PGS.TS.Phạm Văn Chuyên.
1
(113)
NG DỤNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIN T
TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG
ST TỐC ĐỘ CAO BC NAM
PGS.TS Phạm Văn Chuyên
Trường đại hc Xây dng Hà ni
ĐẶT VẤN ĐỀ.
Đừơng sắt tốc độ cao bc nam là mt công trình hiện đại ,qui mô ln, dài 1541 km,
điểm đầu ti ga Ngc hi (Hà nội) , điểm cui ga Th thiêm (thành ph H chí Minh), đi qua 20
tỉnh thành ,có 23 ga khách , 5 ga hàng , đường sắt đôi, khổ 1435 mm, điện khí hoá, tảỉ trng
22,5 tn/trc,tốc độ thiết kế 350 km/gi, chy trên ray, có khong 60 % là cu cn ,10 % là hm
, 30 % là nền đất. Để xác định v trí , hình dạng , kích thước công trình này cn phi ng dng k
thuật đo đạc trắc địa tiên tiến ca thế k 21 là công ngh định v toàn cu GPS
1. ƯU ĐIỂM CỦA MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ.
Máy toàn đạc điện tửlà dụng cụ đo đạc trắc địa hiện đại tiên tiến của thế kỷ 21,
những ưu điểm sau :
1/ Đo được tất cả các yếu tố: góc, dài, cao .
2/ Độ chính xác đo đạc cao.
3/ Tđộng hóa cao : các số đo hiện lên màn hình dễ đọc ,tự động lưu trữ vào bộ nhớ
trong máy ,kết nối dễ dàng với máy vi tính .
4/ Năng suất lao động cao.
5/Làm được rất nhiều việc để xây dựng công trình một cách thuận tiện, nhanh chóng.
Để đơn giản và dễ hiểu dưới đây sẽ xem xét cụ thể máy toàn đạc điện tử Leica TC(R)405.
2. MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ TC(R)-405
PGS.TS.Phạm Văn Chuyên.
2
Máy toàn đạc điện tử TC(R)-405 được minh họa tn hình 2.1, gồm có :
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 0 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5 1 6 . 1 7 1 8
Hình 2.1
1/Ống ngắm sơ bộ .2/Đèn hồng ngoại .3/Ôc vi động đứng của ống kính .4/Pin . 5/Hộp pin. 6/Nắp
đậy pin. 7/Kính mắt . 8/Vòng xoay nh mắt .9/Quai ch tay. 10/Đế máy . 11/Ốc cân bằng máy .
12/ Kính vật. 13/Màn nh. 14/Các phím điều khiển chức năng. 15/ Ông thủy tròn. 16/Phím tắt
mở . 17/ Phím trigger. 18/Ôc vi động ngang ống kính.
3. ĐC TÍNH K THUẬT CUAY TOÀN ĐẠC ĐIN T TC(R)405
1/ Có chc năng đo không gương.
2/Đ chính xác đo góc là 5".
3/Đo cnh có gương .
+ Chế đ đo khong cách dùng gương (IR), vi gương tròn GPR1 (trong điều kin
thi tiết tt) là: 3500m.
+Đ chính xác vi chế đ đo này: Đo chun/Đo nhanh/Đo đui ln lưt là:
2mm + 2ppm/5mm + 2pmm/5mm + 2ppm.
4/Đo cạnh không có gương .
Chế đ đo khong cách không dùng gương (RL), vi hai model là:
+Power s dng công ngh PinPoint R400 đo khong cách >400m;
+Ultra s dng công ngh PinPoint RI000 đo khong cách >1000m.
5/ Đo cạnh bng tia laze và có gương .
PGS.TS.Phạm Văn Chuyên.
3
+ Chế đ đo khong cách bng tia laze kết hp vi s dng gương tròn GPR1
(trong điu kin thi tiết tt) là: 7500m.
+ Đ chính xác nếu đo khong cách trong khong:
T 0 - 500m là 2mm + 2ppm
T >500m là 40mm + 2ppm
6/B nh trong: 12500 đim đo, đi vi đim cng là 18000 đim.
7/Thi gian đo vi pin GEB 121 là gn 6 gi (khong 9000 đim).
8/ Quy trình thao tác được kết hợp giữa các bộ phận quang thông thường với điều
khiển hệ thống các phím điện tử chức năng.
9/ Số liệu đo đạc được hiện lên màn hình rất dễ đọc được tự động ghi vào “sổ điện
tử”. “Sổ điện tử” được ghép nối vào máy đo đã làm cho việc thu thập ghi chép số liệu được t
động hóa và ghép nối với máy vi tính rất thuận tiện.
10/Đặc biệt nhờ có một số chương trình con giải các bài toán trắc địa chuyên dụng được
cài đặt trong máy đo đã làm cho nhiều việc được tự động hóa hơn nữa :Nhờ vậy năng suất lao
động đạt rất cao.
11/Trên thế giới nhiều nước đã chế tạo được máy toàn đạc điện tử.Các nướcy Âu
(hãng Leica), Mỹ (hãng Trimble), Nhật Bản (hãng Nikon, Topcon, Pentax).
Chú ý:
Nhng đim cn chú ý khi s dng máy toàn đạc đin t TC(R) 405:
1/ Không đưc nhìn thng trc din vào tia laze (hng mt).
2/Không đưc chiếu tia laze vào người khác (gây tai nn nguy him!).
