Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
280
NG PH VI BIN ĐI KH HU DA VO CNG ĐNG
TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIP BỀN VỮNG
VÙNG ĐNG BẰNG SÔNG HNG
Đặng Th Hồng Phương1, Quang Thu Nguyt2,
1 Trường ĐH Nông lâm Thái Nguyên, email: hongphuong83@gmail.com
2 CTCP Nước và MT Vit Nam, email: quangthunguyet.viwase@gmail.com
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
ng Đồng bằng ng Hồng (ĐBSH)
một trong hai vùng trọng điểm nông nghiệp
của cả nước, mật độ dân rất đông đúc.
Khoảng 54% diện ch đất của ng được
dành cho ng nghiệp nuôi trồng thủy
sản. Sinh kế của phần lớn ngưi dân trong
lưu vực ch yếu phụ thuộc o nông nghiệp.
Tuy nhn, biến đổi khí hậu (KH) ảnh
ởng ny càng khốc liệt đến nông nghiệp
i riêng cuộc sống của người dân i
chung. Để phát triển bền vững ng nghiệp
ng ĐBSH, cộng đồng dân vai trò
quan trọng trong vic ng phó với c tác
động của KH. Các hoạt động phát triển
dựa vào cộng đồng được xác định là một
định ớng và giải pp bản, quan trọng
trong thực hiện phát triển nông nghiệp bền
vững khu vc.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Điều tra nghiên cu thực địa
Tiến hành phỏng vấn sâu điều tra bằng
bảng hỏi.
Cỡ mẫu được lựa chn theo phương p
p điu tra phi c sut theo mc đích
(Purposive sampling), sử dụng phán đoán
để la chn các phn t nhm tr lời các
u hỏi nghiên cu và đạt được mục tiêu
một cách tt nhất.
Bảng 1: Cỡ mẫu điều tra thực địa
TT
Đơn vị hành chính
C mu
I
Vng đt cao ven ĐBSH
1
Tam Điệp (Ninh Bình)
18
2
Vĩnh Yên (Vĩnh Phúc)
26
II
Vng đng bng trung tâm
3
Hoài Đức (Hà Ni)
33
4
Thch Tht (Hà Ni)
23
5
Giao Thủy (Nam Định)
35
III
Vng h châu th
6
Vĩnh Bảo (Hi Phòng)
33
7
Thái Thy (Thái Bình)
27
TNG
195
2.2. Phương pháp phân tích, đánh giá,
tổng hợp
S dụng phương pháp SWOT (Strengths,
Weaknesses, Opportunities, Threats) để tổng
hợp các kết quả phân tích, đánh giá.
2.3. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu điều tra được xử lý bằng phần mềm
SPSS 12.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Năng lực cng đng v thc trng
ng ph vi BĐKH dựa vo cng đng
trong nông nghiệp
a) Nhận thức của người dân về BĐKH
Theo kết qu điều tra thực tế, mức độ nhận
thức về BĐKH của cộng đồng vẫn còn rất
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
281
hạn chế mặc địa phương, đặc biệt các
thường xuyên bị thiên tai các hiện
tượng thời tiết cực đoan, đều những
chương trình phổ biến kiến thức, nâng cao
nhận thức của người dân về phòng ngừa,
thích nghi, giảm nhẹ thiên tai hiện tượng
thời tiết cực đoan.
Các kênh thông tin cộng đồng thể
tiếp cận về BĐKH bao gồm các phương tiện
truyền thông đại chúng, các panô/áp phích,
phổ biến từ chính quyền địa phương và từ các
dự án nghiên cứu.
Bảng 2: Kiến thc truyền thống về
nhận biết các hiện tượng khí hậu
Nguyên nhân ca BĐKH
S ý
kiến
Do t nhiên
145
Do con người
24
Do c 2 nguyên nhân
36
Tng (N=195)
195
Nhiều người còn coi thiên tai những
hoạt động của tự nhiên không thể kiểm
soát, không ý thức được vai trò của bản thân.
b) Các biện pháp được cộng đồng địa
phương sử dụng
Bảng 3: Tần suất sử dụng các biện pháp
thích ng vùng ĐBSH
Nhóm các bin pháp
thích ng
S ý
kiến
T l
(%)
Chp nhn tn tht
57
29,2
Chia s tn tht
29
14,9
Giảm nguy cơ nguy hiểm
37
19,0
Thay cách dùng sinh hot
24
12,3
Ngăn chặn tác động
11
5,6
Thay đổi địa điểm
4
2,1
Nghiên cu, áp dng công
nghệ, phương pháp mới
17
8,7
Giáo dc, thông tin khuyến
khích thay đổi hành vi
9
4,6
Khác
7
3,6
Tng
195
100,0
Mặc nhận thức v BĐKH còn hạn chế,
nhưng vốn tri thức bản địa của người dân đã
có sự điều chỉnh, bổ sung để thích ứng hợp lý
trước mọi sự thay đổi, biến động của điều
kiện tự nhiên.
Kết quả điều tra cũng cho thấy: hầu hết ý
kiến của người dân đều đề xuất huy động mọi
lực lượng (tất cả mọi người) tìm biện pháp
ứng phó với BĐKH.
