BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 13/VBHN-BGTVT Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP Y DỰNG, THỰC HIỆN HOẠT
ĐỘNG TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG SẮT”
Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành “Quy đnh về việc cấp giy phép xây dựng, thực hiện hoạt động trong phạm vi
đất dành cho đường sắt”, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung
bởi:
Thông tư số 28/2011/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải Sửa đổi, bổ sung mt số điều của “Quy định về việc cấp giấy phép xây dựng, thực hiện hoạt
động trong phm vi đất dành cho đường sắt” ban hành kèm theo Quyết định số 60/2005/QĐ-
BGTVT ny 30 tháng 11 năm 2005, “Điều lệ đường ngang” ban hành kèm theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BGTVT ngày 30 ngày 3 tng 2006, “Quy định về công b đóng, mở ga đường sắt
ban hành kèm theo Quyết định số 53/2007/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 11 năm 2007 của B
trưởng Bộ Giao thông vn tải, có hiệu lc kể từ ny 29 tháng 5 năm 2011.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ công trình giao thông ngày 02 tháng 12 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Pháp chế[1],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết địnhy "Quy định về việc cấp giy phép xây dựng, thực hiện
hoạt động trong phạm vi đất dành cho đường sắt".
Điều 2. Quyết định này hiệu lc thinh kể tngày 01 tháng 01 năm 2006.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt
Việt Nam, Cục trưởng Cục Giám định và Quản chất lượng công trình giao thông, Chủ tịch Hội
đồng quản tr và Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và cá nhân có liên quan chu trách nhim thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIY PHÉP XÂY DỰNG, THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Văn bản này quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép; quyền và nghĩa vụ của t
chức, cá nhân liên quan đến việc xây dựng công trình, thực hin hoạt động không thuộc kết cấu
hạ tầng đường sắt (sau đây gọi tắt là xây dựng công trình, thực hin hoạt động) trong phạm vi
bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt.
2. Việc xây dựng các công trình đường sắt, các hoạt động duy tu, bảo t đối với công trình
đường sắt không thuộc phạm vi điều chnh của Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng áp dụng của Quy định y là tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng công
tnh, thực hiện hoạt động không thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt nhưng nằm trong phạm vi bảo
vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt.
2. Đối với đường sắt đô thị sẽ có quy định riêng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phạm vi bảo vệ công trình đường sắt là khu vực bao quanh, phía trên không, phía dưới mặt
nước, phía dưới mặt đất của công trình đường sắt mà ở đó các hành viy mất an toàn cho công
tnh bị cấm.
2. Hành lang an toàn giao thông đường sắt là dải đất và khoảng không gian dọc theo hai bên
đường sắt nhằm bảo đảm an toàn cho giao thông đường sắt.
3. Đt dành cho đường sắt gồm đất để xây dựng công trình đường sắt, đất trong phm vi bảo vệ
công trình đường sắt và đất trong phm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt.
Điều 4. Mục đích, yêu cầu của việc cấp giấy phép
1. Việc xây dựng công trình, thực hiện hoạt động trong phạm vi bảo vcông trình đường sắt và
hành lang an toàn giao thông đường sắt phải tuân thcác quy định của pháp luật về bảo vệ công
tnh giao thông đường sắt, bảo đảm an toànng trình, an toàn giao thông vận tải đường sắt; bảo
vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường.
2. Làm căn cứ để kiểm tra, giám sát, xử lý hành vi vi phạm về bảo đảm trật t, an toàn trong vic
xây dựng công trình, thực hiện hoạt động trong phạm vi bảo vệ công tnh đường sắt, hành lang
an toàn giao thông đường sắt.
Điều 5. Nguyên tắc cấp giấy phép
1. Việc cấp giy phép phải phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết về đường sắt do cơ quan
thm quyền phê duyệt quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm về kiến trúc, quy hoạch, xây dựng,
bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Việc cấp giy phép xây dựng công trình ch được xem xét đối với các công trình thiết yếu,
công trình phục vụ quốc phòng, an ninh, công trình dân sinh bắt buộc phi xây dựng trong phạm
vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt và phi quy hoạch
được các cơ quan có thẩm quyn phê duyệt.
3. Việc cấp giy phép thực hiện hoạt động chỉ được xem xét đối vớic hoạt động duy tu, sửa
chữa, bảo dưỡng các công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt đã xây dựng hợp pháp
trong phm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt.
Điều 6. Những công trình, hoạt động được xem xét cấp giấy phép
1. Xây dựng đường ngang, cầu vượt, hầm chui, cống, đường ống dẫn dầu, dẫn khí, dẫn nước,
đường dây điện, đin thoại, cáp quang, các công trình khác mà buộc phải vượt qua hoặc chui
dưới đường sắt, trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường
sắt.
2. Xây dựng các công trình tạm, công trình vĩnh cửu không thuộc kết cấu hạ tầng đường sắt hoặc
thực hiện các hoạt động khác bắt buộc phải tiến hành trong phạm vi bảo vệ công trình đường sắt,
hành lang an toàn giao thông đường sắt.
Chương II
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép[2]
1. Thành phần h sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy đnh này. Trường
hợp đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm thời hạn t trong đơn đề nghị cấp giấy phép phải có
cam kết tự phá dỡ công trình và chịu mi chi p phá dỡ khi thực hiện giải phóng mặt bằng để
cải tạo, sửa chữa đường sắt;
b) Hồ thiết kế kỹ thuật (đối vớing trình thuộc dự án thiết kế ba bước) hoặc thiết kế bản v
thing (đối với công trình thuộc dự án thiết kế hai bước, công trình chỉ phải lập báo cáo kinh tế
– kỹ thuật) đã được cấp có thẩm quyn duyệt; ảnh chụp hiện trạng (đối vớing trình sửa chữa,
cải tạo yêu cầu phải giy phép);
c) Ý kiến bng văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khi lập dự án xây dựng công
tnh. Riêng đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thực hin hoạt đng không cần văn bản
này;
d) Các văn bản chấp thuận phương án thi công, thực hiện hoạt động, bin pháp bảo đảm an toàn
giao thông, an toàn công trình đường sắt của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt.
2. Số lượng hồ sơ là 01 bộ.
Điều 8. Trình tự, cách thức thực hiện việc cấp giấy phép[3]
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng công trình, thực hiện hoạt động trong phạm vi bảo vệ
công trình đường sắt, hành lang an toàn giao thông đường sắt nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ
thng bưu chính đến cơ quan cấp giấy phép quy định tại điểm a, b khoản 1 và khoản 2 Điều 12
của Quy định này.
2. Cơ quan cấp giy phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
Khi nhận h sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải biên nhận hồ sơ và hẹn, thông
o ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có nghĩa vớng dẫn cho
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giy phép để bổ sung, hoàn thin hồ theo đúng quy định. Thời
gian hoàn thiện h sơ không tính vào thời hạn cấp giấy phép.
3. Khi cần làm rõ thông tin liên quan đến các cơ quan, tổ chức khác để phục vụ việc cấp giy
phép mà không thuộc trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì cơ quan cấp
giấy phép có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức liên quan để làm rõ xử lý.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được công văn đề nghị của cơ quan cấp giấy
phép, các cơ quan, tổ chức được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bng văn bản. Quá thời hạn
trên, nếu không có văn bản trả lời t coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về mi hậu quả
do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ gây ra.
5. Trên cơ sở hồ sơ đề nghị cấp giy phép, các ý kiến tham gia của cơ quan, tổ chức có liên quan
(nếu có), căn cứ tiêu chuẩn vxây dng và các văn bn pháp luật khác liên quan, cơ quan có
thm quyền cấp giấy phép thm định hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần) để quyết định hoặc t
chi cấp giấy phép.
6. Giấy phép được cấp trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
theo quy định.
7. Giấy phép được lập thành 03 bản chính nội dung như nhau, 01 bản cấp cho người đề nghị
cấp giấy phép; 01 bản gửi cho doanh nghiệp kinh doanh kết cấu htầng đường sắt (khi cơ quan
cấp giấy phép không phải doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt), 01 bản gửi cho
Cục Đường sắt Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân sở hữu đường sắt chuyên dùng (khi cơ quan cấp
giấy phép là doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt); 01 bản lưu ti cơ quan cấp
giấy phép.
Điều 9[4]. (được bãi bỏ)
Điều 10. Nội dung giấy phép
1. Nội dung chủ yếu của giấy phép bao gồm:
a) Địa điểm, vị trí xây dựng công trình, thực hiện hot động;
b) Tên, loại công tnh, thực hin hoạt đng;
c) Quy mông trình, thực hin hoạt đng;
d) Biện pháp thi công chủ yếu và bảo vệ i trường;
đ) Hiệu lực của giy phép, thời điểm khởing, thời điểm kết thúc;
e) Những nội dung khác quy định đối với từng loại công trình, thực hiện hoạt động.
2. Giấy phép được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Quy định này.
Điều 11. Gia hạn giấy phép[5]
1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép phải làm thủ tục đề nghị cấp gia hạn giy phép trong các
trường hợp sau đây:
a) Quá thi hạn 01 tháng, kể từ ngày được phép khởing hoặc bắt đầu thực hiện hoạt động ghi
trong giấy phép mà công trình chưa khởi công hoặc không trin khai thực hin hoạt động;
b) Công tnh, hoạt động đã được cấp giấy phép nhưng không thể hoàn thành theo đúng thời hn
ghi trong giấy phép.