Download tài liu học tập tại : http://aotrangtb.com 1
HƯỚNG DẪN ÔN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG MÔN TIẾNG ANH
1 .Trọng âm của từ trong tiếng Anh
Việc học trên lp thường tập trung vào ôn tập ngữ pháp, khiến cho dạng bài xác định trọng
âm trong các đề thi trở nên tương đối khó với các em học sinh. AOTRANGTB.COM cung cấp
cho các em một số kiến thức cơ bản về phát âm trong bài học này.
Thế nào là trọng âm từ? Trọng âm từ là lực phát âm được nhấn vào một âm tiết nhất định
trong một từ. Khi ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết
khác.
Để làm dạng bài tập này trước tiên các em phải nhớ rằng trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết
mạnh tức là những âm tiết có chứa nguyên âm mạnh, nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
Sau đây globaledu xin giới thiệu với các em một số quy tắc chung nhất để nhận biết trọng âm
tiếng Anh, hi vọng nó sẽ giúp các em ghi điểm trong mùa thi này.
1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nht
Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví d:
Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, TAble
Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy
Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn mt
phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: ENter, TRAvel, Open...
Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trng âm cũng rơi vào âm tiết đầu.
Ví dụ: FOllow, BOrrow...
Các động từ 3 âm tiết âm tiết cuối chưa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết
thúc nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đầu nhận trọng âm.
Ví dụ: PAradise, EXercise
2) Trọng âm vào âm tiết thứ hai
Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN
Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một
phụ âm thì âm tiết đó nhận trọng âm.
Ví dụ: proVIDE, proTEST, aGREE...
Đối với động từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc
kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm.
Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter...
3) Trọng âm rơi vào âm thứ 2 tính từ dưới lên
Những từ tận cùng bằng –ic, -sion, tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nh tới
lên
Ví d:
Những từ có tận cùng bằng –ic: GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic...
Những từ có tận cùng bằng -sion, tion: suggestion, reveLAtion...
Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
4) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
Các t tận cùng bằng –ce, -cy, -ty, -phy, gy thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 từ
dưới lên:
Ví dụ: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy
Các từ tận cùng bằng ical cũng có trọng âm rơi váo âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên.
Ví dụ: CRItical, geoLOgical
5) Từ ghép (từ có 2 phần)
Đối với các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần đầu: BLACKbird, GREENhouse...
Đối với cácnh từ ghép trọng âm i vào phần thứ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned...
Đối với các động từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: to OVERcome, to overFLOW...
Lưu ý:
Download tài liu học tập tại : http://aotrangtb.com 2
1. Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -
ish, -less, -ment, -ous.
2. Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: -ain(entertain), -ee(refugee,trainee), -
ese(Portugese, Japanese), -ique(unique), -ette(cigarette, laundrette), -
esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality (personality), -oo (bamboo), -oon (balloon),
-mental (fundamental)
Ngoại lệ: COffe, comMITtee, ENgine
3. Trong các t có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: -
ian (musician), - id (stupid), -ible (possible), -ish (foolish), -ive (native), -
ous (advantageous), -ial(proverbial, equatorial), -ic (climatic), -ity (ability, tranquility).
Samples:
Chọn từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:
1. A. study B. reply C. apply D. rely
2. A. deficiency B. deficit C. reference D. deference
3. A. employee B. referee C. committee D.refugee
4. A. tenant B.common C. rubbish D.machine
5. A. company B. atmosphere C.customer D. employment
6. A. animal B. bacteria C. habitat D.pyramid
7. A. neighbour B.establish C. community D. encourage
8. A. investment B. television C. provision D. document
9. A.writer B.teacher C.builder D. career
10. A. decision B. deceive C. decisive D. decimal
2 . ch phát âm của các phụ âm
Một số kiến thức chung nhất về cách phát âm của các phụ âm tiếng Anh:
- TH2 cách phát âm là /θ/ (three) và /ð/ (then). Trong một s từ chỉ tên người và tên nơi
chốn TH được phát âm là /t/ (Thailand, Thomas).
- Các ch SH, S đứng đầu từ (shoe, sugar); SH, SS, TI, C đứng giữa từ
(fashion, Russia, nation, ocean); SH đứng cuối từ (finish) đều được phát âm là /ʃ/.
- Các ch J, G đứng đầu t(jaw, general); G, J đứng giữa từ (page, major); GE, DGE đứng cuối
từ (rage, ledge) đều được phát âm là /dʒ/.
- Các ch CH đứng đầu từ (chair); CH, T đứng giữa từ (teacher), (future); TCH đứng cuối từ
(watch) đều được phát âm là /tʃ/.
- Thông thường H được phát âm là /h/ (hill) tuy nhiên cũng ngoại llà WH (who) cũng được
phát âm là /h/H không được phát âm (âm câm) trong một số từ: hour, honour, honest...
- W (will), WH (when) thường được phát âm là /w/. Một số trường hợp hiếm
O trong one, once cũng được phát âm là /w/. Ch QU thường được phát âm thành
/kw/ (quite).
- Các ch Y, U, E, I được phát âm thành /j/ trong các từ sau: you, cute, few, view.
- Các ch G, GG thường được phát âm là /g/ (go, bigger). Đôi khi các chữ GH, GU cũng được
phát âm là /g/ (ghost, guest). G là âm câm trong các t sign, foreign.
- Các ch C, K đứng đầu từ (can, king); CC, CK đứng giữa từ
(soccer, locker); K, CK, C, CH đứng cuối từ (milk, black, comic, ache) đều được phát âm là /k/.
Chú ý rằng QU được phát âm là /kw/ (quick), X được phát âm là /ks/ (six). Một số t bắt đầu
bằng K nhưng khi phát âm thì K biến thành âm câm (know, knife).
- Các ch F (fall), FF (offer), PH (photo), GH (laugh) thường được phát âm là /f/.
- Hầu hết V được phát âm là /v/ (never) tuy nhiên đôi khi F cũng được phát âm là /v/ (of).
- Hầu hết P, PP được phát âm là /p/ (open, apple) nhưng trong psychology P là âm câm.
- Các ch S (sad), SS (class), C (place) thường được phát âm là /s/. Đôi khi SC (science) cũng
được phát âm như trên.
Phát âm đuôi –ed
Download tài liu học tập tại : http://aotrangtb.com 3
- ED được phát âm là /t/ sau các âm vô thanh như p, k.
Example: walked, booked...
- ED được phát âm là /d/ sau các âm hữu thanh như w, n, ng...
Example: showed, burned...
- ED được phát âm là /id/ sau các âm như t, d
Examples: bedded, wanted...
Phát âm đuôi số nhiều
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /s/ khi tđó kết
thúc bằng các âm vô thanh như p, t, k...
Examples: books, looks...
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /z/ khi tđó kết
thúc bằng các âm hữu thanh như n, m, ng...
Examples: learns, tools...
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /iz/ khi tđó kết
thúc bằng s, x.
Examples: boxes, bosses...
Samples:
Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn li
1. A. decided B. needed C. wanted D. succeeded
2. A. car B. carriage C. corn D. city
3. A. success B. song C. sugar D. soup
4. A. churches B. chairman C. chemist D. changes
5. A. rough B. tough C. cough D. though
6. A. promise B. devise C. surprise D. realise
7. A. leaf B.deaf C. of D. wife
8. A. go B.large C.angry D. give
9. A. thus B.thick C. think D. thin
10. A. home B.hour C. horn D. high
3 . ch phát âm của các nguyên âm
Trong đthi đại học các em hay gặp dạng câu hỏi: Chọn từ mà phần gạch chân có cách
phát âm khác với những từ còn lại: A. heat B. seat C. great D. meat. Phần gạch chân là các
nguyên âm đơn a, o, u, e, i y hoặc sự kết hợp khác nhau của chúng. Vậy tại sao ea
trong seat, meat, heat lại đọc khác ea trong great. Một số kinh nghiệm lưu ý dưới đây
sẽ giúp các em tháo gỡ dạng bài này
- Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (m eet), ea (m eat ), e- e (scene) đều được
phát âm thành / i:/ . Trường hợp e (m e) , ie (piece) cũng được phát âm như trên
nhưng không nhiều.