3/Phi kim tra s đng trc ca tia laze vi trc quang hc ca ng kính.
4/Ch s dng ngun đin theo đúng quy đnh ca nhà sn xut Leica.
5/Khi pin mi đưa vào s dụng, để tăng tui th ca pin thì ln đu tiên phi np
t 8 đến 12tiếng đng h, ngay sau đó x sch đin bng cách bt chiếu sáng màn hình và
bt chế đ đo tracking. Làm lp li như thế mt ln na.
6/Trong quá trình s dng sau này khi pin gn hết thì phi đưc np đin ngay
kp thi.
7/ Hãy ngt vic sc pin đúng lúc khi pin va đầy.
8/Không ngt vic sc pin sm quá khi pin chưa đầy. Vì nhiu ln như thế s to
ngưỡng đầy gi to cho pin, làm cho ln sau khi sc đến ngưỡng đó thì pin s báo đầy theo
hiu ng nh của pin, nhưng thực tế thì dung ng ca pin li vn chưa đầy.
9/Không ngt việc sc pin quá muộn khi pin đã đầy lâu ri. Vì như thế pin sẽ bị chai
dần, dn tới hiu sut sử dụng kém.
PGS.TS.Phạm Văn Chuyên.
4
4.CHỨC NĂNG , NHIỆM V , CÁCH S DNG TNG B PHN TRONG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN
T .
14 b phn quang cơ.(ging với máy kinh vĩ quang hc truyn thng).
1.Chân máy.
Chân máy là cái giá ba chân để đặt đầu máy lên khi đo đạc .
2. Hòm máy.
Để chứa đựng và bảo quản đầu máy.
3.ng kính.
Để ngắm điểm mục tiêu ở xa đươc rõ ràng và chính xác.
4.Bàn độ ngang.
Để đo góc bằng .
5.Bàn độ đứng .
Để đo góc đứng .
6.ng thy tròn .
ng thu tròn dùng để cân bng máy bộ. căn cứ để đưa một đường thng v
vtrí thẳng đứng vuông góc vi mt thu chuẩn (phương dây dọi).
7.Ông thy dài
ng thu dài dùng để cân bng máy chính xác. căn cứ để đưa một đường thng
v v trí nm ngang.
8. Ốc nối máy.
Để ni chân máy với đế máy .Nó thường được gn gi chân máy.
9. Ốc liên kết.
Để liên kết đế máy với đầu máy .
10. Ba ốc cân bằng máy.
Để cân bng máy: đưa một đường thng chun v trng thái nm ngang (ntrục ng
thy dài),hay thẳng đứng (như trục ng thy tròn).
11. Ốc khoá ngang ống kính(trong một số máy hiện đại không còn ốc này).
Để hãm hay m ống kính theo phương ngang (trái, phi).
12. Ốc vi động ngang ống kính.
PGS.TS.Phạm Văn Chuyên.
5
Để xoay ống kính theo phương ngang đi một chút (sang trái hay phi). sang phi mt chút.
13. Ốc khoá đứng ống kính.(trong một số máy hiện đại không có ôc này nữa ).
Để hãm hay m ống kính theo phương đúng (ngước lên cao hay chúi xung thp).
14. Ốc vi động đứng ống kính.
Để quay ng kính lên cao hay xung thp một chút (theo phương đứng).
Nhng b phn ch có trong máy toàn đạc điện t.(t mục 15 đến 25)
15. Màn hình.
1/Để hin th s đo được và nhng thông tin cn thiết.
2/Muốn điều chỉnh độ sáng màn hình hãy nhn phím ánh sáng.
16. Bàn phím điều khiển điện t.
1/ Phím cng nhng phím tn ti trên thân máy.
2/Phím mm nhng phím ch xut hin ti dòng thông báo cui cùng i đáy màn
hình khi máy chạy các chương trình ng dng. Điu khin các phím mm hot đng bng
cách n nút Fl, F2, F3, F4 tương ng trên thân máy.
-3/Các hiu , biểu tượng ch xut hin trên màn hình khi máy hoạt động. Nh vy s
phi hp làm vic giữa người và máy tr nên d dàng, thun tin.
17. Các phím cứng (có 7 phím cứng).
1/ [PAGE] Chuyn sang trang tiếp theo khi giao din có nhiu trang màn hình.
2/ [MENU] Truy cập vào chương trình ng dng, cài đt, qun d liu, hiu chnh, thông s
kết ni, thông tin h thng và truyn d liu.
3/ [USER] Phím đưc lập chương trình vi chức năng tìr menu FNC.
4/ [FNC] Truy cp nhanh vào nhng chức năng đo và hỗ tr quá trình đo.
5/ [ESC] Thoát khi giao din hin ti hoc chế độ son sa. Tr v mànhình
trước đó.
6/ Xác nhn d liu vào và tiếp tục trường tiếp theo.
7/ Trigger key Phím trigger có th được đt mt trong 3 chức năng (ALL, DIST, OFF).
18. Các phím mềm(có 18 phím mềm).
1/ [ALL] Đo và lưu kết quo b nh máy.
2/[DIST] Đo và hin th trên màn hình, không lưu kết qu vào trong máy.
3/ REC] ukết qu đang hiển th trên màn hình vào trong máy.
4/ ENTER] Xoá giá tr hin ti, sn sàng nhp giá tr mi.
5/ [ENH] Nhp to độ