Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Uông Bí
lượt xem 6
download
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ "Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Uông Bí" trình bày lý luận cơ bản về phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại; Thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Uông Bí...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Uông Bí
- CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân Căn cứ Khoản 16, Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân Ở những giác độ khác nhau có nhiều tiêu thức để phân loại một khoản cho vay, theo Peter S.Rose ta phân loại theo một số tiêu chí cơ bản: mục đích vay, phương thức hoàn trả, hình thức cho vay, hình thức bảo đảm tiền vay, thời hạn, loại tiền. 1.2.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Vai trò đối với các khách hàng: đời đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi tiêu và những nhu cầu mang tính cấp bách như y tế, giáo dục,… Nhờ đó người tiêu dùng được hưởng những tiện ích của hàng hóa dịch vụ trước khi họ tích lũy đủ tiền. Vai trò đối Ngân hàng: Cho vay khách hàng cá nhân giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, tăng khả năng huy động các loại tiền gửi và các sản phẩm đi kèm khác của ngân hàng Vai trò đối với nền kinh tế: Đây là tác nhân hỗ trợ tích cực nhằm thúc đẩy tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình giúp kích cầu cho nền kinh tế, qua đó thúc đẩy kinh tế tăng trưởng, phát triển xã hội. 1.2. Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của NHTM
- 1.2.1. Khái niệm về phát triển cho vay khách hàng cá nhân Phát triển cho vay KHCN là sự gia tăng về doanh số và dư nợ cho vay khách hàng cá nhân trong tổng cơ cấu khách hàng cho vay, đồng thời tăng về số lượng các dịch vụ cung cấp, mạng lưới hoạt động và các tiện ích sản phẩm; nâng cao chất lượng của từng loại hình dịch vụ. Phương thức phát triển cho vay khách hàng cá nhân Có 3 phương thức phát triển cho vay khách hàng cá nhân Phát triển sản phẩm: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân, Đa dạng hóa dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân với cơ cấu hợp lý và tính cạnh tranh cao. Phát triển kênh phân phối: bao gồm phát triển kênh phân phối hiện đại và kênh phân phối truyền thống. Phát triển thị trường: phát triển thị trường theo chiều rộng và chiều sâu. 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân 1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô của phát triển cho vay KHCN - Dư nợ cho vay KHCN. - Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN. - Số lượng khách hàng vay vốn và thị phần cho vay KHCN. - Tỷ trọng dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân.” 1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay khách hàng cá nhân - Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn. “ - Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu. - Tỷ lệ dư nợ cho vay KHCN có tài sản đảm bảo. 1.2.3.3. Thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
- - Thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. - Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.2.4.1. Nhân tố chủ quan Bao gồm: Mô hình tổ chức bộ máy cho vay, chính sách cho vay của ngân hàng, năng lực tài chính và khả năng quản lý của ngân hàng, trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ tín dụng, hoạt động Marketing của ngân hàng, mạng lưới của ngân hàng. 1.2.4.2. Nhân tố khách quan Các nhân tố thuộc về khách hàng: Nhu cầu vốn của khách hàng, khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng cá nhân Các nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh: Môi trường kinh tế, môi trường luật pháp, môi trường văn hoá – xã hội, sự phát triển của khoa học - công nghệ, đối thủ cạnh tranh. 1.3. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của một số NHTM và bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Uông Bí. Tác giả trình bày kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của một số ngân hàng thương mại: Ngân hàng Ngân hàng Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên ANZ, Ngân hàng Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên HSBC. Đồng thời tác giả cũng đưa ra bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Uông Bí về phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. CHƢƠNG 2
- THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH UÔNG BÍ 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Uông Bí Hoạt động huy động vốn “ Trong giai đoạn 2013-2015, hoạt động huy động vốn từ dân cư cũng tăng trưởng liên tục và ổn định, chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu huy động vốn của chi nhánh Vietinbank Uông Bí. Hoạt động cho vay Về quy mô: dư nợ tín dụng nói chung và dư nợ cho vay KHCN của chi nhánh vẫn đạt mức tăng trưởng qua các năm. Về chất lượng tín dụng: Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh được duy trì ở mức thấp qua các năm. Công tác quản lý tín dụng: thực hiện tốt công tác quản lý hạn mức, kiểm soát dư nợ của tất cả các khách hàng có quan hệ tín dụng tại chi nhánh, đảm bảo đúng chủ trương, quy định. Hoạt động dịch vụ khác Tại VietinBank có 3 mảng dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu dịch vụ ròng là thu dịch vụ thanh toán (chiếm 24%), thu dịch vụ tài trợ thương mại (chiếm 14%), dịch vụ bảo lãnh (chiếm 31%). Kết quả kinh doanh của chi nhánh Giai đoạn 2013 – 2015, cùng với sự tăng lên khả quan của hoạt động huy động vốn, tổng thu nhập của VietinBank Uông Bí cũng đạt được sự tăng trưởng rất ổn định. Hoạt động tín dụng chỉ chiếm 22% tổng doanh thu, chi nhánh cần tập trung
- phát triển hoạt động tín dụng nhằm nâng cao tỷ trọng doanh thu từ mảng hoạt động quan trọng này của ngân hàng. 2.2. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Uông Bí 2.2.1. Thực trạng chính sách cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank Uông Bí - Đối tượng cho vay: gồm nhóm khách hàng vay với mục đích tiêu dùng, nhóm khách hàng vay với mục đích kinh doanh. - Lãi suất cho vay: lãi suất cho vay thỏa thuận với khách hàng cá nhân đảm bảo cạnh tranh, an toàn và kinh doanh có hiệu quả. - Quy mô khoản vay: tương đối linh động và đa dạng, đã đáp ứng được các nhu cầu vay vốn khác nhau của khách hàng. - Nguồn trả nợ và phương thức trả nợ: từ thu nhập; từ tiền bán nhà cũ. Về phương thức trả nợ theo niêm kim cố định. - Tài sản đảm bảo: là tài sản đảm bảo dễ phát mại khi cần thiết. 2.2.2 Thực trạng phát triển các phương thức cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Uông Bí 2.2.2.1. Thực trạng phát triển sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân Vietinbank Uông Bí có danh mục sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân đầy đủ theo thông lệ thị trường và Vietinbank Uông Bí luôn thực hiện đúng các chính sách tài chính tín dụng của Nhà nước. Tuy nhiên, sản phẩm CVKHCN của cả VietinBank còn khá đơn điệu, chất lượng dịch vụ chưa cao, chưa tạo được các gói sản phẩm dịch vụ đồng bộ. 2.2.2.2. Thực trạng phát triển kênh phân phối cho vay KHCN Hệ thống kênh phân phối truyền thống của VietinBank vẫn không thay đổi qua 3 năm hoạt động (1 trụ sở chính và 5 quầy giao dịch). Vì vậy, VietinBank cần chú trọng hơn trong việc phát triển kênh phân phối truyền thống, phát triển hệ thống phòng giao
- dịch tại địa bàn, để tiếp cận gần nhất, nhiều nhất tới khách hàng hơn nữa. 2.2.2.3. Thực trạng phát triển thị trường cho vay khách hàng cá nhân Số lượng KHCN là 1450, số lượt khách đến với VietinBank Uông Bí là 1613. Con số này là thấp so với quy mô của chi nhánh. Nguyên nhân chính của tình trang này là do tình hình kinh tế nước ta trong thời kỳ biến động kinh tế và suy thoái. 2.2.3. Thực trạng kết quả phát triển cho vay KHCN tại VietinBank – chi nhánh Uông Bí 2.2.4.1. Quy mô và cơ cấu của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng dư nợ (gần 10%). Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân - Cơ cấu cho vay KHCN theo loại tiền tệ: dư nợ cho vay KHCN tại VietinBank Uông Bí chủ yếu là loại tiền VNĐ (chiếm tỷ trọng hơn 90% tổng dư nợ cho vay KHCN), còn lại cho vay KHCN bằng ngoại tệ chiếm tỷ trọng nhỏ (10% tổng dư nợ cho vay KHCN). - Cơ cấu cho vay KHCN theo thời hạn: có sự biến động theo xu hướng tăng tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn và giảm tỷ trọng dư nợ cho vay vay trung và dài hạn. - Cơ cấu cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo: biến động theo xu hướng: Giảm nhẹ tỷ trọng cho vay có tài sản đảm bảo và tăng nhẹ tỷ trọng cho vay không có tài sản đảm bảo. 2.2.4.2. Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân Tình hình nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Tỷ lệ nợ nhóm 2, nợ xấu trong hoạt động cho vay cá nhân đã thể hiện xu hướng tăng Thu nhập cho vay khách hàng cá nhân
- Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong tổng thu nhập có được từ hoạt động cho vay là rất nhỏ (trung bình 11%). Tuy nhiên, có tín hiệu tích cực là thu nhập từ hoạt động cho vay nói chung và thu nhập từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tăng lên cả về giá trị và tỷ trọng qua các năm. 2.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Uông Bí 2.3.1. Kết quả đạt được Một là, quy mô, tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN giai đoạn 2013 - 2015 tại VietinBank Uông Bí tăng trưởng tốt. Hai là, cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân ngày càng hợp lý. Ba là, thu nhập từ hoạt động CVKHCN tăng lên cả về giá trị và tỷ trọng qua các năm. Bốn là, Vietinbank Uông Bí đã tăng cường duy trì mối quan hệ lâu bền giữa ngân hàng và khách hàn. Năm là, lực lượng cán bộ quan hệ KHCN trẻ trung, chuyên nghiệp. Sáu là, Vietinbank Uông Bí có danh mục sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân đầy đủ theo thông lệ thị trườn. Bảy là, VietinBank Uông Bí bắt đầu chú trọng phát triển hoạt động cho vay KHCN. 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 2.3.2.1. Hạn chế Thứ nhất, quy mô cho vay khách hàng cá nhân còn nhỏ và chưa ổn định. Thứ hai, chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân giảm mạnh. Thứ ba, cơ cấu sản phẩm dịch vụ còn đơn điệu, chưa đa dạng, các hình thức tài trợ của ngân hàng còn mang tính chung chung. Thứ tư, đối tượng KHCN của VietinBank Uông Bí chưa đa dạng. 2.3.2.2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân chủ quan Thứ nhất, chi nhánh chưa thực sự chú trọng đến hoạt động cho vay KHCN Thứ hai, danh mục sản phẩm cho vay KHCN còn nặng về các sản phẩm truyền thống, chưa có tính đột phá riêng Thứ ba, mạng lưới hoạt động của chi nhánh còn ít. Thứ tư, hoạt động marketing của chi nhánh còn yếu. Thứ năm, trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ tín dụng của chi nhánh còn hạn chế Nguyên nhân khách quan Thứ nhất, sự hiểu biết của người dân về các sản phẩm tín dụng của ngân hàng nói chung và sản phẩm CVKHCN nói riêng còn hạn chế. Thứ hai, thu nhập và mức sống của người dân còn thấp Thứ ba, sự cạnh tranh gay gắt giữa khối NHTM quốc doanh với nhau và với các NHTM cổ phần và liên doanh. Thứ tư, môi trường pháp lý hiện nay còn thiếu tính đồng bộ và chưa nhất quán. Thứ năm, môi trường kinh tế vĩ mô vẫn còn tồn tại nhiều bất ổn.
- CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH UÔNG BÍ 3.1. Định hƣớng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam đến năm 2020 Tiếp tục bám sát định hướng phát triển của NHCT Việt Nam cũng như định hướng phát triển kinh tế của cả nước. Mở rộng cho vay đi đôi với nâng cao chất lượng cho vay bằng nhiều biện pháp, luôn đảm bảo phương châm an toàn, hiệu quả. Tập trung đầu tư vốn cho các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, chú trọng đầu tư cho các Tổng công ty thực hiện các chương trình được chính phủ phê duyệt. Tiếp tục mở rộng đầu tư cho các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh với điều kiện hoạt động kinh doanh có hiệu quả và có đầy đủ hồ sơ pháp lý. Tiếp tục thực hiện chương trình tái cơ cấu, cơ cấu lại bộ máy điều hành hoạt động cho vay gọn nhẹ, năng động và hiệu quả hơn nhằm đáp ứng được yêu cầu của tình hình mới. 3.2. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Uông Bí đến năm 2020 3.2.1. Nâng cao chất lượng và hoàn thiện các sản phẩm cho vay Hoàn thiện các sản phẩm đã được triển khai, đẩy mạnh triển khai cho vay các sản phẩm mới. 3.2.3. Nâng cao kỹ năng giao tiếp và trình độ của đội ngũ cán bộ, nhân viên Nâng cao kỹ năng giao tiếp của đội ngũ cán bộ, nhân viên, Nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ, nhân viên, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ về công nghệ thông tin. 3.2.4. Mở rộng mạng lưới hoạt động của chi nhánh Xác định thị trường mục tiêu, Mở rộng mạng lưới hoạt động của chi nhánh. ”\ 3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động Marketing Đẩy mạnh hoạt động marketing song song với việc triển khai sản phẩm mới, “ Đa dạng các hình thức marketing.
- 3.2.6. Nâng cao chất lượng phục vụ Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, trước hết VietinBank Uông Bí cần phải có biện pháp để tìm hiểu đúng nhu cầu của khách hàng từ đó có thể đưa ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu khách hàng. VietinBank Uông Bí cần xây dựng một phong cách phục vụ thân thiện và tận tình, chu đáo. 3.2.7. Nâng cấp cơ sở vật chất VietinBank Uông Bí cần xây dựng một lộ trình hợp lý để nâng cấp 2 Quỹ tiết kiệm thành 2 Phòng giao dịch để có thể đáp ứng một cách đầy đủ tất cả các dịch vụ ngân hàng cho đối tượng KHCN trên địa bàn hoạt động của mình. 3.3. Kiến nghị 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Nên tổ chức nhiều cuộc hội thảo, chuyên đề tín dụng, để cho các cán bộ tín dụng của Chi nhánh có điều kiện trao đổi kinh nghiệm công tác và nâng cao trình độ của mình. Cần hỗ trợ Chi nhánh VietinBank Uông Bí trong việc lắp đặt các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho quá trình hoạt động như hệ thống máy móc, hệ thống máy rút tiền tự động... Cần triển khai kịp thời, hướng dẫn cụ thể các văn bản quyết định của Ngân hàng Nhà nước. Tăng cường hoạt động thanh tra kiểm soát nội bộ trong toàn hệ thống nhằm chấn chỉnh các hoạt động của các Chi nhánh. 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Ổn định thị trường và định hướng chính sách Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động ngân hàng Tăng cường hơn nữa công tác thanh tra giám sát hoạt động ngân hàng nhằm đảm bảo sự an toàn cho hoạt động ngân hàng. Tăng cường tổ chức các buổi tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ tín dụngngân hàng 3.3.3. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước và Chính phủ Tạo ra một môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động Ngân hàng. Khuyến khích việc đầu tư trong nước. Tạo môi trường bình đẳng giữa các thành phần kinh tế. Thành lập quỹ bảo lãnh cho vay cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Phát triển thị trường chứng khoán hơn nữa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 349 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn