TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
S chuyên san Vt lý Tp 27, S 1C (2024)
17
ẢNH HƯỞNG CA CH ĐỘ THIÊU KẾT ĐẾN TÍNH CHẤT ÁP ĐIN CA BIN
T ÁP ĐIỆN TRÊN NN PZT DNG ĐĨA CÓ ĐƯỜNG KÍNH 25mm
Dng Th Hoài Trang, Lê Th Liên Phương, Trần Thành Văn,
Lê Trn Uyên Tú*, Võ Thanh Tùng*
Khoa Điện, Điện t Công ngh vt liu, Trường Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế
*Email: tuletranuyen@hueuni.edu.vn, vttung@hueuni.edu.vn
Ngày nhn bài: 8/10/2024; ngày hoàn thành phn bin: 24/10/2024; ngày duyệt đăng: 01/11/2024
TÓM TT
Vt liu gm áp đin trên nền PZT được ng dng rng rãi trong rt nhiều lĩnh
vc khoa hc công ngh bởi chúng các đc tính sắt điện, áp điện tt. Biến
t áp điện trên nn PZT dạng đĩa, đường kính 25mm đưc thiêu kết tối ưu
nhiệt đ 1150 oC thi gian 2 gi. Vi chế độ thiêu kết tối ưu này, gm chế
tạo được t trng gm 7,69 g/ cm3, hng s đin môi ti nhit độ phòng 1582,
h s liên kết điện kp đạt 0,63 h s áp điện d33 470 pC/N. Biến t áp đin
trên nn PZT dạng đĩa đưng kính 25mm hoạt động tn s thp.
T khóa: áp điện, biến t, nhiệt độ thiêu kết, PZT.
1. M ĐẦU
PZT vt liệu áp điện được các nhà nghiên cu trên thế gii chú trng nghiên
cu v cơ bản ln ng dng t những năm 1950 vì chúng có các tính chất áp điện, điện
môi, quang điện tt. Vi những đặc tính tốt trên, chúng được ng dng rng rãi trong
các thiết b đin t, chế tạo các đầu dò, các thiết b siêu âm. Tuy nhiên, mi ng dng
biến t áp điện đưc thiết kế vi các hình dng khác nhau kích thước khác nhau. Vì
vy, vic nghiên cu quy trình chế to tối ưu cho mỗi loi biến t tht s cn thiết.
Trong đó, một trong nhng thông s ảnh ởng đến tính cht ca vt liu nhiệt độ
nung thi gian thiêu kết ca vt liu [1, 2, 3, 4]. Bên cạnh đó, việc nghiên cu các
tp cht h tr thiêu kết như CuO, Fe2O3, Li2CO3 tác động đến nhiệt độ thi gian
thiêu kết cũng được công b [5, 6, 7].
Trong bài báo này chúng tôi trình bày v ảnh hưởng ca chế độ thiêu kết đến
tính chất áp điện ca biến t trên nn PZT dạng đĩa đưng kính 25 mm được ng
dng trong các thiết b siêu âm. Chúng tôi hi vng các kết qu ca bài báo s góp phn
quan trng cho các nghiên cu cơ bản ln ng dng.
Ảnh hưởng ca chế độ thiêu kết đến tính chất áp điện ca biến t áp điện trên nn PZT dạng đĩa ...
18
2. THC NGHIM
H gốm PZT được chế to theo công ngh truyn thng ng thc
PbZr0,52Ti0,48O3 (PZT). Nguyên liệu ban đầu các oxit PbO (99%), ZrO (99%), TiO2
(98%) ca hãng Hàn Quc. Hn hp bt đưc cân vi hp thc mong mun, nghin
trn vi ethanol trong 8 gi bng máy nghin c xát, sau đó sấy khô ép nung bộ
nhiệt độ 850 oC trong 2 gi. Hn hp sau đó đưc nghin vi ethanol trong thi gian
16 gi. Để kho sát ảnh hưởng ca chế độ thiêu kết đến tính cht ca gm trên nn
PZT, chúng tôi tiến hành trn bột PZT đã nghiền sau khi nung bộ vi cht h tr
thiêu kết Li2CO3 ép thành mu dạng hình đĩa đường kính 25mm đưc nung
thiêu kết các nhiệt độ 1100 oC, 1150 oC, 1200 oC trong thi gian 2 giờ. Sau đó, mẫu
nung thiêu kết nhiệt độ 1150 oC đưc chọn để kho sát ảnh hưởng ca thi gian
khác nhau trong khong 2 gi, 3 gi, 4 gi. Để thun tin trong nghiên cu, chúng tôi
hiu M1100, M1150, M1200 ng vi mu nung các nhiệt độ 1100 oC, 1150 oC, 1200
oC trong 2 gi hiu M2, M3, M4 tương ng vi mu nung nhiệt độ 1150 oC
trong thi gian 2 gi, 3 gi, 4 gi.
Mật độ gm ca các mu được xác định bằng phương pháp Archimedes. Cu
trúc tinh th ca gm đưc nghiên cu bng phương pháp nhiễu x tia X (D8
ADVANCE). Các mu gốm được ph đin cc bng bc và phân cc trong du silicon
nhiệt độ 120 oC, điện trường 25 kV/cm trong 15 phút. Tính cht đin i ph dao
động cng hưởng được đo từ các h đo t động hóa HIOKI 3532, Impedance HP
4193A. H s d33 được đo trên thiết b YE2730A d33 meter Sinocera.
3. KT QU VÀ THO LUN
Mật độ gm ca các mu M1100, M1150, M1200 thiêu kết ti các nhiệt độ 1100
oC, 1150 oC, 1200 oC được mô t như ở hình 1.
Hình 1. S ph thuc ca t trng gm theo nhiệt độ nung thiêu kết
ca các mu M1100, M1150, M1200
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
S chuyên san Vt lý Tp 27, S 1C (2024)
19
Kết qu kho sát cho thấy, khi tăng nhiệt độ thiêu kết t 1100 oC đến 1150 oC thì
t trng ca các mu gốm tăng dần đạt giá tr cực đại ti nhiệt độ thiêu kết 1150 oC,
vi giá tr tương ng 7,68 g/cm3. Khi tiếp tc tăng nhiệt độ nung thiêu kết lên 1200
oC thì t trng gm gim dần, điều này có th là do s bay hơi ca chì trên b mt mu
khi nung nhiệt độ cao, dẫn đến s hình thành các l hng làm gim mật độ gm. Kết
qu này ng phù hợp vi nghiên cu ca Cheng, nhóm tác gi cho rng khi thiêu kết
nhit đ cao s bay hơi của chì to ra các l khuyết oxi làm gim mt đ ca gm [8].
Hình 2 mô t ph nhiu x tia X ca các mu M1100, M1150, M1200 thiêu kết ti
các nhit đ 1100 oC, 1150 oC, 1200 oC trong thi gian 2 gi ng vi góc 2θ trong khong
t 20 o đến 70 o.
T ph nhiu x tia X ca các mu gm trên nn PZT thiêu kết ti các nhiệt độ
1100 oC, 1150 oC, 1200 oC th nhận định rng, tt c các mẫu đều có cu trúc peroskit
ABO3, không tn ti pha th hai. Trong khong 2θ t 20 o đến 70 o, các mu gốm đều có
cu trúc t giác điển hình, các vch kép xut hin ti các v trí ng vi góc 2θ khong
22 o, 31 o, 45 ovạch đơn tại 38 o. Trong các h vt liu trên nn PZT, các pha thun t
giác, mt thoi và pha hn hp t giác mặt thoi được xác định bng cách phân tích các
đỉnh nhiu x: (002)T (t giác), (200)R (mt thoi) (200)T (t giác) với góc trong
khong t 43o đến 46o trong giản đồ nhiu x tia X 0. Kết qu này cũng phù hợp vi các
nghiên cu v ph nhiu x tia X ca nhóm tác gi Boutarfaia và WeiPeng [10], [11].
Hình 2. Ph nhiu x tia X ca các mu M1100, M1150, M1200
T kết qu ca mật độ gm ph nhiu x tia X, chúng tôi th nhận định
ban đầu nhit đ 1150 oC là nhiệt độ thiêu kết tổi ưu của h gốm. Trên sở đó, nhóm
tác gi nghiên cu ảnh hưởng ca nhiệt độ thiêu kết đến vi cu trúc, tính chất điện môi
và áp điện ca h gm.
Để đánh giá s phân b ca các ht trên b mt gm ca mu nung nhiệt độ
1150 oC trong 2 gi, mu gm sau khi thiêu kết được tiến hành chp nh hiển vi điện
Ảnh hưởng ca chế độ thiêu kết đến tính chất áp điện ca biến t áp điện trên nn PZT dạng đĩa ...
20
t quét SEM.
Hình 3 nh SEM th hin vi cu trúc ca mu gm thiêu kết nhiệt độ 1150
oC và trong thi gian là 2 gi. Kết qu ch ra rng các ht gm xếp tương đối cht, th
hin rõ biên hạt, tuy nhiên kích thước ca các hạt chưa thực s đồng đều.
Hình 3. nh SEM ca mu gm thiêu kết nhiệt độ 1150 oC và trong thi gian là 2 gi.
Hng s đin môi ti nhiệt độ phòng ca các mu M1100, M1150, M1200 đưc
trình bày bng 1. Đồ th mô t s ph thuc ca hng s đin môi theo nhiệt độ nung
thiêu kết ca các mu M1100, M1150, M1200 đưc th hin như ở hình 4.
Bng 1. Mật độ gm và hng s đin môi ti nhiệt độ phòng ca các mu M1100, M1150, M1200
Mẫu
Z min ( Ω)
Tỷ trọng gốm (g/cm3)
Hằng số điện môi
M1100
5,30
7,52
1303
M1150
4,59
7,68
1557
M1200
9,89
7,48
1433
Hình 4. S ph thuc ca hng s đin môi theo nhiệt độ nung thiêu kết
ca các mu M1100, M1150, M1200
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
S chuyên san Vt lý Tp 27, S 1C (2024)
21
Hình 4 cho thấy, khi tăng nhiệt độ thiêu kết thì hng s đin môi ti nhiệt độ
phòng càng tăng mẫu gm nung nhiệt độ 1150 oC, hng s đin môi ti nhit
độ phòng ln nht, giá tr tương ng 1557, khi tiếp tục tăng nhiệt độ nung thì
hng s đin môi gim dn. S gia tăng về hng s đin môi phù hp vi s gia tăng
kích thước ht và mt đ gm [12].
Để xác định tính cht áp đin ca các mu gm M1100, M1150, M1200, chúng tôi
tiến hành kho sát ph cộng hưởng dao động biu din s ph thuc ca tng tr Z
góc pha θ vào tn s đo ca các mu thiêu kết 1100 oC, 1150 oC, 1200 oC nhiệt độ
phòng như ởnh 5.
Hình 5. Ph cộng hưởng dao động theo phương bán kính của các mu M1100, M1150, M1200
Kết qu đo ph cộng hưởng cho phép xác định được tng tr Z min, cp tn s
cộng hưởng fs, fp ng với trường hp tng tr Z đạt cực đại cc tiu. Da vào các
chun áp điện IRE61, IRE87, mt s thông s áp điện như hệ s liên kết điện kp, h
s áp điện d33 ca các mu đưc xác định và th hin bng 2.
Bng 2. Mt s thông s áp điện cơ bản ca các mu M1100, M1150, M1200
Mẫu
Hệ số áp điện d33 (pC/N)
M1100
433
M1150
469
M1200
381
Trên sở các s liệu thu được, chúng tôi v đồ th biu din s ph thuc ca
h s liên kết điện kp h s áp điện d33 ca các mu M1100, M1150, M1200 theo
các nhit đ thiêu kết khác nhau như hình 6.