intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài "Phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên" nhằm đề xuất những phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

  1. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Nguyễn Mai Phương i
  2. LỜI CÁM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học cùng các thầy giáo, cô giáo giảng dạy tại Khoa Kinh tế và Quản lý trường Đại học Thủy lợi, những người đã trang bị những kiến thức quý báu, đóng góp ý kiến cho việc hướng dẫn luận văn thạc sĩ này. Tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Đoàn Thục Quyên người đã dành nhiều thời gian tâm huyết, trực tiếp hướng dẫn tận tình và giúp đỡ để tác giả có thể hoàn thành công trình nghiên cứu khoa học của mình. Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các cơ quan, đơn vị, các cá nhân thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đã hỗ trợ cung cấp các thông tin, số liệu giúp tác giả hoàn thành luận văn này. Tuy có nhiều cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả kính mong thầy, cô giáo, các chuyên gia, đồng nghiệp, gia đình, bạn bè và những người quan tâm đến đề tài này có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG ........................................................................................ 5 1.1 Khái niệm về phát triển nông nghiệp bền vững ...................................................5 1.1.1 Phát triển bền vững ...................................................................................5 1.1.2 Phát triển nông nghiệp bền vững .............................................................. 6 1.1.3 Đặc trưng của phát triển nông nghiệp bền vững ......................................7 1.1.4 Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp bền vững ..........................................7 1.2 Nội dung của phát triển nông nghiệp bền vững ...................................................8 1.2.1 Phát triển nông nghiệp bền vững về kinh tế .............................................8 1.2.2 Phát triển nông nghiệp bền vững về xã hội ..............................................9 1.2.3 Phát triển nông nghiệp bền vững về môi trường ......................................9 1.2.4 Tiêu chí đánh giá phát triển nông nghiệp bền vững ............................... 10 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển nông nghiệp bền vững ............13 1.3.1 Về điều kiện tự nhiên..............................................................................13 1.3.2 Yếu tố kinh tế - xã hội ............................................................................14 1.3.3 Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội .............................................................. 15 1.3.4 Sự phát triển của khoa học, công nghệ ...................................................15 1.3.5 Yếu tố tổ chức và quản lý .......................................................................15 1.3.6 Yếu tố quốc tế ......................................................................................... 16 1.4 Kinh nghiệm về phát triển nông nghiệp bền vững .............................................16 1.4.1 Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững của một số nước Châu Á ....................................................................................................16 iii
  4. 1.4.2 Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp bền vững của một số địa phương ở Việt Nam ......................................................................................................... 21 1.4.3 Bài học kinh nghiệm .............................................................................. 24 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 25 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ....................................................... 27 2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trường thị xã Phổ Yên ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp bền vững tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ................ 27 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên .................................................................................. 27 2.1.2 Đặc điểm về kinh tế ................................................................................ 29 2.1.3 Đặc điểm về xã hội ................................................................................. 31 2.1.4 Môi trường.............................................................................................. 34 2.1.5 Kết cấu hạ tầng phục vụ nông nghiệp nông thôn ................................... 