý thuyết kết
hp vi phng bng phương pháp phn t hu hn cho mt bài toán c th đưa
ra các đánh giá, kiến ngh v s b trí cho h thng neo trong đất ca tường chn h đào
mt cách hp lý.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Tng hp cơ s
thuyết tính toán neo trong
đất, s dng phn mm
Plaxis 2D để phng
i toán neo trong đất n
định h đào sâu vi nhiu
trường hp khi thay đổi
góc neo, lc neo
khong cách gia hai tng
neo. T đó đưa ra kết lun
v vic b trí h thng
neo cho hp nht trong
điu kin địa cht đất yếu
ti khu vc qun 1, thành
ph H Chí Minh.
3. CƠ S LÝ THUYT
3.1. Cơ chế làm vic ca neo
Neo đất kết cu được lp đặt trong đất nhm mc đích truyn ti lc kéo vào
trong nn đất để tăng n định ca vách h đào hay mái dc. Neo đất được lp đặt trong
các l khoan được phun va. Neo đất rt thích hp cho các h thng tường chn h đào
sâu. Kết cu cơ bn ca mt thanh neo bao gm: phn bu neo, phn t do phn đầu
neo. [1]
- Phn đầu neo bao gm phn đầu thanh neo, bn ng neo. Đầu neo tác
dng truyn ti lc ng sut trước trong thanh neo đến h tường chn.
Hình
1
.
Cu to neo
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 417
- Phn t do phn thanh thép ng sut
trước, tác dng truyn ti lc neo
đến kết cu tường chn. Phn v neo
tác dng ngăn cách đon thanh neo
ng sut trước vi bê tông xung quanh,
giúp cho phn thanh neo t do không
b ăn mòn không b kt vi tông
xung quanh trong quá trình th nghim
và gia ti ng sut.
- Phn bu neo đon thanh neo liên
kết vi tông, tác dng truyn ti
lc kéo vào đất. Phn bu neo nên
được đặt phía sau mt phng phá hy
ca đất.
3.2. Phân loi neo
Loi A: Neo trng lc trc thng
Neo trng lc loi neo thích hp vi các loi đá, đất nh t cng đến rt cng,
được s dng phương pháp khoan tròn hoc khoan rng. Loi neo này được s dng để
neo trong l khoan có trc thng.
Loi B: Neo áp lc trc thng
Neo áp lc phù hp nht vi loi đất ht thô hoc đá nt. Loi neo này còn th
s dng trong đá yếu nt n, các lp ht thô hoc đất ri ht mn. Va được bơm vào l
neo vi áp lc thp (30 - 1.000 kN/m2).
Loi C: Neo bơm va sau
Phương pháp neo bơm va sau s dng cách phun va nhiu ln để m rng bu
neo. Mi ln phun va cách nhau 1 đến 2 ngày. Thông thường, va áp lc cao (trên
2000 kN/m2) được phun t ln th 2 tr đi.
Loi D: Neo m rng
Phương pháp y hin nay không còn được s dng ph biến, tuy nhiên đây
loi neo kh năng chu lc ln nht nh vào kết cu ca neo. Neo m rng l neo
bao gm nhiu phn được m rng như hình chiếc chuông. Loi neo này có th được s
dng cho đất sét cng.
3.3. Thiết kế đon neo không liên kết (phn t do)
Giá tr nh nht ca đon neo không liên kết đối vi neo đất neo đá 4,5 m
(đối vi neo cáp) 3 m (đối vi neo thanh). Giá tr nh nht này giúp hn chế s mt
mát ng sut trong quá trình truyn ng lc t kết cu vào neo. Chiu dài đon neo
không liên kết ph thuc vào: b trí v trí đon bu neo ti thiu phi nm phía sau mt
trượt tim năng; v tđon bu neo phi nm trên lp đất có kh năng chu lc tt; đảm
bo n định cho toàn b h neo; chu được chuyn v theo thi gian. Tng quát, đon
Hình
2
.
Phân loi neo
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
418 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
neo không liên kết phi đảm bo khong cách ti thiu gi mt trượt tim năng và đim
đầu ca bu neo l à H/5 hoc 1,5 m. (xem hình 3).
