Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam
lượt xem 5
download
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế "Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam" nghiên cứu các vấn đề cơ bản của thẻ thanh toán, một phương tiện thanh toán hiện đại gắn liền với sự phát triển của khoa học công nghệ cùng với những tiện ích mà thẻ thanh toán mang lại cho khách hàng, cho ngân hàng và cho nền kinh tế. Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại NHTMCP Công Thương VN trong những năm qua để có cái nhìn bao quát hơn. Và định hướng phát triển thẻ thanh toán của NHTMCP Công Thương VN trong thời gian tới, từ đó đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm góp phần phát triển thẻ thanh toán của NHTMCP Công Thương VN.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH oOo LÊ THỊ TÚ TRINH GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.34.0201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
- Ng ườ i hướ ng d ẫ n khoa h ọ c : PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG TP. HCM – NĂM 2012
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi kính gởi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, các Thầy Cô khoa Ngân Hàng và khoa Sau Đại Học trường Đại Học Kinh Kế Tp.Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong thời gian qua. Đặc biệt tôi xin cảm ơn PGS.TS Trương Thị Hồng, người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những đánh giá xác đáng giúp tôi hoàn thành luận văn này. Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp NHTMCP Công Thương Việt Nam, cùng gia đình, bạn bè và người thân đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Luận văn này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Qúy thầy cô và các bạn. Trân trọng! Tác giả: Lê Thị Tú Trinh
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại NHTMCP Công Thương Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Đề tài của tôi chưa được phổ biến trên các báo đài và công trình nghiên cứu của tác giả nào khác. Tác giả: Lê Thị Tú Trinh
- MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI 1 NHTM 1.1. T ổ ng quan v ề th ẻ thanh toán ..................................................................... 1 1.1.1. L ị ch s ử hình thành và phát tri ể n th ẻ thanh toán trên th ế gi ớ i ……….. . 1 1.1.2. Khái ni ệ m th ẻ thanh toán ……………………………………………. 3 1.1.3. Đặc điể m th ẻ thanh toán …………………………………. . 4 1.1.4. Phân lo ạ i th ẻ thanh toán ……………………………………………... . 4 1.1.5. L ợ i ích c ủ a th ẻ thanh toán …………………………………………… 7 1.1.5.1. Xét về phương diện vĩ mô …………………………………………. 7 1.1.5.2. Xét về phương diện vi mô …………………………………………. 8 1.2. Ho ạt độ ng phát hành và thanh toán th ẻ t ại NHTM ……………….. 11 th ể tham 1.2.1. Các ch ủ vào ho ạt độ ngphát gia hành và thanh toán th ẻ …… 11 1.2.1.1. T ổ ch ứ c th ẻ c t ế ………………………………………………… qu ố 11 1.2.1.2. Ngân hàng phát hành th ẻ …………………………………………… 11 1.2.1.3. Ch ủ th ẻ ……………………………………………………………... 12 1.2.1.4. Ngân hàng thanh toán th ẻ …………………………………………... 12 1.2.1.5. Đơn vị ch ấ p nh ậ n th ẻ ………………………………………………. 12 1.2.1.6. Trung tâm th ẻ ………………………………………………………. 12
- 1.2.2. Quy trình phát hành và thanh toán 12 thẻ ………………………………….. 1.2.2.1. Quy trình phát hành thẻ ………………………………………………. 12 1.2.2.2. Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ ………………......................... 13 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thẻ thanh toán tại NHTM ……….. 16 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá trong hoạt động phát hành ………………………….. 16 1.3.1.1. Số lượng thẻ thanh toán phát hành ……………………………………. 16 1.3.1.2. Mạng lưới máy ATM, các đơn vị chấp nhận thẻ được lắp đặt ……….. 16 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá trong hoạt động thanh toán ………………………… 16 1.3.2.1. Doanh số thanh toán thẻ ……………………………………………….. 17 1.3.2.2. Doanh thu thẻ thanh toán ……………………………………………… 17 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của thẻ thanh toán …………. 17 1.4.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng ………………………………….. 17 1.4.1.1. Mô hình tổ chức …………………………………………………… 17 1.4.1.2. Chiến lược phát triển thẻ thanh toán ………………………………. 18 1.4.1.3. Công nghệ thẻ……………………………………………………… 18 1.4.1.4. Gia tăng tiện ích thẻ ………………………………………………... 19 1.4.1.5. Trình độ nhân viên …………………………………………………. 19 1.4.2. Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng …………………………………. 19 1.4.2.1. Thói quen tiêu dùng tiền mặt của người dân……………………….. 19 1.4.2.2. Thu nhập của người dân……………………………………………. 20 1.4.2.3. Trình độ dân trí …………………………………………………….. 20 1.4.2.4. Độ tuổi ……………………………………………………………... 20 1.4.3. Nhóm nhân tố thuộc về cơ quan môi trường.. …………………………. 20 1.4.3.1. Môi trường pháp lý ………………………………………………… 20 1.4.3.2. Môi trường kinh tế…………………………………………………. 21 1.5. Phân tích rủi ro trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ …….. 21 1.5.1. Phân tích rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ……………………….. 21 1.5.2. Phân tích rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ……………………….. 21 1.6. Một số kinh nghiệm sử dụng thẻ thanh toán của các nƣớc trên thế giới 22
- 1.6.1. Thị trường thẻ Thái Lan 22 1.6.2. Thị trường thẻ của Châu Âu 23 1.6.3. Thị trường thẻ của Mỹ 24 Kết luận chương 1 …………………………………………………………. 26 CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI 27 NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM … 2.1. Tổng quan về NHTMCP CTVN ……………………………………… 27 2.1.1. Giới thiệu chung về NHTMCP CTVN ……………………………… 27 2.1.2. Hoạt động kinh doanh của NHTMCP CTVN giai đoạn 2008 – 2011 .. 27 2.2. Các sản phẩm thẻ của NHTMCP CTVN …………………………………. 33 2.2.1. Thẻ ghi nợ Epartner ………………………………………………. 33 2.2.2. Thẻ tín dụng quốc tế……………………………………………….. 35 2.3. Thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại NHTMCP CTVN ……………. 36 2.3.1. Thực trạng phát triển thẻ toán trong hoạt động phát hành ………….. 36 2.3.1.1. Số lượng thẻ phát hành …………………………………………….. 36 2.3.1.2. Mạng lưới máy phục vụ công tác thanh toán thẻ …………………… 45 2.3.2. Thực trạng phát triển thẻ trong hoạt động thanh toán …………………. 52
- 2.3.2.1. Doanh số thanh toán thẻ …………………………………………… 52 2.3.2.2. Doanh thu thẻ thanh toán …………………………………………….. 55 2.4. Đánh giá thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại NHTMCP CTVN 56 2.4.1. Kết quả đạt được ……………………………………………………. 56 2.4.1.1. Về phía ngân hàng …………………………………………………. 56 2.4.1.2. Về phía khách hàng………………………………………………… 58 2.4.1.3. Về phía cơ quan chức năng ………………………………………... 59 2.4.2. Những hạn chế và tồn tại ……………………………………………. 59 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ……………………………………… 66 Kết luận chương 2 ………………………………………………………….. 71 CHƢƠNG 3 : GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN 72 HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM .
- 3.1. Định hƣớng phát triển thẻ thanh 72 toán t 3.2. Giạải NHTMCP CTVN …………… i pháp phát triển thẻ thanh toán tại NHTMCP CTVN ……………… 73 3.2.1. Giải pháp phát triển mô hình tổ chức và hoàn thiện quy trình nghiệp vụ 73 3.2.2. Giải pháp về các chiến lược phát triển thẻ thanh toán …………………. 74 3.2.2.1. Xây dựng hình ảnh một thượng hiệu mạnh ………………………….. 74 3.2.2.2. Có chính sách phân khúc thị trường …………………………………. 75 3.2.2.3. Đẩy mạnh hoạt động Marketing, tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo … 75 3.2.2.4. Phát triển mạng lưới ………………………………………………… 77 3.2.2.5. Chính sách chăm sóc khách hàng …………………………………… 80 3.2.3. Giải pháp phát triển công nghệ thẻ ……………………………………….. 82 3.2.4. Hợp lý hoá chi phí sử dụng thẻ ……………………………………….. 84 3.2.5. Giải pháp đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ, gia tăng tiện ích thẻ …… 84 3.2.5. Giải pháp về phát triển nhân sự ……………………………………….. 87 3.2.6. giải pháp về hạn chế các rủi ro ………………………………………… 88 3.3. NHÓM GIẢI PHÁP HỖ TRỢ TỪ CƠ QUAN CHỨC NĂNG NHẰM 93 3.3.1. Hỗ trợ từ Chính Phủ ………………………………………… 93 3.3.2. Hỗ trợ từ NHNN ……………………………………………… 95 3.3.3. Hỗ trợ từ Hội thẻ Ngân hàng Việt Nam ……………………… 97 Kết luận chương 3 ……………………………………………………………. 99 Kết luận chung ……………………………………………………………….. 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………… 101 PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các chỉ số tài chính chủ yếu của Vietinbank giai đoạn 20082011 28 Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu kinh doanh của Vietinbank giai đoạn 20082011 31 Bảng 2. 3: Số lượng thẻ ATM phát hành lũy kế từ 2008 – 2011 của Vietinbank 37 Bảng 2.4: Số lượng thẻ ATM phát hành trên thị trường tích lũy đến 31/12/2011 39 Bảng 2.5: Số lượng thẻ TDQT phát hành lũy kế từ 2008 2011 của Vietinbank 41 Bảng 2.6: Số lượng thẻ tín dụng phát hành tại Việt Nam đến 31/12/2011 43 Bảng 2.7:Số lượng máy ATM của Vietinbank từ năm 2008 – 2011 46 Bảng 2.8:Số lượng máy ATM trên thị trường thẻ Việt Nam đến 31/12/2011 47 Bảng 2.9 : Số lượng máy POS Vietinbank từ 2008 2011 49 Bảng 2.10 : Số lượng máy POS trên thị trường đến 31/12/2011 50 Bảng 2.11 : Doanh số thanh toán thẻ ATM của Vietinbank từ 2008 – 2011 52 Bảng 2.12 : Doanh số thanh toán thẻ TDQT của Vietinbank từ 2008 – 2011 53 Bảng 2.13 : Doanh thu từ thẻ thanh toán của Vietinbank từ 2008 2011 55
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Hình 2.1. : Biểu đồ tăng trưởng tổng tài sản, vốn huy động, dư nợ cho vay 29 của Vietinbank từ 2008 – 2011 Hình 2.2 : Biểu đồ số lượng thẻ Epartner phát hành của Vietinbank 37 Hình 2.3 : Biểu đồ thị phần phát hành thẻ của một số NH đến 31/12/2011 40 Hình 2.4 : Biểu đồ số lượng thẻ TDQT phát hành của Vietinbank 42 Hình 2.5 : Biểu đồ thị phần phát hành thẻ TDQT của một số NH điển hình 44 đến 31/12/2011 Hình 2.6 : Biểu đồ số lượng máy ATM của Vietinbank từ năm 2008 – 2011 46 Hình 2.7 : Biểu đồ số lượng máy ATM của một số ngân hàng tại Việt Nam 47 tính đến 31/12/2011 Hình 2.8 : Biểu đồ số lượng máy POS của Vietinbank từ năm 2008 – 2011 49 Hình 2.9 : Biểu đồ thị phần máy POS của các ngân hàng đến 31/12/2011 51 Hình 2.10 : Biểu đồ doanh số thanh toán thẻ ATM của Vietinbank từ 2008 – 53 2011 Hình 2.11: Biểu đồ doanh số thanh toán thẻ TDQT của Vietinbank từ 2008 – 54 2011 Hình 2.12 : Biểu dồ doanh thu từ thẻ thanh toán của Vietinbank từ 2008 2011 55
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Agribank : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ATM (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động BIDV : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam CAR (Capital Adequacy Ratio ) : Hệ số an toàn vốn CSCNT : Cơ sở chấp nhận thẻ ĐCNT : Điểm chấp nhận thẻ ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ EMV (Europay MasterCard Visa) : Chuẩn thẻ thông minh Eximbank : Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nước NHPH : Ngân hàng phát hành NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP CTVN : Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam NHTT : Ngân hàng thanh toán PIN (Personal Identify Number) : Số mật mã cá nhân POS (Point Of Sale) : Máy chấp nhận thẻ ROA (Return On Assets) : Lợi nhuận/tổng tài sản ROE (Return On Equity) : Lợi nhuận/vốn chủ sở hữu SMS (Short Message Services) : Dịch vụ tin nhắn ngắn TCTQT : Tố chức thẻ quốc tế TDQT : Tín dụng quốc tế Techcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam TTKDTM : Thanh toán không dùng tiền mặt Vietcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
- Vietinbank : Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam WTO (World Trade Organization) : Tổ chức thương mại thế giới
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sau hơn 5 năm gia nhập WTO. Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập và phát triển. Mặc dù không thể tránh khỏi những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, nhưng nền kinh tế Việt Nam không ngừng lớn mạnh và đạt được những thành tựu nhất định. Một trong những thành tựu rõ nét nhất là thu nhập và đời sống của người dân ngày càng cải thiện và nâng cao. Người dân có điều kiện tiếp cận với những công nghệ mới hiện đại, phục vụ tốt hơn cho cuộc sống của mình. Bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam từ thập niên 90 của thế kỷ trước, thẻ thanh toán được coi là sản phẩm của công nghệ hiện đại. Với ưu thế về thời gian thanh toán, tính an toàn, hiệu quả sử dụng và phạm vi thanh toán rộng, thẻ thanh toán đã nhanh chóng trở thành một phương tiện thanh toán thông dụng không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới. Nắm bắt được xu hướng phát triển và nhu cầu của thị trường, Ngân Hàng TMCP Công thương Việt Nam đã có những hành động thiết thực nhằm khuếch trương, phát triển dịch vụ thẻ thanh toán. Mặc dù đến nay đã thu được những thành tựu nhất định nhưng việc phát triển thẻ thanh toán còn nhiều khó khăn : người dân vẫn có thói quen sử dụng thẻ thanh toán trong nước (thẻ ghi nợ) để rút tiền mặt, cơ chế chính sách chưa đồng bộ, công nghệ kỹ thuật lạc hậu, sự cố kỹ thuật hay xảy ra …chính những nguyên nhân này làm cho số lượng thẻ thanh toán phát hành và sử dụng vẫn chưa phát triển đúng với tiềm năng. Từ những khó khăn và bất cập trên, với mong muốn góp phần phát triển hơn nữa dịch vụ thẻ thanh toán ở thị trường Việt Nam nói chung và NHTMCP Công Thương Việt Nam nói riêng, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại NHTMCP Công Thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
- 2. Mục tiêu của đề tài Nghiên cứu các vấn đề cơ bản của thẻ thanh toán, một phương tiện thanh toán hiện đại gắn liền với sự phát triển của khoa học công nghệ cùng với những tiện ích mà thẻ thanh toán mang lại cho khác hàng, cho ngân hàng và cho nền kinh tế. Nghiên cứu và phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại NHTMCP Công Thương VN trong những năm qua để có cái nhìn bao quát hơn. Và định hướng phát triển thẻ thanh toán của NHTMCP Công Thương VN trong thời gian tới, từ đó đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm góp phần phát triển thẻ thanh toán của NHTMCP Công Thương VN. 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến thẻ thanh toán, nghiên cứu lý thuyết về thẻ thanh toán, lịch sử hình thành và phát triển thẻ thanh toán, nghiên cứu các văn bản pháp quy liên quan đến thẻ thanh toán, các số liệu về việc phát hành và thanh toán thẻ tại NHTMCP Công Thương VN. Tham khảo và khảo sát ý kiến của các cán bộ phòng thẻ tại NHTMCP Công Thương chi nhánh 9 và tại trung tâm thẻ NHTMCP Công Thương VN. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn gồm : phương pháp hệ thống hoá, phương pháp so sánh, thống kê, tổng hợp, phân tích và luận giải nhằm làm sáng tỏ những vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu. 5. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn gồm các phần chính sau : Chương I : Cơ sở lý luận về thẻ thanh toán tại NHTM Chương II : Thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại NHTMCP CTVN Chương III : Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại NHTMCP CTVN
- CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NHTM 1.1.Tổng quan về thẻ thanh toán 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển thẻ thanh toán trên thế giới Thẻ thanh toán là một trong những thành tựu của ngành công nghiệp ngân hàng. Đó là cuộc cách mạng trong lĩnh vực tài chính cá nhân và sẽ không có sự bùng nổ trong bán lẻ vào những năm 1970 và 1980 nếu không có sự ra đời của thẻ. Sự phát triển của thẻ là thành quả của sự đổi mới và khả năng marketing của các chuyên gia ngân hàng thế giới.Thẻ thanh toán xuất hiện đầu tiên ở Mỹ vào đầu thế kỷ 20.Nó ra đời năm 1914, khi đó Tổng công ty xăng dầu Califonia cấp thẻ cho nhân viên và một số khách hàng của mình với mục đích chủ yếu là khuyến khích bán sản phẩm của công ty.Loại hình đầu tiên của thẻ thanh toán ra đời vào năm 1945. Đó là ChargeIt của ngân hàng John Biggins (Mỹ), cho phép khách hàng dùng thẻ mua hàng tại những nơi bán lẻ. Còn các nhà kinh doanh phải ký quỹ tại ngân hàng Biggins và ngân hàng sẽthu tiền thanh toán từ phía khách hàng để hoàn trả cho nhà kinh doanh. Loại hình này cũng chính là tiền đề cho việc phát hành thẻ tín dụng đầu tiên của ngân hàng Franklin National vào năm 1951. Đến năm 1955, hàng loạt thẻ mới xuất hiện ở Mỹ như: Trip Charge, Golden Key, Gourmet Club, Esquire Club. Năm 1958, thẻ Card Balanche, American Express ra đời và thống lĩnh thị trường.Năm 1960, ngân hàng lớn của Mỹ là Bank of America đã phát hành thẻBank Americard. Sau đó, ngân hàng này đã bắt đầu cấp giấy phép cho các định chế tài chính trong khu vực để phát hành thẻ mang thương hiệu Bank Americard và xây dựng một số quy định và tiêu chuẩn riêng đối với các định chế tài chính khi phát hành thẻ. Năm 1966, để cạnh tranh với sự thành công của ngân hàng Bank of America, mười bốn ngân hàng lớn của Mỹ thành lập Hiệp hội thẻ liên ngân hàng quốc tế(Interbank Card Association ICA) và cho ra đời thẻ Master Charge. Năm 1977, Bank America đổi tên Visa USA và sau đó trở thành tổ chức thẻ quốc tế Visa.Ngày nay, thẻ Visa đã trở thành thẻ có quy mô lớn và được nhiều người sử dụng nhất trên thế giới. Năm 1979, Master Charge đổi tên
- thành MasterCard và trở thành tổ chức thẻ quốc tế lớn thứ 2 trên thế giới, là đối thủ cạnh
- tranh chủ yếu của thẻ Visa ngày nay, góp phần đưa thị trường thẻ thanh toán ngày càng phát triển trên toàn cầu. Trên thế giới hiện nay có 4 tổ chức thẻ quốc tế lớn nhất là Visa, MasterCard, AMEX, JCB cùng với nhiều công ty và ngân hàng liên kết nhau cung ứng nhiều sản phẩm thẻ đa dạng, phong phú trên thị trường. Thẻ Diners Club, thẻ du lịch và giải trí T&E (Travel & Entertainment) đầu tiên do tổ chức thẻ tự phát hành vào năm 1949 ở Mỹ, xuất hiện đầu tiên ở Nhật Bản vào năm 1960, chi nhánh được quản lý bởi Citi Cop, người đứng đầu trong số ngân hàng phát hành thẻ. Năm 1990 có 6,9 triệu người sử dụng thẻ Diners Club trên toàn thế giới với doanh số khoảng 16 tỷ dollars. Hiện nay số người sử dụng thẻ Diners Club đang giảm dần đến năm 1993 tổng doanh số chỉ còn khoảng 7,9 tỷ với khoảng 1,5 triệu thẻ lưu hành. Thẻ American Express (Amex) ra đời vào năm 1958, tổ chức American Express phát hành thẻ Green Amex, không có hạn mức tín dụng, chủ thẻ được chi dùng và có trách nhiệm thanh toán một lần vào cuối tháng. Năm 1987, Amex cho ra đời thêm ba loại thẻ: Amex Gold, Amex Platium, và Optima có hạn mức tín dụng tuần hoàn để cạnh tranh với thẻ VISA và MasterCard. American Express hiện là tổ chức thẻ du lịch và giải trí lớn nhất thế giới, trực tiếp phát hành và quản lý chủ thẻ, không cấp giấy phép thành viên cho các công ty tài chính ngân hàng.Tổng số thẻ phát hành hiện có gấp 5 lần Diners Club và gấp 2 lần JCB. Năm 1990 tổng doanh thu chỉ khoảng 111,5 triệu dollars với khoảng 36,5 triệu thẻ lưu hành. Nhưng đến năm 1993 thì tổng doanh thu lên khoảng 124 tỷ dollars với 35,4 triệu thẻ lưu hành và 3,6 triệu cơ sở chấp nhận thanh toán. Thẻ JCB (the Japanbased) là thẻ phát hành tại Nhật Bản năm 1961 bởi ngân hàng Sanwa và bắt đầu phát triển thành một tổ chức thẻ quốc tế vào năm 1981. Thẻ JCB đã phát triển rất nhanh và là đối thủ cạnh tranh của American Express trong thị trường giải trí và du lịch. Năm 1990 JCB đã phát hành được 17 triệu thẻ với doanh số thanh toán khoảng 16,5 tỷ USD. Năm 1992, JCB có 27,5 triệu thẻ, khoảng 2,9 triệu cơ sở chấp nhận thanh toán và 160.000 máy rút tiền tự động ATM. Cũng giống như
- Amex, JCB phát hành loại thẻ độc quyền của riêng mình và quản lý trực tiếp đến khách hàng (chủ thẻ và điểm tiếp nhận thẻ).
- Thẻ Visa là loại thẻ có quy mô phát triển lớn nhất trên toàn cầu. Cuối năm 1990 có 257 triệu thẻ Visa đang lưu hành với doanh thu khoảng 354 tỷ dollars. Cuối năm 1993 doanh thu của thẻ Visa đã tăng lên đến 542 tỷ dollars. Hệ thống máy rút tiền tự động của Visa khoảng 164.000 máy ATM ở 65 nước trên thế giới. Visa không trực tiếp phát hành thẻ mà giao lại cho các thành viên, đây là điều kiện thuận lợi giúp cho Visa dễ dàng mở rộng thị trường hơn các loại thẻ khác. Hiện nay Visa có 22.000 thành viên tại hơn 200 nước, đã phát hành hơn 500 triệu thẻ, 13 triệu CSCNT, 320.000 máy rút tiền mặt, doanh số giao dịch hàng năm đạt 800 tỷ dollars. Thẻ Master làloại thẻ có quy mô lớn trên thế giới. Cũng giống như Visa, MasterCard là một hiệp hội tài chính quốc tế riêng biệt, không quan hệ trực tiếp với chủ thẻ mà chỉ quản lý tất cả các thành viên phát hành thẻ. Đến năm 1990, MasterCard đã phát hành hơn 178 triệu thẻ với trên 5.000 thành viên phát hành thẻ và khoảng 9 triệu CSCNT thanh toán trên toàn thế giới. Đến năm 1993, tổng doanh thu của MasterCard lên tới 320,6 tỷ dollars và phát hành được 215,8 triệu thẻ đang lưu hành tại 220 nước. Cho đến nay số lượng thành viên tham gia vào hiệp hội MasterCard đã lên đến hơn 29.000 thành viên, mạng lưới rút tiền mặt đã được triển khai rộng rãi với hơn 162.000 ATM đặt tại hơn 192.000 chi nhánh ngân hàng trên thế giới. 1.1.2. Khái niệm thẻ thanh toán Thẻ thanh toán Payment Card (sau đây sẽ viết tắt là PC) là tên gọi chung cho các thẻ do các tổ chức tài chính ngân hàng phát hành, có tác dụng như là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà người chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các điểm rút tiền và các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ. Trong Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗtrợ hoạt động thẻ ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2007/QĐNHNNngày 15/05/2007 của NHNN Việt Nam khái niệm thẻ thanh toán được quy định nhưsau: “Thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiệngiao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận”.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên khối văn phòng ở TP.HCM
138 p | 1456 | 548
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 822 | 192
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 596 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 555 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 403 | 141
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBank)
98 p | 449 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 510 | 128
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển du lịch biển Đà Nẵng
13 p | 396 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển dịch vụ bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông dân trên địa bàn tỉnh Bình Định
26 p | 398 | 64
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 339 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 222 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 235 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh
26 p | 228 | 19
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 223 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 182 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 252 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn