97
năm sau đó là x lý ẩm và thử nghiệm độ bền điện.
Năm động cơ còn li phải hoàn thành thử nghiệm này.
Chú thích 2 - Để kiểm tra xem hthống cách điện có thuộc cấp chịu nhiệt mà nhà
chế tạo khẳng định hay không, nhiệt độ cuộn y khi thử nghiệm lấy bằng giới hạn
nhiệt độ cho cấp cách điện cộng thêm độ tăng nhiệt độ được chọn trong bảng .
98
Phụ lục D
c yêu cầu riêng đối với bộ động có bảo vệ
Bđộng bảo vcủa những thiết bị dùng đlàm việc không người trông
phải chịu các thử nghiệm sau.
Bảo vệ động cơ loại có thể phục hồi bằng tay phi có cơ cu đóng ngắt khó nhả.
Th nghiệm 19.7 được thực hiện trên mt mẫu riêng biệt hoặc ở trong thiết bhoặc
với động cơ được lắp đặt trên bàn thử. Thời gian thử nghiệm như sau:
- động với bộ bảo vệ tự phục hồi được cho vận hành theo chu k vi to b
hãm trong thời gian là 72 h đối với thiết bị có thời gian ứng suất điện ngắn và 432 h đối
với thiết bị có thời gian ứng suất điện dài;
- động ca với bộ bo vệ loại có thể phục hồi bng tay được thao tác 60 lần với
to bhãm, bbảo vđược phục hồi lại càng sớm càng tt sau mỗi lần tác động đgiữ
vị trí đóng nhưng không trước 30 s.
Nhiệt độ được theo dõi đều đặn trong 72 h đầu đối với động cơ bộ bo vệ tự
phục hồi hoặc trong khoảng thời gian 10 lần tác động đầu tn đối với động vi b
bảo vệ loại có thphục hi bng tay. Nhiệt độ phải không được vượt quá g trị qui
định trong 19.7.
Trong quá trình thnghiệm, b bảo vđộng phải tác động tin cậy và phi phù
hợp với các yêu cầu của điều 8. Không được xy ra cháy.
Sau thời gian qui định cho việc đo nhiệt độ, động cơ phải chịu được thử nghiệm đ
bền điện của 16.3, tuy nhiên, điện áp thử nghiệm theo như qui định trong 19-13.
99
Ph lục E
Đo chiều dài đường rò và khe h
Các pơng pháp đo chiều dài đường rò khe hqui định trong 29.1 được chỉ ra
trong trường hợp từ 1 đến 10.
Những trường hợp này không phân bit giữa khe hở và rãnh, hoc giữa các loại
cách điện.
Các giả thiết sau được chấp nhn:
- rãnh có thể có các cạnh bên song song, thu lại hoặc rng ra;
- rãnh bất kỳ cạnh bên rộng ra, chiều rộng nhỏ nhất trên 0,25 mm, chiều sâu trên
1,5 mm chiều rộng tại đáy bằng hoặc lớn hơn 1 mm thì được coi là khe hkhông
khí, qua nó không tồn tại đường rò (trường hợp 8) ;
- c cạnh bất k bao gồm góc nhỏ hơn 80o được giả thiết là bc cầu với một cầu
nối cách điện rộng 1 mm (0,25 mm cho trường hợp không có bụi bn) được đặt vào v
trí bt lợi nhất (trường hợp 3);
- khi khong cách quá đỉnh của rãnh 1 mm (0,25 mm cho trường hợp không
bụi bẩn) hoặc lớn hơn, chiều i đường rò không tồn tại qua khe h không khí (trường
hợp 2);
-chiu i đường rò khe hđược đo giữa các phn dịch chuyển ơng đối với
nhau được đo khi những phần này được đặt ở vị trí tĩnh bất lợi nhất của chúng;
- khe hkhông khí bất k nào chiều rng nhỏ hơn 1 mm (0,25 mm cho trường hợp
100
không có bi bẩn) được bỏ qua trong tính toán tổng khe hở.
Trường hợp 1
Điều kiện: Đường rò đây bao gồm một rãnh các cạnh bên song song hoặc thu
lại có độ sâu bất kỳ, với bề rộng nhỏ hơn 1 mm.
Qui tắc: Chiều dài đường rò và khe hở được đo trực tiếp qua rãnh như đã chỉ ra.
Điều kiện: Đường rò đây bao gồm một rãnh có các cạnh bên song song, có độ sâu
bất k, với bề rộng bng hoặc lớn hơn 1 mm.
Qui tc: Khe hở là khoảng cách theo đường thẳng- Đường rò đi men theo đường
biên của rãnh.
Trường hợp 2
Điều kiện: Đường rò đây bao gồm rãnh hình chV, góc đỉnh nhhơn 80o b
rộng lớn hơn 1 mm Qui tắc: khe hở là khoảng cách theo đường thẳng. Đường rò đi men
101
theo đường biên ca rãnh nhưng brút ngắn đáy rãnh bới cầu ni bằng 1 mm (0.25
mm trong trường hợp không có bụi bn).
Trường hợp 3
Khe h
Chiều dài đường rò ...................
Điều kiện: Đường rò ở đây bao gồm đường gân.
Qui tác: Khe h đường thng ngn nhất qua ống của n. Đường rò đi men theo
đường biên của gân.
Trường hợp 4
Điều kiện: Đường rò đây bao gồm phần mối ghép không được gắn kín, hai bên
các đường rãnh, chiều rộng nhỏ hơn 1 mm (0,25 mm cho trong trường hợp không có
bụi bẩn