Bảng 4: Đề xuất các lực lượng tìm biện pháp
ng ph vi BĐKH vùng ĐBSH
Lực lượng tìm
gii pháp
S ý
kiến
T l
(%)
Tt c mọi người
149
76,4
Dân cư vùng ảnh hưởng
23
11,8
Các nhà lãnh đạo
5
2,6
Các nhà khoa hc
9
4,6
Không có ý kiến
9
4,6
Tng
195
100
3.2. hình cng đng ng ph vi
BĐKH trong phát triển nông nghiệp
Đã một số hình thu hút được sự
tham gia của cộng đồng khá độc đáo,
nhiều tiềm năng nhân rộng đã đang được
triển khai như:
- hình cảnh báo sớm thông qua hệ
thống loa đài phát thanh địa phương tại
Giao Hải, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
và nhiều địa phương khác;
- hình “Cộng đồng làm thủy sản bền
vững” tại huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định;
- hình “Hệ thống thâm canh lúa cải
tiến” tại Nam Định;
- hình “Trồng rừng ngập mặn
phòng ngừa thảm họa dựa vào cộng đồng” tại
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam
Định, Ninh Bình.
3.3. Những thuận lợithách thc
Từ phân tích SWOT, cng đng vùng
ĐBSH nhiều thuận lợi trong ứng phó
KH như kinh nghim, tri thc bn địa,
đồng bào nhng pơng thc “ứng cứu
tại chđvượt qua nguy nan tc khi có
hỗ tr t bên ngoài. Đng thi, vùng n
nhn được sự quan tâm ca nhiều t chc
chính ph phi chính phủ về tài chính,
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
282
ngun nn lực lẫn phương thức ng phó
KH, v.v...
Tuy nhiên, nhận thức cũng như năng lực
ứng phó với BĐKH của người dân vẫn chưa
cao; năng lực tiếp nhận, triển khai các hỗ trợ
quốc tế chưa đáp ứng được yêu cầu, làm
giảm nh kịp thời hiệu quả của các nguồn
lực tài trợ. Trong khi đó, đối với vấn đề ứng
phó với BĐKH, các nhà hoạch định chính
sách vẫn còn nặng duy xây dựng chính
sách “từ trên xuống”, chưa quan tâm nhiều
kiến thức bản địa của người dân địa phương.
Hoặc quá chú trọng hỗ trợ vật chất khiến
người dân bị phụ thuộc chứ chưa chú ý đến
việc xây dựng khả năng tự ứng phó cho cộng
đồng địa phương.
3.4. Gi ý mt s gii pháp
- Phát huy nhân rộng những hình
hiện hữu:
Các kiến thức bản địa cần tích hợp với
kiến thức khoa học quá trình hỗ trợ quyết
định, đảm bảo cộng đồng nằm vị trí trung
tâm của các hành động.
- Các hot động thích ứng với BĐKH
trong nông nghiệp: như đầu tư cho công tác
thủy lợi; chuyển đổi giống cây trồng, vật
nuôi; áp dụng tiến b k thuật
- Nâng cao năng lực cộng đng trong
thích ứng BĐKH:
Tăng cường tuyên truyền, giáo dục nâng
cao nhận thức trách nhiệm cho cộng đồng
về BĐKH theo nguyên tắc “toàn diện, tích
cực và hiệu quả”.
- Các giải pháp về mặt chính sách
Khuyến khích tạo chế thuận lợi cho
các nhà khoa học, các doanh nghiệp cộng
đồng tham gia vào các hoạt động trong lĩnh
vực BĐKH.
- Về mặt quản lý và tài chính
Việc phân vùng ĐBSH cần thiết
cho phép phối hợp giữa các tỉnh để sử dụng
chung các nguồn lực. Đồng thời, để cùng
hoạt động hiệu quả cần phải hình thành bộ
máy quản cho vùng cần chủ động, tích
cực hơn nữa trong việc m kiếm nguồn tài
trợ từ bạn bè quốc tế.
4. KẾT LUẬN
Cộng đồng dân vùng ĐBSH tuy
nhn thc v BĐKH còn hạn chế, nhưng vn
kiến thc bản địa của người dân v ng phó
BĐKH trong nông nghiệp đã được phát huy
tt. Nhiu hình cộng đồng ng phó
BĐKH khu vực đã được trin khai hiu
qu. Cng đồng nhiều đim mnh trong
ứng phó BĐKH cũng như nhiều hội tt
như tiếp cn ngun vn, kinh nghim dân
gian... Tuy nhiên trong ứng phó BĐKH, cộng
đồng vùng ĐBSH vẫn tn ti nhiều điểm yếu
cn khc phc nhiu thách thc cần vượt
qua để phát trin bn vng nông nghip.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Tài Nguyên Môi trường (2008),
Chương trình mục tiêu Quốc gia ứng phó
với biến đổi khí hậu (được TTCP phê duyệt
tại Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày
2/12/2008), Hà Nội
[2] Trương Quang Học cộng sự (2010), Tài
liệu Đào tào tập huấn viên về BĐKH, NXB
Khoa học và Kỹ thuật, Tp.HCM.