- Ch e (m en) hay ea (death), ie (friend), a (m any) , ai (said) được phát âm
là / e/ .
- Hầu hết c chữ được viết là ar, al thì được phát âm là / a:/ .
Ch a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là / a:/ . Các ch viết
là ear, ere, are, air, thì được phát âm là / eə/ (ngoài heart được phát âm là / ha:
t/ ).
- Các ch được viết là a-
e ( m at e) ay (say), ey (grey), ei (eight ), ai (wait ), ea (great ) thì khi phát âm s
là / ei/ .
- Các ch được viết là a thì phát âm s là / æ / (Tr trường hợp sau a có r
sau r không phải là một nguyên âm ) . Tuy nhiên ch a trong ask, path, aunt lại
được phát âm là / a:/ .
Download tài liu học tập tại : http://aotrangtb.com 4
- Hầu hết các chữ được viết là i- e (sm ile), ie (die), y (cry) được phát âm là [ ai] .
Một số chữ viết là igh (high), uy (buy) cũng được phát âm giống như trên nhưng
không nhiều. Riêng các t fridge, city, friend lại không được phát âm là / ai/ .
- Hầu hết các chữ được viết là i (win) có phát âm là / i/ , đôi khi y cũng được phát
âm như trên (Trừ trường hợp sau i có r sau r không phải là m ột nguyên âm ).
- Hu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng
âm thì được phát âm thành / ə/ : t eacher , owner...
- Ch u trong tiếng Anh 3 cách phát âm: Phát âm là / u:/ (u dài) khi đứng
sau / j / (June); phát âm là / ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi
t 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành / u:/ tr c
trường hợp âm cuối là k: book, look, cook...
- Các ch i được phát âm là / ɜ: / thuộc các trường hợp
sau: ir (bird), er (her), ur (hu rt ). Ngoài ra còn có các trường hợp ngoại
l or (word), ear (heard)
- Các chcái được phát âm là /ɔ: / thuộc các trường hợp sau: or (form , nor m ). Các
trường hợp ngoại lệ
khác: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk),augh (t au ght ), ough (thou
ght ), four (four).
- Các chữ cái được viết là oy, oi sẽ được phát âm là / ɔɪ/ . d: boy, coin...
- Các chữ cái được viết là ow , ou thường được phát âm là / əʊ/ hay / aʊ/ , tuy nhiên
chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa.
Sam ples:
Chọn từ mà phn gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại
1. A. heat B. seat C. great D. meat
2. A. book B. floor C. cook D. hook
3. A. circle B. brick C. fit D. fish
4. A. table B. lady C. captain D. labour
5. A. loudly B. without C. thousand D. thought
6. A. size B. grey C. life D.eye
7. A. so B. show C.who D. though
8. A. name B. flame C. man D. fame
9. A. earn B. third C. where D. dirty
10. A. bed B. get C. decide D. setting
Đáp án:
1. Key: C
Hint: Hầu hết ea đều được phát âm là [i:] tuy nhiên great là mt trường hợp ngoại lệ khi ea được
phát âm [ei].
2. Key: B
Hint: Hầu hết oo đều được phát âm thành âm [ɔː] trừ trường hợp đó là những từ có k đứng cuối.
Khi từ kết thúc bằng k thì oo đưc phát âm là [ʊ]. Đáp án của câu trên là floor.
3. Key: A
Hint: Hầu hết các từ được viết là i có phát âm là [i] tuy nhiên ir lại được phát âm thành [ɜ:].
4. Key: C
Hint: A được phát âm là [ei] hoặc ]. Trong các t table, lady, labour thì a được phát âm
[ei] trong khi nó được phát âm là [æ] trong captain.
5. Key: D
Hint: Các chữ cái được viết là ou thường được phát âm là [au] tuy nhiên ough lại được phát âm
thành [ɔ:].
6. Key: B
Hint: Hầu hết các từ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là [ai]. Các tđược
viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là [ei].
7. Key: C
Hint: Phần gạch chân trong các từ so, show, though đều được phát âm là [ou], riêng trong
t who lại được phát âm thành [u:].
Download tài liu học tập tại : http://aotrangtb.com 5
8. Key: C
Hint: Nguyên âm a trong các t name, flame, fame đều được đọc là [ei], trong t man lại được
đọc là [æ].
9. Key: C
Hint: Phần gạch chân trong các t earn, third, dirty được phát âm là [ɜ:], trong where lại
được phát âm là [eə].
10. Key: C
Hint: E được phát âm là [e] trong các t bed, get, setting. Trong decide e được phát âm là [i].
4. Bí kíp đọc hiểu nhanh (Phần 1)
I. Bài giảng:
· Nếu đề thi yêu cầu bạn chọn một đáp án thể hiện ý chính của cả đoạn, hãy nh:
Thông thường, câu chủ đạo (hay còn gọi là câu chốt) hay nằm vtrí đầu đoạn hoặc cuối đoạn.
Hãy đọc thật kỹ các câu v trí này và bạn thể nắm được các ý quan trọng nhất trong đoạn.
Hãy đọc các đoạn văn dưới đây và xem câu hỏi ở dưới:
Đoạn văn 1:
Also, a stranger may remind you of a meeting with someone. This may be because of something
as simple as the fact that he or she is physically similar to someone who treated you well or
badly. Your feelings about a stranger could be influenced by a smell in the air that brings to mind
a place where you were happy as a child. Since even a single word can bring back a memory
such as that, you may never realize it is happening.
What does the paragraph discuss?
A. Meanings of signals one implies towards a stranger.
B. Factors that may influence one’s feelings about a stranger.
C. How people usually behave to a stranger.
D. Factors that cause people to act differently.
Rõ ràng, ta thấy rằng câu đầu tiên của đoạn đã bao hàm ý của cả đoạn văn “Người lạ thường gợi
nhnơi bạn về một cuộc gặp gỡ với một người khác tớc đó”. Tất cả các câu sau đều là minh
chứng cho câu chốt này. Tđó, bạn thể thấy rằng câu đó ý nghĩa thích hp nhất với đáp
án B “Những nhân tố có thể ảnh hưởng đến cảm xúc của bạn về một người lạ”.
II. Đoạn văn 2:
The average home library has a number of old favourite books, many unread books, and a few
very useful books. The most useful one of all - besides the dictionary is likely to be a
worldalmanac. A good almanac includes a wealth of information biographical, historical, and
geographical. Records of all sorts the highest, the lowest, the longest and the biggest are all
included in the almanac.
The main idea of the paragraph is that _____.
A. Everyone should have a home library. B. The almanac is an unread book.
C. The dictionary is not the most useful book. D. An almanac includes important information.
Tất cả các yếu tố như home library, useful book, dictionary, almanac đều xut hiện trong
đoạn. Mặc dù vậy, nếu để ý kỹ bạn sẽ thấy rằng những câu trên là những dẫn chứng tiêu biểu
để chứng minh cho câu cuối cùng “records of all sorts…. are all included in the almanac” và đây
chính câu chốt của đoạn. Một cách diễn đạt khác của câu chốt này chính “An almanac
includes important information” nên D là đáp án của bài.
Ngoài ra, với một sđoạn văn ý chính của đoạn lại thể được đặt giữa đoạn hay khi
không nằm hoàn toàn trong bất kỳ câu nào. Chng hạn:
Đoạn văn 3:
Nothing is as useful as a flashlight on a dark night if a fire goes flat. Few inventions are as helpful
to a child who is afraid of the dark. In fact, the modern flashlight brings light to many dark
situations. Finding something in the back of a closet is easy with a flashtlight in hand. A camper
also needs one after the light of the campfire has faded.
The main idea of the paragraph is that _____.
A. Some children are afraid of the dark. B. Modern flashlight is very useful.
C. You need a flashlight to find things. D. A flashlight is always beside any campers.