3.4. Thiết kế đon neo liên kết (phn bu neo)
3.4.1. Thiết kế bu neo trong đất ri [2]
a. Các neo kiu A
Các neo kiu A nói chung không dùng được trong đất ri tr khi chúng được phun
xi măng.
b. Các neo kiu B
Biu thc d báo lc neo
Tf = L.n.tanϕ (1)
Trong đó : L - chiu dài bu neo (m); ϕ - góc ma sát trong có hiu (độ); N - h s
k đến k thut khoan, độ sâu chôn, đường kính bu neo, áp lc phun va trong phm vi
30 – 1.000 kN/m2.
c. Các neo kiu C
Đặc tính ca neo kiu C tính toán da trên c đường cong thiết kế được thiết
lp t thí nghim hin trường cho mt phm vi các loi đất hơn da theo các công
thc lý thuyết hoc thc nghim, s dng các đặc trưng cơ hc ca mt loi đất riêng.
d. Chiu dài bu neo
Chiu dài bu neo cho các neo kiu t A đến D thông thường không được nh hơn
3 m và không ln hơn 10 m.
3.4.2. Thiết kế bu neo trong đất dính [2]
a. Các neo kiu A
Đối vi các neo kiu A, công thc da trên cơ s dùng các độ bn ct không thoát
nước
Tf = π.D.L.α.Cu (2)
Trong đó : L - chiu dài bu neo (m); α - h s dính bám; D - đường kính bu neo;
Cu - độ bn ct không thoát nước trung bình trên toàn b chiu dài bu neo (kN/m2).
b. Các neo kiu C
Ma sát bên tăng theo độ chy tăng và ch s do gim. Trong sét cng (ch s chy
Ic = 0,8 - 1) vi độ do trung bình hoc cao, ma sát bên t 30 đến 80 kN/m2 là nhng giá
tr thp nht ghi được, trong khi đó các giá tr cao nht (τM > 400 kN/m2) đã thu được
trong bùn cát độ do trung bình độ chy t rt cht đến cng (Ic = 1,25). K thut
phun va sau cũng cho tăng ma sát bên trong sét cng t 25 - 50%.
c. Các neo kiu D
Biu thc d báo lc neo
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 419
aubc
22
uf C.l.D.C.N).dD.(
4
C.L.D.T π+
π
+π=
Trong đó: L - chiu dài bu neo (m); D - đường nh bu neo m rng; d - đường
kính ca thân; Cu - độ bn ct không thoát nước trung bình trên toàn b chiu dài bu
neo (kN/m2); Nc - h s sc chu ti; Cub - độ bn ct không thoát nước ti khong cui
bu neo (kN/m2); l - chiu dài ca thân (m); Ca - độ dính bám ca thân (kN/m2). Thông
thường giá tr Ca ph biến t 0.3Cu đến 0.35Cu.
d. Chiu dài bu neo
Chiu dài bu neo cho các neo kiu t A đến D thông thường không được nh hơn
3 m hoc không ln hơn 10 m.
3.4.3. Xác định khong cách gia các neo
Khong ch ln nht theo phương ngang ca neo được xác định da vào kh
năng chu ti cho phép ca neo kh năng chu lc ca kết cu tường. Đối vi tường
cc chng đứng ván lát ngang, khong cách theo phương ngang ca cc chu lc
th ly t 1,5 m đến 3,0 m vi cc đóng trên 3,0 m đối vi cc đổ ti ch. Khong
cách ti thiu theo phương ngang gia các neo 1,2 m (hình 3b) để đảm bo rng s
nh hưởng nhóm neo gia các neo lin k nh nht. nh hưởng ca nhóm neo làm
gim kh năng mang ti ca tng neo riêng l [1].
Hình 3. Khong cách ti thiu ca neo theo phương đứng và phương ngang
4. NG DNG TÍNH TOÁN
4.1. Thông s đầu vào
Tiến hành tính toán cho công trình VNPT TOWER vi h đào rng 43,8 m, sâu
13,5 m, được n định bng tường chn BTCT dày 0,5 m, sâu 20 m, mác 350, vi h s
Poisson ν = 0,2 và module đàn hi E = 3E7 kN/m2.
S liu địa cht ti v trí s 5 Công trường Linh, q.1, Tp. HCM. Thông s địa
cht như sau (mc nước ngm ti độ sâu 3 m):
(3)