35 2.2 Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................. 36 2.2.1 Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ....... 36 2.2.2 Tình hình phát triển ngành trồng trọt ..................................................... 40 2.2.3 Tình hình phát triển ngành chăn nuôi..................................................... 43 2.2.4 Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững về xã hội ............. 46 2.2.5 Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững về môi trường ..... 49 2.3 Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................... 52 2.3.1 Tồn tại..................................................................................................... 52 2.3.2 Nguyên nhân........................................................................................... 54 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 56 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TẠI THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGYÊN .......................................................... 57 3.1 Phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên và tầm nhìn đến năm 2025 ......................................................................... 57 3.1.1 Phương hướng phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên và tầm nhìn đến năm 2025 ................................................. 57 iv
  5. 3.1.2 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên và tầm nhìn đến năm 2025 .................................................................60 3.2 Xu hướng phát triển kinh tế xã hội Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 .......................................................................................................................... 63 3.2.1 Về kinh tế................................................................................................ 63 3.2.2 Về xã hội .................................................................................................65 3.2.3 Về môi trường......................................................................................... 65 3.3 Giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................................66 3.3.1 Giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững về kinh tế .......................... 66 3.3.2 Giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững về xã hội ............................ 72 3.3.3 Giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững về môi trường....................74 3.3.4 Các giải pháp khác phát triển nông nghiệp bền vững ............................ 76 Kết luận chương 3 .........................................................................................................77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 82 v
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1 Sơ đồ phát triển nông nghiệp bền vững ........................................................... 7 Hình 2.1 Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản giai đoạn 2010 – 2017 .............. 37 Hình 2.2 Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá hiện hành tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ........................................................................................ 38 Hình 2.3 Sản lượng trồng trọt của thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên năm 2016-2017 40 vi
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Số trường, số lớp, số giáo viên, số học sinh mầm non năm học 2016-2018 .31 Bảng 2.2 Số trường, số lớp học, số giáo viên, số học sinh phổ thông năm học 2017- 2018 ............................................................................................................................... 32 Bảng 2.3 Hiện trạng sử dụng đất và cơ cấu sử dụng phân theo loại đất tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên (tính đến 31/12/2017) .............................................................. 35 Bảng 2.4 Diện tích rừng hiện có và diện tích rừng trồng mới tập trung tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2017 .............................................................. 38 Bảng 2.5 Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá hiện hành tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2017 ........................................................................................ 38 Bảng 2.6 Diện tích, năng suất, sản lượng cây lúa giai đoạn 2013-2017 ....................... 41 Bảng 2.7 Diện tích, năng suất, sản lượng cây ngô giai đoạn 2013-2017 ...................... 42 Bảng 2.8 Diện tích, năng suất, sản lượng cây khoai lang giai đoạn 2013-2017 ...........42 Bảng 2.9 Diện tích, năng suất, sản lượng cây sắn giai đoạn 2013-2017 ....................... 43 Bảng 2.10 Số lượng trâu, bò, lợn, gia cầm, dê, ngựa tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2017 ...................................................................................... 44 Bảng 2.11 Số hộ cận nghèo, số hộ nghèo và tỷ lệ hộ cận nghèo, tỷ lệ hô nghèo tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên (Theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020) .........................................................................................................47 vii
