Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Nam Hà Nội
lượt xem 4
download
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ "Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Nam Hà Nội" có nội dung gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của NHTM; Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Nam Hà Nội; Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Nam Hà Nội. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Nam Hà Nội
- TÓM TẮT LUẬN VĂN “Trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế, bên cạnh hoàn thiện các nghiệp vụ truyền thống, ngân hàng thương mại cần phải đẩy mạnh phát triển các ứng dụng công nghệ hiện đại trong kinh doanh nhằm đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ và gia tăng doanh thu từ phí. Để đạt được những mục tiêu này, trong thời gian qua, các NHTM đã tập trung đầu tư trang thiết bị kỹ thuật, hệ thống công nghệ, phát triển mạng trực tuyến trong hệ thống ngân hàng để giúp khách hàng có thể giao dịch đa dạng và thuận tiện. Có thể nói phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các NHTM là xu hướng tất yếu, mang tính khách quan của thời đại.” “Không nằm ngoài xu thế trên, trong nhưng năm gần đây, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nói chung, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Nam Hà Nội nói riêng đã đẩy mạnh đầu tư phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, nâng cấp, hoàn thiện sản phẩm theo hướng đa dạng, hiện đại. Tuy nhiên, việc phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Nam Hà Nội còn nhiều khó khăn. Vì vậy, việc tìm ra giải pháp phát triển dịch vụ NHĐT cho xứng tầm với tiềm lực, vị thế của Ngân hàng là một vấn đề đang được Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Nam Hà Nội quan tâm hiện nay.” “Nhận thấy tính cấp thiết của vấn đề, em đã lựa chọn đề tài “Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Nam Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn Thạc sĩ của mình.” “Nội dung luận văn hướng đến mục tiêu chung là phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Vietcombank Nam Hà Nội. Mục tiêu cụ thể là hệ thống hóa các lý luận về dịch vụ NHĐT, phát triển dịch vụ NHĐT trong hoạt động của NHTM, phân tích thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT tại Vietcombank Nam Hà Nội, qua đó chỉ ra những kết quả đạt được cũng như hạn chế trong hoạt động NHĐT. Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để phát triển dịch vụ NHĐT tại Vietcombank Nam Hà Nội. Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục, bảng biểu, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương:” Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của NHTM.
- Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Nam Hà Nội. Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Nam Hà Nội. “Trong chương 1, luận văn trình bày cơ sở lý luận phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử của NHTM, quan niệm về dịch vụ ngân hàng điện tử và phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử, các sản phẩm Ngân hàng điện tử, tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển Ngân hàng điện tử. Trọng tâm của chương 1 là đưa ra quan niệm của phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, các tiêu chí đánh giá sự phát triển ngân hàng điện tử để làm cơ sở phân tích, đánh giá cho chương 2.” “NHĐT là một dạng của thương mại điện tử được ứng dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. NHĐT là một phương thức cung cấp các sản phẩm đến khách hàng thông qua các kênh phân phối điện tử tương tác, sự kết hợp giữa một số hoạt động dịch vụ ngân hàng truyền thống với công nghệ thông tin và điện tử viễn thông. Dịch vụ NHĐT bao gồm: Dịch vụ ngân hàng tại nhà (home-banking), Dịch vụ ngân hàng qua mạng internet (Internet banking), Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại (Phone-banking), Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động (Mobilebanking), Thẻ thanh toán, Máy thanh toán tại điểm bán hàng (POS), Máy rút tiền tự động (ATM).” “Việc phát triển dịch vụ NHĐT được hiểu theo chiều rộng nghĩa là ngân hàng mở rộng quy mô, tăng số lượng dịch vụ, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ NHĐT. Phát triển dịch vụ NHĐT về chiều sâu là Ngân hàng hướng tới hoàn thiện sản phẩm và nâng cao chất lượng dịch vụ NHĐT. Trên quan niệm về sự phát triển dịch vụ NHĐT, tác giả đã đưa ra các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ NHĐT như sau:” - “Quy mô dịch vụ NHĐT: Chỉ tiêu này được phản ánh thông qua số lượng dịch vụ, số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ, doanh số và doanh thu từ dịch vụ NHĐT.” - “Chất lượng dịch vụ NHĐT: Chỉ tiêu này được thể hiện thông qua mức độ hài lòng của khách hàng, sự gắn bó của khách hàng đối với sản phẩm của Ngân hàng cũng như hành vi, thái độ phục vụ của cán bộ ngân hàng.”
