̉<br />
Anh h ưởng cua vi<br />
̉ ệc năm gi<br />
́ ữ <br />
tiền mặt vượt trội đến các <br />
quyết định tài chính cua các<br />
̉ <br />
doanh nghiệp Việt Nam<br />
NGuyễN Thị uyêN uyêN & Từ Thị <br />
Kim Thoa<br />
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM<br />
Nhận bài: 23/08/2015 – Duyệt đăng: <br />
20/10/2015<br />
<br />
<br />
ghiên cứu này được thực hiện dựa trên phân tích dữ liệu <br />
thực từ báo cáo tài chính cuả 158 công ty phi tài chính <br />
VN niêm yết trên sàn HSX và HNX, trong giai đoạn 2006 <br />
– 2013 nhăm ̀ kiểm định ảnh hưởng cuả việc<br />
tích luỹ tiêǹ măṭ quá mức đến các quyết định tài chính để từ đó tác <br />
động đến giá trị doanh nghiệp cuả các doanh nghiệp VN. Kết quả <br />
cho thấy quyết định đầu tư có tác động tích cực lên giá trị doanh <br />
nghiệp nhưng không có sự khác biệt giữa nhom ́ công ty nắm giữ tiêǹ <br />
măt ̣ vượt trội và nhom ́ công ty nắm giữ ít tiên măt. <br />
̀ ̣ Quyết định tài trợ <br />
̃ có cùng tác động như quyết định đầu tư; tuy nhiên, ở quyết định <br />
cung<br />
này những công ty nắm giữ tiên ̀ măt ̣ vượt trội co ́ảnh hưởng mạnh <br />
hơn và co ý ́ nghĩa thống kê so với nhom ́ còn lại. Cổ đông cua ̉ những <br />
công ty nắm giữ tiên ̀ măt ̣ vượt trội không đánh giá cao chính sách chi <br />
trả cổ tức băng tiên măt, <br />
̀ ̀ ̣ trong khi đo ́với nhom ́ còn lại kết quả chưa <br />
rõ ràng và không có ý nghĩa thống kê.<br />
Từ khoá: Dự trữ tiền mặt quá mức, các quyết định tài chính, giá <br />
trị công ty, vấn đề đại diện, VN.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1. Giới thiệu doanh nghiệp gia tăng ứng được các khoan chi ̉ <br />
Trươć bối canh n<br />
̉ ền kinh được tính thanh khoan, ̉ ̉<br />
phí đê duy tri ho ̀ ạt động, <br />
tế VN nhiều biến động và có tính linh hoạt tài chính thực hiện được các dự <br />
bất ổn từ tác động cuả cao, dễ dàng thực hiện án đầu tư sinh lời, đáp <br />
cuộc khung hoang <br />
̉ ̉ tài chính các nghia ̃ vu ̣ tài chính ứng được các<br />
năm 2008, khá nhiều doanh theo hợp đông <br />
̀ vơi ́ các <br />
nghiệp đa có xu h<br />
̃ ương <br />
́ tích chủ nợ, thanh toán <br />
̃ ều tiền mặt tại quy.̃ <br />
luy nhi được tiền mua hàng <br />
́ giữ nhiều tiền sẽ giuṕ <br />
Năm cho nhà cung cấp, đáp <br />
nhu cầu cần thiết trong ngăn ́ hạn, số tiền lai mà doanh nghi<br />
̃ ệp hiệu qua cung nh<br />
̉ ̃ ư hoạch định <br />
và đề phòng trường hợp doanh nhận được khi gửi tiền tại chiến lược tài chính thông <br />
nghiệp gặp phai ̉ những tinh ̀ huống ngân hàng. Vậy, khi lượng qua việc ra và thực hiện <br />
khân̉ cấp không lường trươć tiền mặt tích luỹ trở nên quá quyết định đầu tư, quyết định <br />
được cung nh<br />
̃ ư các dự tính trong mức thì các doanh nghiệp tài trợ và quyết định<br />
tương lai. Nhưng mặt khác, khi VN sẽ phaỉ thực hiện các <br />
doanh nghiệp năm ́ giữ quá nhiều quyết định tài chính như thế <br />
tiền thì vấn đề đại diện cung ̃ trở nào? Liệu lượng tiền mặt <br />
nên trầm trọng hơn. Năm ́ giữ tích luỹ quá mức tại quy có<br />
̃ <br />
nhiều tiền sẽ khiến cho các nhà khả năng làm tăng chi phí <br />
̉<br />
quan lý ̉<br />
cua doanh nghi ệp dê ̃dàng đại diện, gây ra hiện tượng <br />
theo đuổi lợi ích cá nhân bằng đầu tư dươi m ́ ức khiến cho <br />
cách thực hiện đầu tư dươí mức nhà đầu tư bi quan hơn đối <br />
vào các dự án không hiệu qua,̉ vơí chiến lược phát triên̉ <br />
hoặc đầu tư quá mức làm anh ̉ cuả doanh nghiệp trong <br />
hưởng đến lợi ích cuả các cổ tương lai hay không? Làm <br />
đông cung̃ như giá trị cuả công ty. cách nào để xây dựng các <br />
Trực tiếp nhất đó là cơ hội phí chính sách quan̉ trị tiền mặt <br />
̉ ền, có thê ̉ ươc tính d<br />
cua ti ́ ựa vào<br />
phân phối cho doanh nghiệp sao Theo đó, các doanh nghiệp sẽ có vậy, vơí các bất hoàn haỏ cuả thị <br />
cho tối đa hóa giá trị tài san̉ cuả khuynh hương ́ hạn chế đầu tư, trường, lượng tiền mặt tích luy ̃quá mức <br />
cổ đông trong điều kiện kinh tế và sẽ thực hiện chính sách cổ có thể anh<br />
̉ hưởng trực tiếp đến các <br />
hiện nay vẫn là vấn đề nan giaỉ tức vơi ́ tỷ lệ chi tra c<br />
̉ ổ tức cao quyết định tài chính cua ̉ doanh nghiệp để <br />
đối vơí các doanh nghiệp, đặc hoặc sử dung ̣ nợ như là một từ đó anh<br />
̉ hưởng đến giá trị doanh <br />
biệt là các doanh nghiệp vưa ̀ và cơ chế kiêm ̉ soát nguôǹ tiền nghiệp.<br />
nhỏ. quá mức. Như Liên quan đến anh ̉ hưởng cua ̉ việc <br />
2. Tổng quan nghiên cứu tích luỹ tiền mặt quá mức đến quyết <br />
định đầu tư, Myers và Majluf (1984) cho <br />
Đa ̃có nhiều bằng chứng thực <br />
thấy khi các doanh nghiệp gặp khó <br />
nghiệm trên thế giơí cho thấy <br />
khăn trong việc vay nợ và huy động vốn <br />
các quyết định tài chính cuả <br />
cổ phần thông qua phát hành cổ phần <br />
doanh nghiệp không những <br />
mơi, các <br />
́ doanh nghiệp có thê s ̉ ẽ phaỉ <br />
̉ hưởng đến giá trị doanh <br />
anh<br />
bỏ lỡ các cơ hội đầu tư giá trị nếu <br />
nghiệp mà thậm chí còn đóng <br />
doanh nghiệp không có nguôn quy ̀ ̃dự trữ <br />
vai trò quyết định (Myers, 1984; <br />
nội bộ. Còn Tim Opler và cộng sự <br />
Stiglitz, 1994; Fama và French , <br />
(1999) thì lại trưng ra bằng chứng về <br />
1998,...). Nhiều nghiên cứu <br />
lượng tiền mặt năm ́ giữ quá mức có anh ̉ <br />
̃ phát hiện rằng, lượng tiền <br />
cung<br />
hưởng mạnh mẽ trong ngăn ́ hạn đến chi <br />
mặt tích luy ̃cua ̉ doanh nghiệp là <br />
tiêu vốn, và việc chi tra c ̉ ổ tức cho cổ <br />
một trong những yếu tố có anh ̉ <br />
đông. Quyết định đầu tư cuả các doanh <br />
hưởng đáng kể đến việc thực <br />
nghiệp sẽ được đam ̉ bao ̉ hơn khi <br />
hiện các quyết định tài chính <br />
lượng tiền mặt tôǹ quy ̃ tại các doanh <br />
này. Vơi ́ sự xuất hiện cuả chi <br />
nghiệp nhiều. Sean Cleary (1999) thi l ̀ ại <br />
phí giao dịch, chi phí phát hành, <br />
cho thấy quyết định đầu tư cua ̉ các công <br />
thuế thu nhập doanh nghiệp, <br />
ty có kha ̉ năng tra ̉ nợ cao rất nhạy cam ̉ <br />
thuế thu nhập cá nhân, các <br />
vơi <br />
́ nguôn ̀ tài trợ nội bộ. Trong khi đó, <br />
doanh nghiệp năm ́ giữ nhiều <br />
Sheu và Lee (2012) lập luận các doanh <br />
tiền mặt sẽ hạn chế phát hành <br />
nghiệp hoạt động trong môi trường mà <br />
cổ phần mơi đê ́ ̉ tài trợ cho các <br />
luật bao ̉ vệ nhà đầu tư còn hạn chế thì <br />
quyết định đầu tư. Thay vào đó <br />
chi tiêu vốn sẽ phu ̣ thuộc rất nhiều vào <br />
họ sẽ sử dung ̣ nguôn ̀ tài trợ nội <br />
lượng tiền mặt được năm ́ giữ quá mức, <br />
bộ hoặc sẽ điều chỉnh cấu truć <br />
đặc biệt khi các công ty rơi vào tinh ̀ <br />
vốn cua ̉ doanh nghiệp thiên về <br />
trạng hạn chế tài chính sẽ dễphát sinh <br />
<br />
sử dung ̣ nợ vi v<br />
̀ ơí lượng tiền <br />
hiện tượng đầu tư dươí mức. Bổ sung <br />
mặt năm ́ giữ nhiều, doanh <br />
vào xu hương ́ nghiên cứu này là nghiên <br />
nghiệp có thê th ̉ ực hiện tốt các <br />
cứu cuả Mai E. Iskandar Datta và <br />
nghia ̃ vu ̣ tài chính theo hợp đông ̀ <br />
Yonghong Jia (2013). Các tác gia ̉ này đã <br />
vơi ́ chu ̉ nợ. Hơn nữa, vơi ́ sự tôǹ <br />
cho thấy các công ty có cơ chế quan ̉ trị <br />
tại cuả tinh̀ trạng thông tin bất <br />
yếu sẽ dự trữ tiền mặt ít hơn các công <br />
cân xứng và chi phí đại diện, <br />
ty hoạt động vơi ́ cơ chế quan ̉ trị mạnh. <br />
các doanh nghiệp năm ́ giữ càng <br />
Bên cạnh đó, các công ty sẽ sử dung ̣ <br />
nhiều tiền càng có xu hương s ́ ử <br />
tiền mặt quá mức cua ̉ minh <br />
̀ đê ̉ đầu tư <br />
dung̣ tiền không hiệu qua,̉ đặc <br />
vào các<br />
biệt là có thê phát sinh <br />
̉ các hiện <br />
tượng lệch lạc trong việc thực <br />
hiện quyết định đầu tư: đầu tư <br />
dươí mức và đầu tư quá mức. <br />
dự án không sinh lợi và quá mức hinh ̀ thành nên các cổ đông có xu hương ́ gây <br />
hiện tượng này xaỷ ra nguôn tài tr<br />
̀ ợ nội bộ dôì can̉ trở đầu tư và ung̉ hộ cho <br />
nhiều hơn ở các quốc dào có thê ̉ cung cấp cho quyết định vay nợ cung ̃ như chi <br />
gia có cơ chế quan̉ trị các doanh nghiệp một trả cổ tức. Năm 2013, Cristina <br />
kém. Hai tác giả này lý nguôǹ tài trợ giá trị đối Martínez Sola và cộng sự đã <br />
̉ cho việc lượng tiền <br />
giai vơí các cơ hội đầu tư. cung cấp thêm bằng chứng thực <br />
mặt tích luy quá m<br />
̃ ức có Tiếp đó, vào năm 2006, nghiệm về sự tôǹ tại cuả một <br />
tác động tiêu cực đến Faulkender và cộng sự mức tiền mặt tối ưu mà tại đó, <br />
hiệu qua ̉ hoạt động công đã cho thấy các doanh các doanh nghiệp có thể tài trợ <br />
ty, giá trị doanh nghiệp là nghiệp hoạt động hiệu cho quyết định đầu tư bằng <br />
do khi nhà đầu tư không qua,̉ có lượng tiền nguôǹ tài trợ nội bộ thay vìgia <br />
<br />
được bao ̉ vệ thi v<br />
̀ ấn đề mặt được năm ́ giữ tăng nguôǹ tài trợ bên ngoài vơí <br />
đại diện và đầu tư vượt nhiều sẽ có xu hương ́ chi phí giao dịch cao. Tuy nhiên, <br />
mức sẽ dễ phát sinh. xây dựng cấu truć vốn các công ty năm ́ giữ nhiều tiền <br />
Liên quan đến anh ̉ thiên về vốn cổ phần sẽ phaỉ gánh chịu chi phí đại <br />
hưởng cuả việc tích luỹ và thực hiện chính diện, chi phí cơ hội dẫn đến <br />
tiền mặt quá mức đến sách chi trả cổ tức một số doanh nghiệp có xu <br />
quyết định tài trợ, năm thấp. Trong khi đó, hương ́ chuyên̉ sang sử dung ̣ nợ <br />
1999, Harford đa ̃trưng ra María Belén, 2012 lại nhiều hơn và tăng tỷ lệ chi trả <br />
bằng chứng cho thấy cho thấy trong điều kiện cổ tức. Mơí đây, năm 2014, Ö <br />
việc năm ́ giữ tiền mặt bất cân xứng thông tin Arslan Ayaydin, Florackis và<br />
và cơ hội đầu tư thấp, <br />
Ozkan phát hiện các công ty có nhà đầu tư và anh̉ hưởng vấn đề đại diện giữa cổ đông và <br />
thê ̉ đạt được kha ̉ năng linh hoạt trực tiếp đến giá trị công ban quan̉ trị doanh nghiệp cho <br />
tài chính thông qua chính sách ty nên các doanh nghiệp sẽ thấy các doanh nghiệp có dòng <br />
đòn bâỷ tài chính ổn định; có khuynh hương ́ giữ lại tiền tự do lơń thường đầu tư <br />
trươć thời kỳ khung hoang<br />
̉ ̉ các lợi nhuận nhiều hơn. Năm không hiệu quả nên các doanh <br />
công ty có các cơ hội đầu tư 1986, Michael C. Jensen khi nghiệp sẽ thực hiện chính sách <br />
nhiều hơn và rất hạn chế dùng đi sâu vào nghiên cứu chi trả cổ tức nhiều hơn. Trong <br />
nguôǹ tài trợ nội bộ có sẵn để khi đó, vào năm 2008, Blaua và <br />
đầu tư. Cùng hương ́ nghiên cứu Fuller đãđ ưa ra bằng chứng các <br />
trên, Yanhao Chang, Karen doanh nghiệp giam ̉ chi trả cổ tức <br />
Benson và Robert Faff (2014) cung ̃ và tích trữ nhiều tiền mặt nhằm <br />
cho thấy thị trường vốn anh ̉ gia tăng khả năng linh hoạt tài <br />
hưởng rất lơn ́ đến việc năm ́ giữ chính, từ đó gây ra sự suṭ giam ̉ <br />
tiền mặt cuả các doanh nghiệp trong giá trị cuả công ty. Còn đối <br />
trong suốt thời kỳ khung hoang<br />
̉ ̉ vơí các doanh nghiệp có tính <br />
tài chính, các công ty rơi vào tinh ̀ thanh khoan̉ cao hoặc cấu truć <br />
trạng hạn chế tài chính sẽ năm ́ vốn thiên về vốn cổ phần thi s ̀ ẽ <br />
giữ tiền mặt có giá trị nhiều có khuynh hương ́ hạn chế chi trả <br />
hơn so vơi ́ các công ty không bị cổ tức, kết quả này cung ̃ phù hợp <br />
hạn chế tài chính. Bên cạnh đó, vơí nghiên cứu cuả DeAngelo và <br />
việc năm ́ giữ tiền mặt quá mức cộng sự (2006). Năm 2009, khi <br />
có tương quan dương đến giá trị nghiên cứu về nguyên nhân cuả <br />
công ty. sự tăng vọt trong lượng tiền mặt <br />
Liên quan đến anh ̉ hưởng năḿ giữ cuả các công ty công <br />
cuả việc tích luỹ tiền mặt quá nghiệp My ̃giai đoạn 1980 – 2006, <br />
mức đến quyết định phân phối, Bates và cộng sự đa ̃phát hiện do <br />
Michael S. Rozeff (1982) từ kết dòng tiền cuả các doanh nghiệp <br />
qua ̉ nghiên cứu cua ̉ minh ̀ đa ̃chỉ ngày càng biến động nên các <br />
ra bằng chứng về các công ty có doanh nghiệp Mỹ đã phaỉ tăng <br />
nhiều tiền mặt do dự trữ quá cường giữ lại lợi nhuận, năm ́ giữ <br />
mức sẽ thực hiện chính sách cổ ít hàng tôn ̉<br />
̀ kho, khoan phai ̉ thu và <br />
tức thiên về chi tra c ̉ ổ tức cao tăng chi phí R&D. Gần đây nhất, <br />
đê ̉ kiêm <br />
̉ soát vấn đề chi phí năm 2014, Mirza và Afza khi <br />
đại diện. Ở góc nhiǹ khác, nghiên cứu anh ̉ hưởng cuả dòng <br />
Miller và Rock (1985) khi công tiền tự do đến chính sách cổ tức <br />
bố công trinh ̀ nghiên cứu về cho thấy tính thanh khoan̉ đóng <br />
chính sách cổ tức trong môi vai trò quan trọng trong việc phân <br />
trường thông tin bất cân xứng phối cổ tức tiền mặt và các công <br />
cho thấy chính sách cổ tức cuả ty có dòng tiền tự do cao, độ <br />
các doanh nghiệp phu ̣ thuộc hoàn nhạy cam cua <br />
̉ ̉ dòng tiền cao sẽ <br />
toàn vào dòng tiền hoạt động có khuynh hương ́ gia tăng tỷ lệ <br />
cuả doanh nghiệp khi cố định chi trả cổ tức.<br />
các chính sách đầu tư và tài trợ Như vậy, trên thế giơí đã có <br />
bên ngoài. Theo đó, khi có một nhiều bằng chứng thực nghiệm <br />
sự bất thường trong dòng tiền về sự tôn ̀ tại anh <br />
̉ hưởng trực tiếp <br />
thì sự bất thường này sẽ anh ̉ cuả việc năm ́ giữ tiền mặt quá <br />
hưởng ngay đến kỳ vọng cuả mức đến các quyết định tài <br />
chính cuả các doanh nghiệp và từ đó về anh<br />
̉ hưởng cuả việc năm ́ công ty thuộc ngành tài chính <br />
tác động đến giá trị công ty. Bài giữ tiền mặt quá mức đến các như ngân hàng, baỏ hiêm, ̉ chứng <br />
nghiên cứu này được thực hiện nhằm quyết định tài chính cuả các khoán, các quỹ do các hạng muc̣ <br />
mong muốn tim ̀ và cung cấp những doanh nghiệp trong bối canh ̉ cuả báo cáo tài chính và quy định <br />
bằng chứng VN. kế toán cuả các ngành này có <br />
tính đặc thù, không phù hợp cho <br />
3. Phương pháp nghiên cứu<br />
muc ̣ tiêu nghiên cứu. Tác giả <br />
3.1. Dữ liệu và mâu ̃ nghiên ̃ loại trư ̀các công ty không <br />
cung <br />
cứu Bài nghiên cứu sử dung ̣ có thông tin, thiếu và mất dữ <br />
mẫu dữ liệu dạng bang ̉ bất liệu cho suốt kỳ nghiên cứu. Tác <br />
cân xứng gôm ̀ 1.182 quan sát giả cung̃ loại bỏ các quan sát có <br />
được thu thập tư ̀báo cáo tài số liệu lơn ́ đột biến nhằm đam ̉ <br />
chính hằng năm cuả 158 công baỏ độ tin cậy và khách quan <br />
ty niêm yết trên các sàn giao đối vơi ́ kết quả nghiên cứu các <br />
dịch chứng khoán HSX, HNX công ty có giá trị bất thường. <br />
trong giai đoạn 2006 2013. Đặc biệt, nhóm tác giả không đòi <br />
Toàn bộ dữ liệu được lấy tư ̀ hỏi các doanh nghiệp phaỉ có đủ <br />
báo cáo tài chính được thu 8 năm quan sát liên tuc, ̣ vi ̀một <br />
thập trên trang dữ liệu chứng số khó khăn trong thu thập và <br />
khoán tài chính www. ̀ kiếm dữ liệu nên các doanh <br />
tim <br />
vietstock.vn và www.cafef.vn; nghiệp trong mẫu có thê có ít ̉ <br />
giá trị chứng khoán được lấy hơn<br />
theo giá đóng cửa vào ngày hoặc bằng 8 năm quan sát.<br />
cuối năm tài chính tư ̀kho dữ 3.2. Mô ta ̉ các biến<br />
liệu thống kê giá chứng khoán Việc lựa chọn biến cơ ban̉ <br />
̉ trang web www. <br />
cua dựa trên các nghiên cứu thực <br />
cophieu68.vn. Trong các công nghiệm đa th ̃ ực hiện, chu y ̉ ếu <br />
ty niêm yết trên hai sàn HSX là<br />
và HNX, tác gia ̉ loại ra các <br />
tư công trinh nghiên c<br />
̀ ̀ ứu cua <br />
̉ María Belén Lozano số M/B, khả năng linh hoạt tài chính gôm ̀ dòng <br />
(2012): tiền hoạt động (OCF), vốn luân chuyên̉ thuần <br />
Giá trị công ty (MV ): (NWC), biến động dòng tiền (VOCF), khả năng <br />
sử dung̣ đòn<br />
(Giá trị sổ sách tổng tài san – Giá tr<br />
̉ ị ̉<br />
bây (LEV), quy mô công ty (SIZE), chính sách chi<br />
it = trả cổ tức (DIV). Phương trinh ̀ được ươć lượng theo<br />
sổ<br />
sách vốn cổ phần + Giá trị thị trường vốn cổ <br />
phần) phương pháp hôi quy OLS trên d<br />
̀ ữ liệu chéo tưng <br />
̀<br />
năm. Hôì quy theo tưng̀ năm có lợi thế cho phép <br />
: Giá trị sổ sách tổng tài san̉<br />
các<br />
Mức tiên măt n<br />
̀ ̣ ắm giữ i,t<br />
hệ số hôì quy cuả mô hinh<br />
̀ thay đổi theo năm, vì thế<br />
(CASH<br />
CASH = ln[Tiền : (Tổng tài san – <br />
̉ Tiền )]<br />
các nhân tố anh h<br />
̉ ưởng đến tiền mặt năm gi<br />
́ ữ cung<br />
̃<br />
̀ ạt động (OCF ) và biến đại <br />
Dòng tiên ho thay đổi theo thời gian (Faleye, 2004). Mô hinh <br />
̀<br />
độ bất ổn cua dòng tiên<br />
̉ ̀ diện ́ ữ tiền mặt muc tiêu có d<br />
năm gi ̣ ạng:<br />
(VOCF i,t<br />
OCF = EBITDA: Tổng tài san̉ ròng CASH = α + β MB + β OCF + β NWC <br />
+<br />
VOCF là độ lệch chuân cua dóng ti<br />
̉ ̉ ền hoạt <br />
động β VOCF + β Lev + β Size + β Div + v (1)<br />
Vốn luân chuyển ròng (NWC ) Dựa trên phương trinh <br />
̀ (1) nhóm tác gia ̉ thu được <br />
phần dư được đặt tên là XCASH, nhóm tác giả <br />
thiết lập<br />
NWCi,t = [(Tài san ngăn h<br />
̉ ́ ạn – Tiền mặt) – một biến gia (đ<br />
̉ ược đặt tên là CH1 ) đê ̉ phân tích các<br />
Nợ<br />
́ ạn] : Tổng tài san̉ <br />
ngăn h ́ giữ tiền nhiều và ít, khi đó:<br />
công ty năm<br />
ròng<br />
Đòn bẩy (LEV mẫu<br />
it<br />
= 1, nếu XCASH ≤ giá trị trung binh <br />
̀ cuả<br />
)<br />
<br />
i,t<br />
= Tổng nợ : Tổng tài san<br />
̉ = 0, nếu XCASH > giá trị trung binh<br />
̀ cuả mẫu<br />
ròng<br />
Quy mô công ty (Size 3.3. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu<br />
)<br />
Size = ln(Tổng tài Vơi muc <br />
́ ̣ tiêu kiêm <br />
̉ định xem liệu việc tích luỹ<br />
̉<br />
san)<br />
Cổ tức (Div tiền mặt quá mức có anh <br />
̉ hưởng đến các quyết định<br />
)<br />
= Tổng cổ tức chi tra trong năm : <br />
̉ tài chính – quyết định đầu tư, quyết định tài trợ, quyết<br />
i,t định phân phối, để tư đó tác đ<br />
̀ ộng đến giá trị doanh<br />
Tổng<br />
thu nhập cổ phần thưởng<br />
nghiệp cua ̉ các doanh nghiệp VN hay không, tác giả <br />
Biến giả cổ tức (DumDIV dựa trên phương pháp nghiên cứu cua ̉ María <br />
): Belén<br />
DumDIV = 1 khi doanh nghiệp chi tra c̉ ổ Lozano, 2012 đê ̉ xây dựng các gia ̉ thuyết và mô hinh<br />
̀<br />
tứ c<br />
và bằng 0 nếu doanh nghiệp không chi tra c<br />
̉ ổ nghiên cứu cuả minh<br />
̀ trong bối canh<br />
̉ VN. Đề tài có <br />
tức. các giả thuyết và mô hinh<br />
̀ nghiên cứu như sau:<br />
Đầu tư vốn (INV ):<br />
INV = (Tài san c<br />
̉ ố định Tài san c<br />
̉ ố t1 Giả thuyết H1: Các quyết định đầu tư cuả doanh<br />
nghiệp có mức độ thông tin bất cân xứng cao và<br />
định<br />
Khấu hao ) : Tổng tài san̉<br />
khan hiếm cơ hội đầu tư sẽ co khuynh h<br />
́ ướng tác <br />
Khả năng sinh lợi (ROA động xấu đến giá trị công ty.<br />
)<br />
ROA = Lai sau thu<br />
̃ ế : Tổng tài Giả thuyết H2: Cấu trúc vốn thiên về nợ có<br />
san̉<br />
Tốc độ tăng trưởng doanh thu (GROWTH )<br />
khuynh hướng tác động gia tăng giá trị công ty và<br />
GROWTH = [Doanh thu thuần kỳ t : gia tăng nhiêù hơn khi công ty ít có cơ hội đầu tư và<br />
Doanh<br />
thu thuần kỳ (t1)] 1 mức độ bất cân xứng thông tin cao.<br />
Biến giả thể hiện cơ hội đầu tư (IO ): Giả thuyết H3: Đối với các công ty ít cơ hội <br />
đầu tư và tồn tại thông tin bất cân xứng thì <br />
IO = 0, MB ≤ Trung vị <br />
quyết định phân phối cổ tức co ́ xu hướng gia <br />
IO = 1, MB > Trung vị tăng giá trị công ty.<br />
Biến gia thê hi<br />
̉ ̉ ện mức độ năm gi ́ ữ tiền vượt Giả thuyết H4: Quyết định đầu tư được tài <br />
trội trợ<br />
(XCASH ): Nhóm tác giả đưa ra biến giả xác ̀ ượng tiên quá m<br />
băng l ̀ ức ít co giá tr<br />
́ ị, thậm chí tác<br />
định<br />
lượng tiền mặt năm gi<br />
́ ữ cao và thấp dựa vào động tiêu cực đến giá trị công ty.<br />
phần Giả thuyết H5: Khi nắm giữ lượng tiêǹ măṭ <br />
dư cua ph<br />
̉ ương trinh <br />
̀ ươc l<br />
́ ượng tiền mặt muc̣ <br />
vượt mức, các công ty thường co xu h<br />
́ ướng vay <br />
tiêu. Thông qua các yếu tố anh<br />
̉ hưởng đến việc <br />
nhiêù nợ<br />
năḿ giữ tiền mặt như: Cơ hội tăng trưởng đại <br />
điện bởi chỉ<br />
hơn hay cấu trúc vốn thiên vê n ̀ ợ. giá hiệu quả cuả mô hinh ̀ này. Tuy nhiên, các biến giaỉ <br />
Giả thuyết H6: Khi nắm giữ lượng tiêǹ thích trong mô hinh ̀ có thể được xem xét đông<br />
̀ thời <br />
̣ ượt mức, cổ đông đánh giá cao hơn <br />
măt v cùng biến phụ thuộc, do vậy vấn đề nội sinh có thể <br />
chính sách phân phối cổ tức tiên măt. ̀ ̣ phát sinh làm kết qua ̉ ươc ́ lượng bị sai lệch nên nhóm <br />
Vơí các giả thuyết và các biến trên, ̉<br />
tác gia xây dựng phương trinh ̀ (3) như một mô hinh<br />
̀ <br />
nhóm tác gia s ̉ ử dung mô hinh nghiên c<br />
̣ ̀ ứu động và kiêm ̉ định bằng phương pháp GMM và ở đây <br />
vơi hai giai<br />
́ đoạn. Giai đoạn đầu, nhóm tác ̉ ử dung <br />
tác gia s ̣ phương pháp GMM 2 bươc. ́ Tất ca ̉ các <br />
giả sẽ xem xét các quyết định tài chính anh ̉ biến độc lập được xem như biến nội sinh và nhóm tác <br />
hưởng đến giá trị công ty như thế nào khi giả đưa thêm độ trễ vào mô hinh ̀ như các biến công cu,̣ <br />
chịu tác động cua c ̉ ơ hội đầu tư. Vơi mô ́ vơí độ trễ bằng 2 hoặc lơń hơn. Bên cạnh đó, nhóm <br />
̀ ơ ban này nhóm tác gia chu tr<br />
hinh c ̉ ̉ ́ ọng vào tác giả còn lấy sai phân bậc 1 cho các biến để loại bỏ <br />
sự đóng góp cua t ̉ ưng quy<br />
̀ ết định tài chính tác động riêng biệt.<br />
lên giá trị doanh nghiệp Mô hình 3:<br />
̉<br />
cua các công ty có cơ hội đầu tư MV = + β INV + β (INV . CH1 ) + β LEV<br />
thấp. α<br />
Mô hình cơ bản Mô hình it i 1 it 2 i,t i,t 3 i,t<br />
1:<br />
+ β (LEV .CH1 ) + β DIV + β (DIV .CH1 ) + β<br />
MV = + INV + γ IO ) + LEV 4 i,t i,t 5 it 6 i,t i,t 7<br />
α (β (β<br />
it i it 1 1 it it 2 GROWTH + β ROA + β SIZE + ηi + v<br />
+ γ IO ) + DIV + γ IO ) + β ROA it 8 it 9 it it<br />
(β +<br />
2 it it 3 3 it 4 it<br />
(4)<br />
β SIZE <br />
+v<br />
5 i,t i,t<br />
4. Kêt <br />
́ qua ̉ nghiên cứu thực nghiệm<br />
(2)<br />
Vơí biến phụ thuộc là giá trị thị trường Như đã trinh<br />
̀ bày ở trên, Mô hinh<br />
̀ 1 và Mô hinh̀ 2 là <br />
̉ công ty, do vậy kha ̉ năng sinh lợi (ROA) <br />
cua mô<br />
và quy mô công ty (SIZE) cung ̉ hưởng <br />
̃ anh hinh tinh, đ<br />
̀ ̃ ược ước lượng bằng phương pháp Hiệu <br />
đến kỳ vọng và đánh giá cua ̉ nhà đầu tư đối ứng cố định (Fixed Effects) 1 trên dữ liệu bang có x<br />
̉ ử lý <br />
vơí giá trị công ty. Tuy nhiên, vơi muc<br />
́ ̣ tiêu phương sai thay đổi; ươc ́ lượng Mô hinh <br />
̀ 3 là mô <br />
nghiên cứu anh ̉ hưởng cuả lượng tiền mặt hinh “đ<br />
̀ ộng” bằng phương pháp GMM 2 bươc đê giai ́ ̉ ̉ <br />
tích luy ̃ quá mức đến các quyết định tài quyết vấn đề nội sinh xay ra trong mô hinh nghiên<br />
̉ ̀ <br />
chính cua ̉ các công ty nên nhóm tác gia ̉ chuyên̉ cứu vơi bi<br />
́ ến công cu là các bi<br />
̣ ến ngoại sinh trong mô <br />
sang giai đoạn 2 đưa yếu tố tiền mặt vượt hinh.<br />
̀<br />
mức vào mô hinh ̀ nghiên cứu. Biến giả Bảng 1: Thống kê mô tả<br />
i,t có được tư ̀kết qua ̉ ươc ́ lượng cua ̉ mô hinh ̀<br />
năm ́ giữ tiền mặt muc ̣ tiêu ở trên được dùng để<br />
chia tách mẫu nghiên cứu thành hai nhóm: <br />
nhóm những công ty năm ́ giữ tiền mặt vượt <br />
trội và và ngược lại nhằm xem xét lượng <br />
tiền mặt năm ́ giữ quá mức sẽ anh ̉ hưởng <br />
như thế nào đến các quyết định tài chính và <br />
giá trị công ty. Trong mô hinh ̀<br />
này, nhóm tác gia ̉ đưa thêm biến Growth như<br />
một biến kiêm ̉ soát về cơ hội đầu tư:<br />
Mô hình 2:<br />
MV = + β + β (INV . CH1 ) Ghi chú: XCASH là tiêǹ măṭ vượt trội mà doanh nghiệp nắm giữ, là phần <br />
α INV + dư<br />
it i 1 i 2 i, i,t cuả mô hình ước lượng tiêǹ măṭ mục tiêu (1); là giá trị doanh nghiệp được<br />
t t MV<br />
β + β . ) + β DIV + đo lường băng giá tr<br />
̀ ị sổ sách cua t ̉ ổng tài sản trừ đi giá trị sổ sách cua v<br />
̉ ố n <br />
LEV (LEV CH1 β 6<br />
cổ<br />
3 i,t 4 I,T i,t 5 it phần cộng với giá trị thị trường cua v ̉ ốn cổ phần, chia cho tổng tài sản; INV <br />
là<br />
(DIV i,t 7<br />
GROWTH + β ROA đầu tư vốn cua công ty chia cho t<br />
̉ ổng tài sản; LEV là tổng nợ trên tổng tài sản <br />
ròng; Div là tỷ lệ chi trả cổ tức, được định nghĩa là phần trăm thu nhập <br />
.CH1 + năm<br />
β + ηi + + Fixed hiện hành phân phối dưới dạng cổ tức; ROA là thu nhập ròng trước khấu hao <br />
SIZE v Effect và<br />
9 it it<br />
chi phí dự phòng trên tổng tài sản ròng và SIZE là logarit tự nhiên cua t<br />
̉ ổng <br />
(3) tài sản. GROWTH là tốc độ tăng trưởng doanh thu trong kỳ.<br />
Mô hinh ̀ 2 được xem như <br />
̀ 1 và mô hinh <br />
những<br />
mô hinh̀ “tinh”, ̉ ực hiện ươć <br />
̃ nhóm tác gia th Các kiểm định liên quan cho thấy ở cả hai mô hình, phương pháp hồi <br />
1 <br />
<br />
quy Hiệu ứng cố định (Fixed Effects) là phù hợp. Kết quả kiểm định <br />
lượng thông qua phương pháp Hiệu ứng cố được trình bày trong Bảng 2.<br />
định (Fixed Effects) và dùng Kiêm ̉ định <br />
Hausman để đánh<br />
Trong mẫu quan sát cua ̉ tác Bảng 2: Kết quả hồi quy ước lượng<br />
gia,̉<br />
tỷ lệ năm <br />
́ giữ tiền mặt vượt trội <br />
<br />
trung binh ̉ các doanh <br />
̀ cua Mô Hình 1 Mô hình (2) Mô hình (3)<br />
<br />
nghiệp<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
nghiệp có tốc độ tăng trưởng Kiểm định giới hạn tuyến tính với các giả thuyết H X2 p-value<br />
trung<br />
binh là <br />
̀ 29,29 phần trăm và có Quyết định đầu tư: H = β + β =0 2,73 (1) 0,0987<br />
tỷ 0 1 2<br />
<br />
suất sinh lợi trên tài san <br />
̉ trung Quyết định tài trợ H β + β =0 4.99 (1) 0,0255<br />
binh<br />
̀ 0: 3 4<br />
<br />
là 7,6 phần Quyết định phân phối, H : β + β =0 14.86 (1) 0,0001<br />
trăm. 0 5 6<br />
<br />
̉ 2 trinh <br />
Bang ̀ bày kết qua ̉ đầu tư nhưng không có ý nghia ̃ thống kê ở mức thông thường. Có thê ̉ là do <br />
hôì các công ty này rơi vào tinh <br />
̀ trạng bị khan hiếm cơ hội đầu tư nên có rất ít cơ <br />
quy cuả cả 3 mô hinh̀ nói trên. hội đầu tư; vì vậy các công ty phai ̉ tận dung <br />
̣ tối đa các cơ hội đầu tư sẵn <br />
Đối vơí mô hinh c<br />
̀ ơ ban̉ có. Kết qua ̉ này đa ̃bác bỏ gia ̉ thuyết H1 mà nhóm tác gia ̉ đa ̃đề ra. Đối vơí <br />
Mô hinh ̀ 1 – nhóm tác giả phân quyết định tài trợ,<br />
tích tác động cua <br />
̉ các quyết <br />
định tài chính đến giá trị công <br />
ty thông qua việc xem xét cơ hội <br />
đầu tư IO<br />
– kết qua ̉ cho thấy hệ số hôì <br />
quy dương ở nhóm có ít cơ hội <br />
đầu tư (0,0323) ở mức ý nghiã <br />
thống kê 5%. Điều này khẳng <br />
định quyết định đầu tư được <br />
thực hiện bởi các doanh nghiệp <br />
có cơ hội đầu tư thấp (LIO) đã <br />
có tác động tích cực lên giá trị <br />
doanh nghiệp. Kết quả dương <br />
tương tự cho nhóm còn lại <br />
(0,0909) có vẻ có tác động mạnh <br />
hơn so vơí nhóm ít có cơ hội <br />
Mô hình 1 *, **, *** tương ứng với các mức ý nghĩa 10%, 5% và 1%. Số trong ngoặc là bậc tự do.<br />
<br />
Mô hình (2)<br />
<br />
Mô hình (3) Ghi chú: MV là giá trị doanh nghiệp được đo lường băng ̀ giá trị sổ sách cuả tổng tài sản <br />
trừ đi giá trị sổ sách cua v<br />
̉ ốn cổ phần cộng với giá trị thị trường cua v̉ ốn cổ phần, chia cho <br />
Hausman X2 p-value<br />
tổng tài sản; INV là đầu tư vốn cua công ty chia cho t<br />
̉ ổng tài sản; LEV là tổng nợ trên tổng tài <br />
X2 p-value<br />
sản ròng; DIV là tỷ lệ chi trả cổ tức, được định nghĩa là phần trăm thu nhập năm hiện hành <br />
101.37<br />
0.000 phân phối dưới dạng cổ tức; IO là biến giả nhận giá trị băng ̀ 0 nếu Tobin’s q thấp hơn trung vị <br />
(8) và ngược lại bàng 1. CH1 là biến giả nhận giá trị băng 1 khi l<br />
̀ ượng tiên măt v<br />
̀ ̣ ượt trội thấp hơn <br />
19,76 (9)<br />
̣<br />
hoăc băng trung bình cua m<br />
̀ ̉ ẫu và nhận giá trị băng̀ 0 trong trường hợp ngược lại. GROWTH là <br />
0,0194<br />
tăng trưởng doanh thu hàng năm; ROA là thu nhập ròng trước khấu hao và chi phí dự phòng <br />
Sargan-Hansen statistic<br />
trên tổng tài sản ròng và SIZE là logarit tự nhiên cua t̉ ổng tài sản. m1, m2 tương ứng là kiểm <br />
122,278 định tương quan chuỗi bậc nhất và bậc hai sử dụng phần dư trong sai phân bậc nhất được <br />
phân phối tiệm cận theo phân phối chuẩn N (0,1) với X 2 theo giả thuyết H là không co t ́ ương <br />
quan; (số trong ngoăc là b<br />
̣ ậc tự do). Hansen là điểm định giới hạn quá xác định, được phân <br />
phối tiệm cận X2 theo giả thuyết H (số trong ngoăc là ḅ ậc tự do). Hausman là kiểm định vê s ̀ ự <br />
khác biệt giữa hai phương pháp ước lượng, được phân phối tiệm cận X 2 theo giả thuyết H , số <br />
̣<br />
trong ngoăc là b ậc tự do. SarganHansen Statistic là hệ số kiểm định giới hạn quá xác định cua ̉ <br />
phương pháp hiệu ứng cố định so với phương pháp hiệu ứng ngẫu nhiên, số trong ngoăc là ̣ <br />
bậc tự do.<br />
hệ số hôì quy dương cho cả công ty nhỏ có vẻ ít gặp cứu cua ̉ Lozano (2012).<br />
nhóm công ty có cơ hội đầu tư phaỉ vấn đề đầu tư quá Tiếp theo, tác gia s ̉ ẽ tập trung <br />
thấp và nhóm còn lại (tương mức. Kết quả này cung<br />
̃ ̉<br />
vào phân tích anh