Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 1/2009<br />
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU<br />
<br />
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ MẶN ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA CÁ<br />
KHOANG CỔ ĐỎ Amphiprion frenatus Brevoort 1856.<br />
EFFECT OF SALINITY ON GROWTH AND SURVIVOR RATE OF TOMATO NEMONEFISH<br />
Amphiprion frenatus BREVOORT 1856<br />
<br />
Bùi Thị Quỳnh Thu<br />
Học viên Cao học, khóa 2006<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Báo cáo này giới thiệu một số kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn đến tốc độ tăng trưởng<br />
và tỷ lệ sống của cá Khoang Cổ Đỏ Amphiprion frenatus. Cá được nuôi ở 8 nghiệm thức độ mặn bao<br />
gồm: 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35 và 40‰. Kết quả cho thấy, độ mặn có ảnh hưởng đến sinh trưởng và tỷ<br />
lệ sống của loài A. frenatus. Cá nuôi ở độ mặn 30 và 35‰ cho tỷ lệ sống 100% và tốc độ sinh trưởng<br />
nhanh nhất. Cá nuôi ở các độ mặn: 15, 20, 25, 40‰ cho tỷ lệ sống 100% nhưng tốc độ sinh trưởng<br />
thấp hơn so 30 và 35‰. Đạt tỷ lệ sống thấp (43%) và sức sinh trưởng chậm khi nuôi cá ở độ mặn<br />
10‰. Sức sinh trưởng và tỷ lệ sống đạt thấp nhất (0%) khi nuôi cá ở độ mặn 5‰.<br />
Từ khóa: Nannochloropsis, vi tảo, tỉ lệ thu hoạch<br />
Abstract<br />
This study presents the data on the effect of salinity on growth and survival rate of Amphiprion<br />
frenatus. Eight experiments have been carried out: 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35 and 40‰. As a result,<br />
salinity clearly affected growth and survival rate of A. frenatus. The highest growth and survival rate<br />
were achieved on 30 and 35‰ with survivor rate: 100%. At salinity: 15, 20, 25, 40‰, survivor rate<br />
achieved 100% but it is lower than 2 experiments of 30 and 35‰. At salinity 10‰, survivor rate<br />
achieved 43% and the growth rate decreased slowly. The lowest growth and survival rate (0%)<br />
achieved when sanility was down at 5‰.<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Cá Khoang Cổ Đỏ Amphiprion frenatus là<br />
<br />
Do vậy, nghiên cứu này được đặt ra nhằm tìm<br />
<br />
loài cá cảnh tuy ít có giá trị về mặt thực phẩm<br />
<br />
hiểu khả năng sống của cá trong các điều kiện<br />
độ mặn khác nhau để giúp người yêu thích cá<br />
<br />
nhưng nhờ màu sắc sặc sỡ, kích thước nhỏ, có<br />
<br />
Khoang Cổ Đỏ có thể nuôi chúng trong điều<br />
<br />
khả năng thích nghi cao trong điều kiện nuôi<br />
nhốt và đặc điểm đặc trưng là luôn sống cộng<br />
<br />
kiện môi trường không phải tối ưu của loài.<br />
II. ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG<br />
<br />
sinh cùng Hải Quỳ nên loài cá này đã được thị<br />
trường cá cảnh trong nước cũng như trên thế<br />
<br />
PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
2.1. Đối tượng nghiên cứu<br />
<br />
giới rất ưa chuộng. Đã có khá nhiều công trình<br />
nghiên cứu về các đặc điểm sinh học, sinh thái,<br />
<br />
Đàn cá Khoang Cổ Đỏ (Amphiprion<br />
frenatus) một tháng tuổi có nguồn gốc từ sinh<br />
<br />
dinh dưỡng và sinh sản loài cá này (Brusle-<br />
<br />
sản nhân tạo và từ cùng một ổ trứng. Cá có<br />
<br />
Sicard et all, 1990); (Hattori, 1991); (Hà Lê Thị<br />
Lộc 2002, 2005)... Tuy nhiên, ngưỡng độ mặn<br />
<br />
chiều dài toàn thân trung bình 19,4±0,32 mm<br />
2.2. Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
của cá đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào đề<br />
cập đến. Mặc dù đây là loài cá sinh sống tập<br />
<br />
Cá được nuôi dưỡng trong các bể kính thể<br />
tích 15 lít với 8 nghiệm thức độ mặn. Mỗi một<br />
<br />
trung ở những khu vực quanh các rạn san hô,<br />
<br />
nghiệm thức được lặp lại 3 lần. Thời gian tiến<br />
<br />
nơi có Hải Quì cư trú, độ mặn thường ổn định,<br />
nhưng nghiên cứu về ngưỡng độ mặn trên loài<br />
tương tự là A. clarkii (Hà Lê Thị Lộc, 2005) cho<br />
<br />
hành thí nghiệm: 8 tuần. Phương thức chăm<br />
sóc: cho ăn, thay nước và vệ sinh bể nuôi<br />
<br />
thấy cá chịu được sự dao động lớn về độ mặn.<br />
<br />
tương tự nhau giữa các lô thí nghiệm. Thức ăn<br />
của cá là Nauplii của Artemia, cho ăn 4<br />
<br />
45<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 1/2009<br />
lần/ngày: lúc 8g; 11g, 14g và 17giờ với mật độ 5<br />
– 7 con/ml. Bổ sung vi tảo Nannochloropsis<br />
<br />
ammonia được đo bằng test-kit. Số liệu được<br />
xử lý bằng phần mềm Excel, SPSS 15.0 để<br />
<br />
6<br />
<br />
oculata mật độ 10 tb/ml. Hằng ngày si phông<br />
đo cá 10 ngày/lần, tính tỷ lệ sống và tốc độ tăng<br />
trưởng ngày, tốc độ tăng trưởng chiều dài (GRL<br />
<br />
phân tích và đánh giá sự sai khác giữa các lô thí<br />
nghiệm.<br />
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN<br />
3.1. Môi trường trong hệ thống bể thí nghiệm<br />
<br />
(mm)) và khối lượng tương ứng (GRW (g)). Tốc<br />
<br />
Do thí nghiệm được tiến hành trong các bể<br />
<br />
độ tăng trưởng đặc trưng theo ngày (SGRL ((%<br />
ngày). (Phạm Thị Hạnh, 2007).<br />
<br />
với hệ thống nước được xử lý tốt và thay nước<br />
50% hàng ngày nên các yếu tố môi trường trong<br />
<br />
Các yếu tố môi trường được đo hằng ngày<br />
vào mỗi sáng (lúc 9giờ). Nhiệt độ được đo bằng<br />
<br />
tất cả các bể là tương đương nhau. Số liệu trình<br />
bày trong bảng 1 là các giá trị môi trường của<br />
<br />
nhiệt kế rượu, độ muối đo bằng khúc xạ kế, pH<br />
đo bằng pHmetre, các yếu tố nitrite, nitrat và<br />
<br />
hệ thống nuôi.<br />
<br />
sạch đáy, thay 1/2 lượng nước mới. Định kỳ cân<br />
<br />
Bảng 1. Một số yếu tố môi trường trong hệ thống nuôi<br />
0<br />
<br />
-<br />
<br />
Nhiệt độ ( C)<br />
<br />
pH<br />
<br />
NH3(mg/l)<br />
<br />
NO2 (mg/l)<br />
<br />
DO(mg/l)<br />
<br />
24,5 − 29<br />
26,91 ± 1,15<br />
<br />
7,7 – 8,3<br />
<br />
0–0<br />
<br />
0 −1<br />
0,35 ± 0,361<br />
<br />
5,5 − 6,5<br />
5,9 ± 0,36<br />
<br />
Biến động về nhiệt độ và pH trong quá trình<br />
<br />
trong quá trình thực hiện thí nghiệm được thể<br />
<br />
thực hiện thí nghiệm được thể hiện ở hình 1,<br />
biến động về hàm lượng oxy hòa tan và nitrate<br />
<br />
Nhiệt độ (C)<br />
<br />
hiện ở hình 2.<br />
<br />
DO(mg/l)<br />
<br />
7<br />
<br />
1.2<br />
<br />
8.4<br />
<br />
6<br />
<br />
1<br />
<br />
8.2<br />
<br />
5<br />
<br />
pH<br />
<br />
Nitrite(mg/l)<br />
<br />
30<br />
28<br />
<br />
8<br />
26<br />
7.8<br />
<br />
0.8<br />
<br />
Nhiệt độ 4<br />
pH<br />
<br />
DO<br />
0.6<br />
<br />
3<br />
<br />
7.6<br />
<br />
24<br />
<br />
7.4<br />
22<br />
7.2<br />
7<br />
<br />
20<br />
30<br />
<br />
40<br />
<br />
50<br />
<br />
60<br />
<br />
70<br />
<br />
80<br />
<br />
90<br />
<br />
Ngày tuổi (ngày)<br />
Hình 1. Biến động độ mặn và pH<br />
<br />
Nirtrite<br />
<br />
0.4<br />
<br />
2<br />
<br />
0.2<br />
<br />
1<br />
0<br />
<br />
0<br />
30<br />
<br />
40<br />
<br />
50<br />
<br />
60<br />
<br />
70<br />
<br />
80<br />
<br />
90<br />
<br />
Ngày tuổi (ngày)<br />
Hình 2. Biến động hàm lượng DO và Nitrite<br />
<br />
Trong quá trình nuôi, độ mặn, nhiệt độ, pH<br />
luôn thay đổi do lượng nước được bổ sung<br />
<br />
hoạt động trao đổi chất của cá tăng nhanh<br />
nhưng vẫn nằm trong giới hạn cho phép.<br />
<br />
hàng ngày để bù đắp lượng nước bốc hơi và<br />
siphông. Tuy nhiên dao động này không lớn<br />
<br />
Nhìn chung, các yếu tố môi trường trong<br />
các bể nuôi tương đối ổn định, nằm trong giới<br />
<br />
(hình 1). Tương tự, hàm lượng oxy hòa tan<br />
<br />
hạn thích hợp với cá Khoang Cổ Đỏ (theo Hà Lê<br />
<br />
cũng không biến động nhiều. Hàm lượng nitrite<br />
tăng dần trong quá trình thí nghiệm từ 30 ngày<br />
<br />
Thị Lộc, 2005 và Trương Quốc Phú, 2006).<br />
Trong suốt quá trình nuôi, không có những biến<br />
<br />
tuổi đến 90 ngày tuổi (từ 0 mg/l đến 1 mg/l) do<br />
<br />
động đáng kể có thể gây ảnh hưởng đến kết<br />
quả thí nghiệm.<br />
<br />
46<br />
<br />
Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 1/2009<br />
3.2. Sinh trưởng của cá Khoang Cổ Đỏ ở các độ mặn khác nhau<br />
Bảng 2. Sinh trưởng về chiều dài và khối lượng của<br />
cá Khoang Cổ Đỏ khi nuôi ở các độ mặn khác nhau<br />
Chỉ<br />
tiêu<br />
<br />
GRL<br />
(mm)<br />
<br />
RW (g)<br />
<br />
Độ<br />
mặn<br />
(‰)<br />
<br />
Ngày tuổi (ngày)<br />
30<br />
<br />
40<br />
a<br />
<br />
a<br />
<br />
50<br />
<br />
60<br />
<br />
a<br />
<br />
a<br />
<br />
0<br />
<br />
70<br />
a<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
80<br />
<br />
90<br />
<br />
a<br />
<br />
0a<br />
<br />
5<br />
<br />
19,6±0,36<br />
<br />
19,8±0,25<br />
<br />
0<br />
<br />
10<br />
<br />
19,1±0,39a<br />
<br />
19,5±0,4ab<br />
<br />
20,1±0,37b<br />
<br />
20,7±0,17b<br />
<br />
21,3±0,24b<br />
<br />
22,0±0,16b<br />
<br />
22,8±0,28b<br />
<br />
15<br />
<br />
19±0,31a<br />
<br />
19,8±0,35ab<br />
<br />
20,6±0,38bc<br />
<br />
21,3±0,27c<br />
<br />
22,2±0,25c<br />
<br />
22,8±0,21c<br />
<br />
23,6±0,28c<br />
<br />
20<br />
<br />
19,3±0,36a<br />
<br />
20,3±0,21abc<br />
<br />
21,1±0,24cd<br />
<br />
22,1±0,27d<br />
<br />
23,1±0,21d<br />
<br />
24,0±0,19d<br />
<br />
25,2±0,25d<br />
<br />
25<br />
<br />
19,1±0,36a<br />
<br />
20,4±0,3bcd<br />
<br />
21,5±0,29d<br />
<br />
22,7±0,3de<br />
<br />
23,9±0,28e<br />
<br />
25,1±0,24e<br />
<br />
26,1±0,18e<br />
<br />
30<br />
<br />
19,8±0,29a<br />
<br />
21,1±0,3cd<br />
<br />
23±0,17e<br />
<br />
24,2±0,3f<br />
<br />
25,5±0,17f<br />
<br />
26,9±0,24f<br />
<br />
28,2±0,17ef<br />
<br />
35<br />
<br />
19,3±0,23a<br />
<br />
21,2±0,23d<br />
<br />
23,1±0,19e<br />
<br />
24,4±0,21f<br />
<br />
25,9±0,28f<br />
<br />
27,4±0,18f<br />
<br />
28,8±0,22f<br />
<br />
40<br />
<br />
19,8±0,31a<br />
<br />
20,6±0,27bcd<br />
<br />
21,8±0,25d<br />
<br />
22,9±0,18e<br />
<br />
24,0±0,27e<br />
<br />
25,1±0,22e<br />
<br />
26,3±0,23de<br />
<br />
5<br />
<br />
0,157±0,0085a<br />
<br />
0,149±0,0085a<br />
<br />
0a<br />
<br />
0a<br />
<br />
0a<br />
<br />
0a<br />
<br />
0a<br />
<br />
10 0,157±0,0086a 0,157±0,0065ab<br />
<br />
0,167±0,0087b<br />
<br />
0,2±0,0058b<br />
<br />
0,237±0,0113b<br />
<br />
0,29±0,0057b<br />
<br />
0,334±0,0072b<br />
<br />
15 0,153±0,0067a 0,173±0,0071bc<br />
<br />
0,203±0,0081c 0,227±0,0093bc 0,296±0,0139c<br />
<br />
0,337±0,01c<br />
<br />
0,385±0,0057c<br />
<br />
20 0,153±0,0078a 0,187±0,0081cd<br />
<br />
0,203±0,0086c 0,251±0,0099cd 0,313±0,0079cd 0,367±0,0045d<br />
<br />
0,405±0,0065d<br />
<br />
0,145±0,007a<br />
<br />
0,192±0,0066cd<br />
<br />
0,222±0,0082c 0,265±0,0089de<br />
<br />
0,339±0,01def<br />
<br />
0,383±0,0033e 0,426±0,0063e<br />
<br />
30 0,164±0,0067a<br />
<br />
0,214±0,0061ef<br />
<br />
0,243±0,0052d 0,287±0,0128ef<br />
<br />
0,353±0,01ef<br />
<br />
0,4±0,0056f<br />
<br />
0,449±0,0053f<br />
<br />
0,15±0,0065a<br />
<br />
0,225±0,0091f<br />
<br />
0,258±0,0067d<br />
<br />
0,358±0,0048f<br />
<br />
0,407±0,0053f<br />
<br />
0,463±0,0044f<br />
<br />
25<br />
<br />
35<br />
<br />
40 0,161±0,0065a 0,197±0,0069de<br />
<br />
0,293±0,0059f<br />
<br />
0,212±0,0074c 0,258±0,0065d 0,328±0,0096de 0,376±0,0052de 0,425±0,0048e<br />
<br />
Số liệu trình bày trên bảng là giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn. Số liệu cùng cột có các chữ cái khác nhau<br />
<br />
thể hiện sai khác có ý nghĩa thống kê (p