- - “Khả năng quản trị rủi ro trong hoạt động dịch vụ NHĐT: xem xét trên 04 nguyên tắc quản trị rủi ro nội bộ ngân hàng, quản trị rủi ro trong giao dịch với khách hàng, quản trị rủi ro với bên thứ ba và trong trường hợp xảy ra sự cố.” “Trong khuôn khổ luận văn, tác giả cũng tập trung nghiên cứu các nhân tố chủ quan thuộc về phía ngân hàng như khả năng tài chính, nguồn nhân lực, chính sách của ngân hàng, trình độ công nghệ kỹ thuật và các nhân tố khách quan như môi trường pháp lý, môi trường kinh tế - xã hội, môi trường cạnh tranh, môi trường công nghệ-kỹ thuật và yếu tố tâm lý khách hàng. Ngoài ra, cuối chương 1, tác giả cũng đưa ra kinh nghiệm phát triển dịch vụ NHĐT của một số ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam có thể tham khảo thêm để đề xuất cho Chi nhánh.” Trong chương 2, luận văn khái quát về sự hình thành, phát triển và các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh chính của Vietcombank Nam Hà Nội. Luận văn tập trung đi sâu vào thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT của chi nhánh trong giai đoạn 2014 – 2016 theo các tiêu chí sau: Quy mô dịch vụ ngân hàng điện tử Số lượng dịch vụ ngân hàng điện tử “Về cơ bản, Vietcombank Nam Hà Nội đã cung ứng đầy đủ các dịch vụ ngân hàng điện tử cơ bản, phố biến. Tính đến năm 2016, Vietcombank nói chung và Vietcombank Nam Hà Nội nói riêng đã triển khai cung ứng được các sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử sau: Thẻ thanh toán của Vietcombank và hệ thống máy ATM/POS; Dịch vụ tra cứu thông tin, chuyển tiền trên Internet banking; Dịch vụ truy vấn thông tin, chuyển tiền bằng kênh Mobile banking, BankPlus; Dịch vụ truy vấn thông tin qua tin nhắn điện thoại SMS Banking; Dịch vụ Phone banking; Dịch vụ VCB Money.” “Giai đoạn 2014-2016, Vietcombank Nam Hà Nội không cung ứng thêm loại sản phẩm nào mới, tuy nhiên các tiện ích, tính năng và hạn mức sử dụng của các dịch vụ hiện có đã được mở rộng, nâng cao.” Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
- Năm 2016, số lượng khách hàng đăng ký mới DV NHĐT đạt 5.580 khách hàng, tăng 28% so với năm 2015. Dịch vụ SMS Banking, trong đó nổi bật là dịch vụ Nhận tin nhắn chủ động luôn là dịch vụ ngân hàng điện tử có số lượt đăng ký nhiều nhất. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ Mobile banking là thấp hơn so với Internet Banking và SMS Banking. Năm 2016, Vietcombank Nam Hà Nội đã phát triển được 40 đơn vị chấp nhận thẻ mới, lắp đặt thêm được 45 máy POS, đưa tổng số lượng máy POS của Vietcombank Nam Hà Nội lên 121 máy. Số lượng thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng quốc tế phát hành đều có sự tăng trưởng so với năm 2015 với tăng lần lượt 3,97%, 68,13%, 67,15%. Doanh số dịch vụ ngân hàng điện tử “Năm 2016, hoạt động thanh toán thẻ quốc tế tăng 87,88% so với năm 2015. Doanh số sử dụng thẻ tín dụng đạt 28,44 tỷ đồng, tăng 87,85% so với năm 2015. Sự gia tăng doanh số thanh toán và sử dụng thẻ trong thời gian qua là nhờ vào chính sách giảm phí thanh toán thẻ của Vietcombank để duy trì, giữ vững thị phần thẻ.” Doanh thu dịch vụ ngân hàng điện tử “Doanh thu từ các dịch vụ ngân hàng điện trực tuyến tăng đều đặn, tuy nhiên so với mức tổng doanh thu của Vietcombank Nam Hà Nội chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ, khoảng 0,3 – 0,4%.” “Doanh thu NH trực tuyến từ khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng lớn, đóng góp 96% tổng doanh thu. Doanh thu các dịch vụ NH trực tuyến chủ yếu từ dịch vụ Internet Banking (56%), SMS Banking (31%).” “Doanh thu từ thẻ đóng góp trong tổng doanh thu chung giảm từ 1,4% năm 2014 xuống 1,1% năm 2016.” Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử “Qua khảo sát 115 khách hàng giao dịch tại Vietcombank Nam Hà Nội, nhìn chung, khách hàng đã có sự hài lòng về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Vietcombank Nam Hà Nội, 88% khách hàng chắc chắn sẽ giới thiệu dịch vụ NHĐT của
- Vietcombank Nam Hà Nội tới người thân, bạn bè. Tuy nhiên, để nâng cao chất lượng dịch vụ, Chi nhánh cần tiếp tục xây dựng thương hiệu, nâng cao uy tín, cải thiện chất lượng nhân viên phục vụ, khắc phục những điểm lỗi, sai sót còn tồn tại trong quá trình tác nghiệp.” Khả năng quản trị rủi ro trong hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử “Hoạt động quản trị rủi ro trong ngân hàng điện tử tại Vietcombank Nam Hà Nội đã được thực hiện theo đúng quy trình, quy định của hệ thống Vietcombank cũng như của NHNN. Chính nhờ sự tuân thủ chặt chẽ quy trình, quy định trong phát triển dịch vụ NHĐT, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Nam Hà Nội vẫn đang kiểm soát tốt hoạt động dịch vụ NHĐT. Hoạt động kinh doanh thẻ chưa phát sinh nợ xấu thẻ tín dụng, chưa để xảy ra tình trạng giả mạo thẻ để chiếm đoạt tài sản khách hàng cũng như thất thoát tài khoản khách hàng không rõ nguyên nhân.” “Qua phân tích thực trạng phát triển dịch vụ NHĐT, luận văn đã chỉ ra những kết quả đạt được như số lượng khách hàng tăng liên tục qua các năm, doanh số sử dụng dịch vụ và tỷ trọng doanh thu NHĐT/tổng thu tăng, nâng cao tiện ích sử dụng của các sản phẩm dịch vụ NHĐT, phát triển tốt dịch vụ thẻ và kiểm soát tốt rủi ro. Bên cạnh đó, việc phát triển dịch vụ NHĐT tại Vietcombank Nam Hà Nội vẫn còn tồn tại một số hạn chế và tác giả cũng đã chỉ ra một số nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan dẫn đến những hạn chế nói trên.” “Trong chương 3, sau khi xem xét định hướng. mục tiêu phát triển dịch vụ NHĐT của Vietcombank Nam Hà Nội, trên cơ sở phân tích ở chương 2, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ NHĐT tại Vietcombank Nam Hà Nội.”