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐVT Đơn vị tính KCN Khu công nghiệp HĐND Hội đồng nhân dân TNHH Trách nhiệm hữu hạn THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông UBND Ủy ban nhân dân viii
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nông nghiệp đóng vai trò, hết sức quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Tăng trưởng nông nghiệp Việt Nam đạt mức trung bình 3,5%/năm trong giai đoạn 1986 - 2017. Năng suất lúa gạo cao nhất trong khu vực Đông Nam Á đạt 5,6 tấn/ha, gần gấp đôi so với Thái Lan và gấp 1,5 lần so với Ấn Độ; năng suất hồ tiêu đạt 2,6 tấn/ha; năng suất cá tra bình quân đạt 209 tấn/ha, tổng kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2013 - 2017 đạt 157,07 tỷ USD, bình quân đạt 31,5 tỷ USD/năm. Phát triển nông nghiệp đóng góp vào giải quyết công ăn việc làm cho lực lượng lao động nông nghiệp và vào vai trò xoá đói giảm nghèo của Việt Nam. Nông nghiệp có bước phát triển mới, kinh tế - xã hội được tăng cường; bộ mặt nhiều vùng nông thôn thay đổi. Phát triển nông nghiệp đã đi liền với việc khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, gắn với giải quyết các vấn đề xã hội như việc làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia; một số mặt hàng xuất khẩu chiếm vị thế cao trên thị trường thế giới. Năng lực cạnh tranh và vị thế của nông nghiệp Việt Nam ngày càng được nâng cao. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm đến sự phát triển của nông nghiệp. Phát triển nhanh, bền vững kinh tế nông nghiệp là một vấn đề rất quan trọng và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Cùng với sự phát triển chung của nông nghiệp cả nước, nông nghiệp thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên những năm qua có những bước phát triển khá rõ nét. Đầu tư khoa học công nghệ, thay đổi cơ cấu sản xuất trong nông nghiệp là một điểm đột phá nhằm tháo gỡ khó khăn trong sản xuất nông nghiệp. Từ đó chuyển đổi diện tích từ trồng lúa sang các loại cây ăn quả có giá trị kinh tế cao, trung bình một hộ cho thu nhập từ 50 triệu đồng/năm. Các nông sản đa dạng hóa, năng suất, chất lượng được nâng cao và sản xuất hướng vào những sản phẩm có giá trị kinh tế, tạo nên khối lượng hàng hóa đáp ứng được nhu cầu thị trường, làm cơ sở định hướng cho việc phát triển nông nghiệp của tỉnh trong những năm tiếp theo. 1
  10. Tuy nhiên, nhìn chung kinh tế nông nghiệp của thị xã phát triển chưa bền vững, sức cạnh tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất trong nông nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ phân tán; năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp, cơ cấu kinh tế và lao động ở nông thôn còn chuyển dịch chậm. Nông nghiệp và nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm; năng lực thích ứng, đối phó với thiên tai còn nhiều hạn chế. Đời sống vật chất và tinh thần của một bộ phận người dân nông thôn còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo giảm chưa bền vững, nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình, từ thực trang phát triển kinh tế nông nghiệp chưa bền vững nhằm đưa ra giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững. 2. Mục đích của đề tài Đề xuất những phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về nội dung: tập trung nghiên cứu về phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Phạm vi về không gian: thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Phạm vi về thời gian: sử dụng các số liệu từ năm 2013 - 2017, để phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Các giải pháp đề xuất được áp dụng cho giai đoạn 2019 - 2025. 2
  11. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu Tài liệu sơ cấp: thu thập từ các phòng ban chức năng, các bộ phận, cơ sở để thu thập các số liệu liên quan, nhằm phục vụ tốt cho quá trình thực hiện đề tài. Tài liệu thứ cấp: sử dụng những báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. Các tài liệu đã được công bố như: khoá luận tốt nghiệp, các bài báo tạp chí… 4.2. Phương pháp tổng hợp số liệu Tổng hợp số liệu là sự tập trung, chỉnh lý và hệ thống hóa một cách khoa học các tài liệu ban đầu đã thu thập được trong điều tra thống kê. 4.3. Phương pháp phân tích số liệu 4.3.1. Phương pháp so sánh So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế để xác định xu hướng mức độ biến động của các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung tính chất như nhau. 4.3.2. Phương pháp phân tích dãy số thời gian Mặt lượng của các hiện tượng kinh tế xã hội thường xuyên biến động qua thời gian. Để nghiên cứu sự biến động này, ta thường sử dụng dãy số thời gian. Dãy số thời gian là dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian. Nghiên cứu dãy số thời gian giúp ta đưa ra các đặc điểm về sự biến động, xu hướng và nhịp điệu phát triển của hiện tượng. Từ đó, có thể dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 5.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài góp phần xây dựng cơ sở khoa học, nghiên cứu một cách hệ thống thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên; tìm ra những tồn tại và nguyên nhân, trên cơ sở đó đưa ra giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững. 3
  12. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp các nhà quản lý hiểu rõ hơn thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên và đưa ra các giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững trong thời gian tiếp theo. 6. Kết quả dự kiến đạt được - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. - Dựa trên thực tế những khó khăn mà thị xã Phổ Yên đang gặp phải trong phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững, đưa ra được giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân cũng như phát triển kinh tế của thị xã Phổ Yên nói riêng và tỉnh Thái Nguyên nói chung. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,… luận văn được kết cấu bởi 3 chương nội dung chính sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững. Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Chương 3: Giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 4
  13. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG 1.1 Khái niệm về phát triển nông nghiệp bền vững 1.1.1 Phát triển bền vững Phát triển bền vững là một khái niệm mới nhằm định nghĩa một sự phát triển về mọi mặt trong xã hội hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát triển trong tương lai xa. Khái niệm này hiện đang là mục tiêu hướng tới nhiều quốc gia trên thế giới, mỗi quốc gia sẽ dựa theo đặc thù kinh tế, xã hội, chính trị, địa lý, văn hóa... riêng để hoạch định chiến lược phù hợp nhất với quốc gia đó[1]. Thuật ngữ "phát triển bền vững" xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1980 trong ấn phẩm Chiến lược bảo tồn Thế giới (công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) với nội dung rất đơn giản: "Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường sinh thái học". Khái niệm này được phổ biến rộng rãi vào năm 1987 nhờ Báo cáo Brundtland (còn gọi là Báo cáo Our Common Future) của Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới - WCED (nay là Ủy ban Brundtland). Báo cáo này ghi rõ: Phát triển bền vững là "sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai". Nói cách khác, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường được bảo vệ, gìn giữ. Để đạt được điều này, tất cả các thành phần kinh tế - xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức xã hội,phải bắt tay nhau thực hiện nhằm mục đích dung hòa 3 lĩnh vực chính: kinh tế - xã hội - môi trường. Sau đó, năm 1992, tại Rio de Janeiro, các đại biểu tham gia Hội nghị về Môi trường và Phát triển của Liên hiệp quốc đã xác nhận lại khái niệm này, và đã gửi đi một thông điệp rõ ràng tới tất cả các cấp của các chính phủ về sự cấp bách trong việc đẩy mạnh sự hòa hợp kinh tế, phát triển xã hội cùng với bảo vệ môi trường. 5
  14. Năm 2002, Hội nghị thượng đỉnh Thế giới về Phát triển bền vững (còn gọi là Hội nghị Rio +10 hay Hội nghị thượng đỉnh Johannesburg) nhóm họp tại Johannesburg, Cộng hòa Nam Phi với sự tham gia của các nhà lãnh đạo cũng như các chuyên gia về kinh tế, xã hội và môi trường của gần 200 quốc gia đã tổng kết lại kế hoạch hành động về phát triển bền vững 10 năm qua và đưa ra các quyết sách liên quan tới các vấn đề về nước, năng lượng, sức khỏe, nông nghiệp và sự đa dạng sinh thái. Theo Tổ chức ngân hàng phát triển châu Á (ADB): "Phát triển bền vững là một loại hình phát triển mới, lồng ghép quá trình sản xuất với bảo tồn tài nguyên và nâng cao chất lượng môi trường. Phát triển bền vững cần phải đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không phương hại đến khả năng của chúng ta đáp ứng các nhu cầu của thế hệ trong tương lai". 1.1.2 Phát triển nông nghiệp bền vững Về mặt tổng quát, phát triển nông nghiệp bền vững cũng giống như phát triển kinh tế bền vững là phải bảo đảm tốt ba trụ cột: bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về môi trường. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) năm 1992 đã đưa ra định nghĩa về phát triển nông nghiệp bền vững như sau: “Phát triển nông nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay đổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người cho cả hiện tại và mai sau. Sự phát triển như vậy của nền nông nghiệp (bao gồm cả lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản) sẽ đảm bảo không tổn hại đến môi trường, không giảm cấp tài nguyên, sẽ phù hợp về kỹ thuật và công nghệ, có hiệu quả về kinh tế và được chấp nhận về phương diện xã hội”[1]. Tuy nhiên, do đặc điểm của sản xuất nông nghiệp như đã trình bày ở phần trên, nên nội dung bền vững của từng vấn đề cũng có những nét đặc thù riêng biệt. Bên cạnh đó, bền vững về nông nghiệp còn được nhìn nhận đó là việc duy trì và phát triển một nền nông nghiệp hàng hóa có giá trị kinh tế và chất lượng cao, hiệu quả và phù hợp với những đặc trưng riêng có của mỗi vùng trên phạm vi cả nước. Phát triển nông nghiệp đảm bảo sự lan tỏa tích cực tới các khía cạnh về xã hội và môi trường ở khu vực nông thôn. 6
  15. Yếu tố kinh tế - Hiệu quả sản xuất nông nghiệp (Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp ...) - Thu nhập và lợi nhuận cư dân nông nghiệp - Du lịch sinh thái kết hợp với nông nghiệp đô thị Kinh tế Phát triển nông nghiệp bền vững Xã Môi hội trường Yếu tố phúc lợi xã hội Yếu tố môi trường và cảnh quan - Chất lượng thực phẩm - Bảo vệ môi trường - An toàn thực phẩm (nước, không khí...) - An ninh lương thực - Tạo cảnh quan nông thôn và - Chất lượng cuộc sống đô thị - Hoạt động giải trí, tiêu khiển Hình 1.1 Sơ đồ phát triển nông nghiệp bền vững 1.1.3 Đặc trưng của phát triển nông nghiệp bền vững - Phát triển nông nghiệp bền vững phải đảm bảo nhịp độ tăng trưởng kinh tế ổn định, hiệu quả, nâng cao chất lượng cuộc sống của khu vực nông nghiệp, nông thôn. - Phát triển nông nghiệp bền vững góp phần giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội trong nông nghiệp, nông thôn. - Phát triển nông nghiệp bền vững là một nền nông nghiệp sinh thái. 1.1.4 Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp bền vững - Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ đem lại một nền nông nghiệp tăng trưởng và phát triển nhanh, tốc độ tăng trưởng ở mức cao và ổn định. - Phát triển nông nghiệp bền vững tăng thu nhập cho người nông dân. 7
  16. - Giải quyết, nâng cao đời sống của người dân, xóa đói giảm nghèo và rút ngắn khoảng cách giữa các nhóm dân cư trong xã hội. - Đáp ứng nhu cầu xã hội về sản phẩm nông nghiệp; cung ứng hàng hóa cho xuất khẩu; sử dụng có hiệu quả các nguồn lực: ruộng đất, lao động, nguồn lực khác,... - Phát triển nông nghiệp bền vững còn có ý nghĩa quan trọng đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên, đáp ứng nhu cầu cho thế hệ tương lai. Sử dụng đúng nguồn tài nguyên thiên nhiên mà không làm tổn hại hệ sinh thái và môi trường, giúp cho quá trình sản xuất được tiến hành lâu dài. - Phát triển nông nghiệp bền vững nhằm thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển bền vững cả về kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường, sinh thái. 1.2 Nội dung của phát triển nông nghiệp bền vững 1.2.1 Phát triển nông nghiệp bền vững về kinh tế Phát triển nông nghiệp bền vững về kinh tế là sự phát triển đảm bảo tăng trưởng, phát triển ổn định lâu dài về mặt kinh tế của nông nghiệp, góp phần tích cực vào phát triển kinh tế của quốc gia, cộng đồng. Mục tiêu của phát triển bền vững về kinh tế là đạt được sự tăng trưởng ổn định với cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu nâng cao đời sống của người dân, tránh được sự suy thoái và gánh nặng nợ nần cho thế hệ tương lai. Điều đó được thể hiện ở các tiêu chí sau: - Sản xuất nông nghiệp đáp ứng nhu cầu xã hội về sản phẩm nông nghiệp gồm: gia tăng sản lượng, làm tăng giá trị sản phẩm hàng hóa; hàng hóa sản xuất ra đáp ứng một phần nhu cầu sử dụng của người dân; chất lượng sản phẩm phù hợp với yêu cầu ngày càng cao của thị trường, trước hết là đảm bảo tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm. - Hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp ngày càng cao. Người nông dân phải có sự đầu tư tăng năng suất lao động, năng suất ruộng đất và năng suất cây trồng, đảm bảo sản xuất ra một khối lượng hàng hóa lớn, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. - Sử dụng hiệu quả các nguồn lực lao động, vốn, lựa chọn hình thức sản xuất phù hợp để sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, tăng năng suất. 8
  17. 1.2.2 Phát triển nông nghiệp bền vững về xã hội Phát triển nông nghiệp bền vững về xã hội đó chính là quá trình phát triển vừa đảm bảo được mục tiêu kinh tế vừa đảm bảo được mục tiêu thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, đảm bảo cho mọi người đều có cơ hội học hành và có việc làm, giảm tình trạng đói nghèo, nâng cao trình độ dân trí, tạo sự đồng thuận và an sinh xã hội. Phát triển nông nghiệp bền vững về xã hội sẽ đảm bảo cuộc sống của người nông dân đạt kết quả ngày càng cao; tăng cao thu nhập, đảm bảo cuộc sống gia đình, cải thiện chất lượng cuộc sống, góp phần xóa đói giảm nghèo, giảm khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp và nhóm xã hội. Giảm các tệ nạn xã hội, nâng cao trình độ văn minh về đời sống vật chất và tinh thần cho người nông dân. Điều đó được thể hiện ở các yếu tố sau: - Sử dụng hợp lý lao động: Phát triển kinh tế nông nghiệp phải đi đôi với giải quyết việc làm cho người lao động. - Tăng trưởng kinh tế phải đi đôi với xóa đói giảm nghèo. - Tăng trưởng kinh tế làm giảm khoảng cách giảu nghèo, đảm bảo ổn định xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. 1.2.3 Phát triển nông nghiệp bền vững về môi trường Phát triển nông nghiệp bền vững trên phương diện môi trường là quá trình phát triển đạt được tăng trưởng kinh tế cao, ổn định, gắn với khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên không làm suy thoái, hủy hoại môi trường mà còn nuôi dưỡng, cải thiện chất lượng môi trường. Về chất lượng môi trường, trong phát triển nông nghiệp bền vững đó là một tổng thể như môi trường khí hậu, nước, đất, giống,… nhìn chung không bị các hoạt động của con người làm ô nhiễm; các nguồn phế thải phải được xử lý, tái chế kịp thời. Để đạt được mục tiêu đó, tăng trưởng kinh tế trong nông nghiệp phải dựa trên cơ sở khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Có nghĩa là phải có kế hoạch cân nhắc, lựa chọn khi ra quyết định khai thác tài nguyên để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đời sống của cư dân nông thôn. 9
  18. Xét về hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường, tăng trưởng kinh tế không làm ô nhiễm, suy thoái, hủy hoại môi trường là yếu tố bền vững cần được bảo vệ, nếu tăng trưởng kinh tế nhưng lại làm ô nhiễm, suy thoái, hủy hoại môi trường thì sẽ đe dọa trực tiếp cuộc sống của thế hệ hiện tại và của các thế hệ tương lai. Cho nên, tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với nuôi dưỡng, cải thiện chất lượng môi trường để đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến việc đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. 1.2.4 Tiêu chí đánh giá phát triển nông nghiệp bền vững - Phát triển bền vững về kinh tế tức là sự tiến bộ về mọi mặt của ngành nông nghiệp xét trên khía cạnh kinh tế, được thể hiện ở chất lượng tăng trưởng nông nghiệp ngày càng cao và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng phù hợp với thị trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. Đây là nội dung quan trọng nhất cấu thành nên phát triển nông nghiệp bền vững, bởi phát triển kinh tế chính là điều kiện để thực hiện các trụ cột xã hội và môi trường. Phát triển bền vững về kinh tế là phát triển nhanh và an toàn, chất lượng. Phát triển bền vững về kinh tế đòi hỏi sự phát triển của hệ thống kinh tế trong đó cơ hội để tiếp xúc với những nguồn tài nguyên được tạo điều kiện thuận lợi và quyền sử dụng những nguồn tài nguyên thiên nhiên cho các hoạt động kinh tế được chia sẻ một cách bình đẳng. Yếu tố được chú trọng ở đây là tạo ra sự thịnh vượng chung cho tất cả mọi người, không chỉ tập trung mang lại lợi nhuận cho một số ít, trong một giới hạn cho phép của hệ sinh thái cũng như không xâm phạm những quyền cơ bản của con người. Phát triển bền vững về kinh tế thể hiện: + Nâng cao chất lượng tăng trưởng nông nghiệp. Chất lượng tăng trưởng nông nghiệp phản ánh bản chất bên trong của quá trình tăng trưởng nông nghiệp. Chất lượng tăng trưởng nông nghiệp được thể hiện trên ba mặt: động thái, cấu trúc và hiệu quả của tăng trưởng nông nghiệp. Động thái tăng trưởng nông nghiệp biểu hiện ở tốc độ và quy mô tăng trưởng nông nghiệp trong một thời kỳ nhất định (ít nhất là 5 năm). Nếu tốc độ tăng trưởng nông nghiệp cao, quy mô tăng trưởng lớn, liên tục trong nhiều năm, ổn định và ít dao 10
  19. động trước các biến động... thì đó là những biểu hiện của chất lượng tăng trưởng nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững. Ngược lại, nếu tốc độ và quy mô tăng trưởng nông nghiệp lúc âm, lúc dương hoặc tăng trưởng nhưng với tốc độ thấp và quy mô nhỏ... thì đó là biểu hiện của chất lượng tăng trưởng nông nghiệp không theo hướng bền vững. Cấu trúc tăng trưởng nông nghiệp: Ở góc độ các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, nếu tăng trưởng nông nghiệp chủ yếu dựa vào tăng vốn, lao động và tài nguyên thiên nhiên thì đó là biểu hiện của chất lượng tăng trưởng nông nghiệp thấp, không theo hướng phát triển bền vững. Hiệu quả của tăng trưởng nông nghiệp thường được xem xét ở hiệu quả sử dụng các yếu tố vốn, lao động, đất đai và tỷ lệ VA/GO (chỉ số phản ánh hiệu quả sản xuất) của ngành nông nghiệp. + Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng hợp lý, tiến bộ: là quá trình biến đổi hay tái cấu trúc các ngành, tiểu ngành nông nghiệp bảo đảm cho nền nông nghiệp tăng trưởng cao, liên tục và ổn định trong dài hạn. Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp đòi hỏi phải gắn kết chặt chẽ với việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực; phát huy được lợi thế so sánh và phù hợp với điều kiện của từng ngành, tiểu ngành, vùng hoặc địa phương nhằm tạo ra giá trị tăng thêm cao, đóng góp tích cực vào tăng trưởng kinh tế của quốc gia và địa phương. Phát triển bền vững về kinh tế gồm một số nội dung cơ bản: Một là, tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp; giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản. Hai là, tốc độ tăng trưởng của ngành chăn nuôi, trồng trọt trong những năm qua. - Phát triển bền vững về xã hội được đánh giá bằng các chỉ tiêu về giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội. Ngoài ra, bền vững về xã hội là sự bảo đảm đời sống xã hội hài hòa; có sự bình đẳng giữa các giai tầng trong xã hội, bình đẳng giới; mức độ chênh lệch giàu nghèo không quá cao và có xu hướng gần lại; chênh lệch đời sống giữa các vùng miền không lớn; thu nhập bình quân đầu người; trình độ dân trí, giáo dục, sức khỏe, tuổi thọ, mức hưởng thụ về văn hóa, văn minh. 11
  20. Phát triển bền vững về xã hội chú trọng vào sự công bằng và xã hội luôn cần tạo điều kiện thuận lợi cho lĩnh vực phát triển con người và cố gắng cho tất cả mọi người cơ hội phát triển tiềm năng bản thân và có điều kiện sống chấp nhận được. Chất lượng cuộc sống của nông dân được thể hiện trên nhiều mặt như thu nhập, học hành, chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh, thụ hưởng các dịch vụ công... Nếu người nông dân được nâng cao thu nhập, có cuộc sống no ấm, không chịu ảnh hưởng tiêu cực, rủi ro từ thị trường, được học hành nâng cao trình độ, được bình đẳng trong tiếp cận các dịch vụ thiết yếu phục vụ đời sống như: chăm sóc sức khỏe, nước sạch, điện... thì đó là biểu hiện của phát triển nông nghiệp bền vững về xã hội và ngược lại. Phát triển bền vững về xã hội gồm một số nội dung chính. Một là, ổn định dân số, phát triển nông thôn để giảm sức ép di dân vào đô thị. Hai là, nâng cao trình độ học vấn, tăng cường giáo dục – đào tạo. Ba là, bình đẳng giới, quan tâm tới nhu cầu và lợi ích giới. Bốn là, quan tâm vấn đề y tế, sức khỏe, tuổi thọ. - Phát triển bền vững về môi trường. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nông nghiệp, du lịch; quá trình đô thị hóa, xây dựng nông thôn mới,… đều tác động đến môi trường và gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, điều kiện tự nhiên. Bền vững về môi trường là khi sử dụng các yếu tố tự nhiên đó, chất lượng môi trường sống của con người phải được bảo đảm. Đó là bảo đảm sự trong sạch về không khí, nước, đất, không gian địa lý, cảnh quan. Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và cải thiện chất lượng môi trường sống. Phát triển bền vững về môi trường đòi hỏi chúng ta duy trì sự cân bằng giữa bảo vệ môi trường tự nhiên với sự khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ lợi ích con người nhằm mục đích duy trì mức độ khai thác những nguồn tài nguyên ở một giới hạn nhất định cho phép môi trường tiếp tục hỗ trợ điều kiện sống cho con người và các sinh vật sống trên trái đất. Phát triển bền vững về môi trường gồm những nội dung cơ bản: Một là, khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên là đầu vào của quá trình sản xuất nông nghiệp, trong đó đất đai, nguồn nước là hai yếu tố quan trọng nhất, không thể thay thế, song lại khan hiếm. Các yếu tố này vừa là tài nguyên, vừa là môi trường sinh thái để phát triển sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, việc khai thác đất đai, 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2