13
13.8. S lượng đinh chì lắp đặt cho mỗi nồi hơi đầu y xe lửa do cơ quan thiết
kế quy định nhưng ít nhất phải 2 đinh chì, chcho phép đặt 1 đinh chì với nồi đun
đầu máy xe lửa chạy đường hẹpới 1000mm.
Yêu cầu kỹ thuật của đinh chì phải theo đúng quy định điều 6.10 của quy
phạm này.
13.9. Mi lần cạo rửa nồi hơi phi kiểm tra tình trng của các đinh chì. C3
tháng phải đức lại đinh chì một lần và cnhững trường hợp phát hiện thấy tình trạng
k thuật không tốt cũng phải đúc lại.
Sau khi đúc đinh chì phải được cạo rửa sạch sẽ, kiểm tra kỹ lưỡng và phải thử
bằng sức ớc đến áp suất bằng p + 5at (p là áp sut làm việc lớn nhất của nồi hơi at).
Nếu thử tốt thì đơn vị sử dụng phải đóng dấu chìm lên mặt trên ca đinh chì các số liệu
sau :
- hiệu đơn vị đúc.
- Ngày tháng, năm đúc.
Sau đó phải in du đinh chì o mt tờ giấy riêng để u vào lý lịch hộ chiếu
ca nồi hơi.
13.10. Mỗi nồi hơi đầu y xe lửa phải hai ống thy và hoạt động đc lập
với nhau, cho phép đặt một ống thủy và mt hệ thống 3 vòi thử nước (một vòi chỉ mức
14
nước thấp nhất, một vòi chmực nước trung bình mt vòi chmực nước cao nhất
trong ni hơi).
Trên mặt tấm cửa lò cạnh ng thủy phải gắn một i tên bằng kim loại sơn
màu đỏ chỉ mức nước thấp nhất cho phép. Khoảng cách từ mức thp nhất trên ống
thy đến mép dưới ống thủy phải từ 5 đến 10mm.
Ống thy phải đèn soi sáng ràng đcông nhân vận hành quan sát mức
nước trong nồi hơi.
13.11. Độ ng mặt nước nồi hơi đầu máy xe lửa phải không nhỏ hơn 50
luymen, còn các chkhác thì không nhỏ hơn 20 luymen.
13.12. Mỗi nồi i đầu máy xe lửa phải có 2 bơm cấp nước hoạt động độc lập
với nhau, mỗi bơm phải bảo đm cấp đủ ớc khi nồi hơi làm việc với sản lượng hơi
lớn nhất.
Các y bơm phải bảo đảm làm việc tốt đều, trong số đó phải một bơm
kh năng làm việc khi nhiệt đnước đến 70oC. Trên mi đường nước phải đặt van
khóa và van một chiều.
Các máy bơm cấp nước phải có vòi chữa cháy và đầu ống nối đúng tiêu chuẩn.
13.13. Thời gian khám nghiệm các nồi hơi đầu máy xe lửa phải theo đúng điều
10.3 của quy phạm này nhưng có bsung :
15
a) Khám nghiệm định kỳ tiến hành theo mỗi k sửa chữa lớn nồi hơi, nhưng
không quá 6 năm đối với nồi hơi mới đưa vào sử dụng lần đầu. Thời hạn khám nghiệm
định k tiếp theo do n bthanh tra k thuậât an toàn quy định theo tình trng k
thuật của nồi hơi, nhưng không quá 6 năm.
b) Khám nghim định k toàn b nồi hơi được tiến hành phợp với mỗi k
sửa chữa vừa, nhưng không quá 2 năm.
13.14. Độ mòn giới hạn đối với từng bphn, từng chi tiết cthcủa nồi hơi
đầu máy xe lửa, do cơ quan cấp trên có thẩm quyền quy đnh.
13.15. Nồi hơi đầu y xe lửa đã sử dụng trên 12 năm mà không có bin pháp
nào khác để loại trừ cặn cứng dày quá 1mm bám trên c tấm hộp lửa, thì phải tháo
các tấm hộp la ra đkhử cặn cứng và kiểm tra hiện tượng rn nt phía trong và
phía ngoài các tấm hộp lửa này.
13.16. Nồi hơi đầu máy xe lửa đã sdụng từ 40 năm trở lên, các tấm n cũ
phải được khảo sát cơ tính một mu cho mỗi tấm nguyên chiếu siêu âm 100% các
mi hàn.
Các kết quả thu được phải phù hợp với yêu cầu của quy phạm này.
Trong mỗi kỳ sửa chữa lớn (khám nghiệm đnh k 6 năm) cũng phải kiểm tra
bằng siêu âm các mối hàn giao nhau và những chỗ nghi ngờ.
16
Các mi hàn sửa chữa vá, táp, thay, đắp các ổ ăn mòn ... đu phải kiểm tra bằng
siêu âm 100%.
Chương XIV
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG NỒII
(Được thay thế bằng TCVN 6006 – 1995)
Chương XV
ĐIỀU TRA SỰ CỐ VÀ TAI NẠN DO SỰ CỐ XẢY RA
(Được thay thế bằng TCVN 6007 – 1995)
Chương XVI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH QUY PHẠM
16.1. Quy phạm này hiệu lựckể từ ngày 1/1/1982 đối với tất cả đơn vị thiết
kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa và sdụng nồi hơi, nồi đun thuộc c Bộ, các ngành
các địa phương trong cả nước.
16.2. Những nồi cũ không đủ điều kiện thi hành quy phạm này sdo quan
thanh tra kthut an toàn chu trách nhim đăng ký nồi đó xét châm chước riêng cho
17
từng trường hợp cụ thể. Đối với những vấn đề kỹ thuật nh hưởng lớn đến an toàn
thì trước khi châm chước phải sự thỏa thuận bằng văn bản ca cơ quan ban hành
quy phm
16.3. Thtrưởng các đơn vị thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa và sdụng nồi
hơi, nồi đun nước nóng phải chịu trách nhiệm trưc Nhà nước khi vi phạm quy phạm
y. Đồng thời ng phải chịu trách nhiệm về sự vi phạm do những người dưới quyền
y ra.
16.4. Những người vi phạm quy phạm này, tùy theo mc đnặng nhsẽ bxử
lý k luật theo chế độ hiện hành.
CHỦ NHIỆM KHOA HỌC KT. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG
KTHUẬT NHÀ NƯỚC TH TRƯỞNG
Lê Khắc đã Phan Văn Hựu đã