- Nhóm giải pháp phát triển quy mô dịch vụ “Thứ nhất, sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư, xây dựng chương trình hỗ trợ phát triển khách hàng” “Thứ hai, mở rộng kênh phân phối như mở mới ATM tại khu vực phía Nam Hà Nội, phát triển máy POS cho các bệnh viện, cửa hàng, phát triển mô hình Autobank, thành lập các „nhóm bán hàng di động‟, thực hiện bán hàng tại địa điểm ngoài Chi nhánh, ký kết các hợp đồng liên kết với các công ty bảo hiểm, các siêu thị, đại lý bán hàng để chính các nhân viên của các đơn vị này sẽ đóng vai trò là một người phân phối sản phẩm cho Ngân hàng.” “Thứ ba, tăng cường hoạt động Marketing, đẩy mạnh công tác bán hàng. Xây dựng kế hoạch quảng cáo, khuyến mại, marketing hàng năm chung và riêng cho từng sản phẩm. Đa dạng hóa các kênh truyền thông, giới thiệu sản phẩm. Xây dựng chương trình nghiên cứu, phân tích đối thủ cạnh tranh, phân khúc thị trường, phân đoạn khách hàng để có thể xác định chính xác khách hàng mục tiêu để từ đó đưa ra các chính sách sản phẩm và chính sách giá phù hợp. Tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc với khách hàng qua các buổi hội thảo, hội nghị.” “Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ Thứ nhất, tăng độ độ tin cậy, độ chính xác, khả năng xử lý giao dịch. Thường xuyên theo dõi tình hình hoạt động của hệ thống ATM, kịp thời xử lý sự cố, tránh để tình trạng ATM hết tiền trong một thời gian dài. Hướng dẫn cho khách hàng các biện pháp tự đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử.” “Thứ hai, tăng khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chủ động căn cứ nhu cầu của khách hàng để đề ra chính sách chăm sóc khách hàng thân thiết, khai thác những tiện ích của hệ thống mới để nâng cao chất lượng các sản phẩm truyền thống, phát triển hơn nữa các dịch vụ ngân hàng điện tử sẵn có.” “Thứ ba, Phát triển nguồn nhân lực. Bổ sung đội ngũ cán bộ trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ liên quan tới Ngân hàng điện tử. Đẩy mạnh công tác đào tạo và chú trọng công tác đãi ngộ nhân viên.”
- “Thứ tư, tăng cường công tác chăm sóc khách hàng.” “Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động dịch vụ NHĐT” “Thứ nhất, hoàn thiện mô hình tổ chức, nâng cao năng lực điều hành.” “Thứ hai, đảm bảo an toàn hệ thống công nghệ thông tin. Lưu lại tất cả các giao dịch Ngân hàng điện tử lỗi hay những giao dịch có dấu hiệu đáng ngờ, đảm bảo tất các các giao dịch phải được kiểm soát chặt chẽ bằng chức năng xử lý, giám sát giao dịch. Nghiêm túc thực hiện tiêu chuẩn ISO theo quy định của Hội sở Chính. Có phương án dự phòng ứng phó với các rủi ro dễ dàng gặp phải để đảm bảo dịch vụ và hệ thống luôn sẵn sàng phục vụ. Kịp thời thông báo cho Trụ sở chính nếu phát hiện các trường hợp/thủ đoạn gian lận, giả mạo hoặc dấu hiệu bất thường trong quá trình tác nghiệp để phối hợp xử lý. Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ chuyên viên công nghệ thông tin.” “Bên cạnh những giải pháp cho Vietcombank Nam Hà Nội, để tạo điều kiện phát triển dịch vụ NHĐT của chi nhánh, luận văn cũng đưa ra các kiến nghị với Trụ sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam về xây dựng các quy chế, chính sách, về phát triển sản phẩm, chính sách điều hành giá, công tác đào tạo nguồn nhân lực và phát triển hệ thống thông tin, quan trị rủi ro.” “Với kiến thức còn nhiều hạn chế, hi vọng những giải pháp được đề cập đến trong bài luận văn có thể mang đến cho Vietcombank Nam Hà Nội một ánh sáng mới trên con đường phát triển dịch vụ NHĐT. Vietcombank Nam Hà Nội cần tập trung đầu tư, phát triển con người và cập nhật công nghệ, kỹ thuật mới vào hệ thống dịch vụ điện tử để sớm đưa NHĐT trở thành điểm mạnh của Chi nhánh trong hệ thống VCB cũng như đáp ứng được những yêu cầu khắc khe của khách hàng, sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường trong giai đoạn hiện nay.”
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 349 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 232 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn