TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
236 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
DIN BIN XÓI L B, SUY THOÁI RNG NGP MN VÀ ĐỊNH
HƯỚNG GII PHÁP PHÒNG CHNG CHO DI VEN BIN H DU
ĐỒNG BNG SÔNG MEKONG
THE CHANGES ON THE SHAPE OF THE COASTLINE, MANGROVE
DEGRADATION AND PROPOSED SOLUTIONS FOR DOWNSTREAM OF THE
MEKONG DELTA COAST
PGS. TS. Trn Bá Hong, ThS. Lê Th Phương Thanh
TÓM TT
Di đất ven bin, rng ngp mn, đê bin là mt th thng nht, to thành mt bc
tường vng chc ngăn chn nhng tác động bt li t Đại Dương vào đất lin, tăng
kh năng lng đọng phù sa m rng din tích, bo v môi trường, bo v đa dng
sinh hc và các h sinh thái.
Vi v trí, vai trò to ln như vy, nhưng rng ngp mn ven bin h du sông Mekong
đã và đang b suy thoái nghiêm trng. H sinh thái rng ngp mn ven bin không
còn hoàn chnh, không còn đủ kh năng h tr cho nhau. Nhiu đon b bin không
còn rng ngp mn, xói l b bin đã tàn phá nhiu nhà ca, công trình h tng,
kiến trúc và nhiu thành qu lao động ca người dân sng ven bin.
Qua phân tích tài liu lch s, nh vin thám nhiu năm và vi s h tr ca mô hình
toán, mô hình vt lý… đã đánh giá được quy lut din biến, phân tích rõ nguyên
nhân và định hướng gii pháp kh thi, hiu qu cho vic khôi phc rng ngp mn,
phòng chng xói l di ven bin h du sông Mekong.
T khóa: Xói l; suy thoái rng ngp mn; ven bin h du sông Mekong.
ABSTRACT
The system of mangrove belt and seadike in the Mekong Delta plays an important
role in protecting the behind land againts natural disasters from the ocean,
increasing sediment deposition along the coast, as well as protecting environment,
biodiversity, and biological systems. Unfornately, the mangrove forest in the delta
has been seriously degrading in recent decades, even completely disappeared at
several area. Coastal erosion has damaged houses, infrastructures (i.e seadike,
road,…), properties of people living in the coastal area. By analysing historical
data, remote sensing images in several years and also by using numerical and
physical models, the change of coastline and the main causes of coastal erosion
were carried out, from which the feasible solutions for coastal erosion protection
and mangrove forest restoration for the Mekong delta coast were proposed.
1. ĐẶT VN ĐỀ
H du đồng bng sông Mekong là mt b phn ca châu th sông Mekong, thuc
lãnh th Vit Nam, có din tích 39.734 km². H du đồng bng sông Mekong được hình
thành t trm tích phù sa bi dn qua nhng k nguyên thay đổi mc nước bin.
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 237
Hình 1. Lưu vc sông Mekong và phm vi
nghiên cu di ven bin h du đồng bng sông
Mekong (ngun vinanren.vn)
S tham gia ca sông Mekong
đóng vai trò rt quan trng trong sut
quá trình hình thành vùng châu th - h
du đồng bng sông Mekong. Lượng
nước trung bình hàng năm ca sông
cung cp cho vùng này khong 400 t
m³ cùng vi hơn 100 triu tn phù sa
(Morgan F. R., 1961).
Tri qua các chu k tiến hóa, thay
đổi, thích nghi gia bin và lc địa, di
ven bin h du đồng bng sông Mekong
đã xut hin mt h sinh thái chuyn
tiếp - di rng ngp mn ven bin, có
tính đa dng sinh hc cao, vi 98 loài
thc vt, ph biến là các loài mm
trng, đước, bn trng, bn chua, vt
tách, dà quánh, dà vôi, giá, cóc vàng,
da nước…, có đến 36 loài thú, 182
loài chim, 34 loài bò sát và 6 loài lưỡng
cư, 260 loài cá [1].
Di ven bin h du đồng bng
sông Mekong, thuc địa phn ca 7 tnh:
Tin Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc
Trăng, Bc Liêu, Cà Mau và tnh Kiên
Giang, vi chiu dài khong 774 km.
Di rng ngp mn ven bin h du sông Mekong cùng vi h thng đê bin có tác
dng ngăn chn nhng tác động bt li t bin vào đất lin (sóng, gió, bão, nước mn…),
tăng kh năng lng đọng phù sa, bo v môi trường và các h sinh thái vùng ven bin.
Vi v trí, vai trò quan trng như vy, nhưng rng ngp mn ven bin h du đồng
bng sông Mekong đã b suy thoái nghiêm trng. Báo cáo ca Tng cc Lâm nghip ti
hi ngh tng kết năm 2016 cho thy, ch tính trong 5 năm, t 2011 đến 2016, din tích
rng ngp mn di ven bin h du sông Mekong đã gim đi 15,339 ha (gn 10%), t
194,723 ha năm 2011 xung còn 179,384 ha năm 2016 [ 2].
Xói l b bin và suy thoái rng ngp mn vùng h dung đồng bng sông Mekong
đã, đang và s còn gây nên thit hi rt ln v kinh tế, xã hi và môi trường. Nhiu đon
đê bin b v làm nước mn xâm nhp sâu vào rung đồng, nhiu người dân sng ven
bin đã mt đi nhà ca, cơ s h tng b sóng bin cun đi. Vn đề đặt ra là, làm thế nào
để ngăn chn được tình trng xói l b bin, suy thoái rng ngp mn… tr li điu kin
sng và môi trường t nhiên như trước đây.
Vì l đó vic tiến hành nghiên cu din biến xói l, suy thoái rng ngp mn…
trên cơ s đó đề xut được gii pháp phù hp kh thi nhm ngăn chn xói l và khôi
phc li din tích rng ngp mn đã b tàn phá là hết sc cp thiết.
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
238 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Hình 2. V trí di ven bin h du đồng bng sông Mekong (ngun Google)
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU VÀ TÀI LIU S DNG
Để thc hin các ni dung nghiên cu v đánh giá din biến, xác định nguyên
nhân và đề xut gii pháp phù hp, kh thi nhm ngăn chn tình trng xói l b bin,
suy thoái di rng ngp mn ven bin h du đồng bng sông Mekong, chúng tôi đã tiến
hành mt s phương pháp nghiên cu như:
- Tng hp, phân tích ngun tài liu lch s, kế tha có chn lc các kết qu t các
đề tài, d án trước đây liên quan ti ni dung nghiên cu này. Trong đó các bn đồ Nam
K Lc tnh 1861, 1863, 1930 được Pháp đo v, các s liu đo đạc các thông s thy
văn, hàm lượng bùn cát lơ lng ti Trm Tân Châu, các tài liu thy văn bùn cát ti trm
Kratie ca UB sông Mekong, mt s tài liu đo không liên tc trên sông Hu ti Long
Xuyên, Cn Thơ, trên sông Hu ti ca sông Vàm Nao, M Thun… được s dng để
kim định mô hình, để phân tích đánh giá trong nghiên cu này.
- Xnh vin thám và h thng thông tin địa lý GIS. Ni dung cn thc hin
là: (i) s hóa và chuyn đổi v h ta độ UTM; (ii) s dng phn mm ENVI 4.0 để
ghép nh; (iii) s dng phn mm ArcGIS để x lý, chng ghép các bn đồ đo đạc,
không nh, nh v tinh các thi k khác nhau, trên cơ s đó phân tích s biến động
đường b, rng ngp mn.
Bên cnh đó, công tác điu tra kho sát thc địa, phng vn người dân địa phương
nhm kim chng, đánh giá kết qu thu được t vic phân tích nh v tinh, chng ghép
bn đồ.
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 239
Bng 1. Các nh v tinh s dng để phân tích din biến di ven bin ĐB sông Mekong
Thi gian Kiu d liu Định dng T l/ Độ phân gii
1965 Topography map Vector 1/50.000
1989 Landsat TM Raster 15 m x 15 m
2001 Landsat ETM Raster 15 m x 15 m
2006 Landsat ETM Raster 15 m x 15 m
2008 Landsat ETM Raster 15 m x 15 m
2010 Landsat ETM Raster 15 m x 15 m
2014 Landsat ETM Raster 15 m x 15 m
- ng dng mô hình toán Swat, Mike 11, Mike 21, Litprof, Litline… để
phng các tác động ca sóng, gió, bão, dòng chy ven b, mc độ thiếu ht bùn cát, do
xây dng các công trình thượng ngun ti di ven bin, ng vi trường hp biến đổi khí
hu - nước bin dâng theo các mc độ khác nhau. Trên cơ s đó s xác định được
nguyên nhân và din biến đường b bin theo không gian và thi gian. Các bước nghiên
cu trình bày trên được th hin hình 4 dưới đây.
Hình 3. Chng ghép bn đồ
để xác định quy lut din
biến đường b di ven bin
h du sông Mekong
Hình 4. Sơ đồ các bước
nghiên cu xác định nguyên
nhân xói bi di ven bin h
du sông Mekong
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
240 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Hình 5. Các mô hình tính toán phân b và vn chuyn bùn cát trên sông Mekong
Hình 6. H thng bc thang thy đin ca Trung Quc trên sông Langcang (v trí, chiu cao
đập, ct nước và h s lng đọng bùn cát). Ngun: Kummu và Varis [8].